Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de thi giua hk2 mon hoa hoc lop 11 truong thpt doan thuong nam 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.08 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 3
MÔN HÓA HỌC 11 – NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ CHẴN (dành cho học sinh có số báo danh chẵn)
Câu 1(3,0 điểm) Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp:
a/ Cho metan + Cl2 (1:1 và as)
d/ Đime hóa axetilen (xt, t0).
b/ Sục khí etilen vào dd Br2.
e/ Cho axetilen tác dụng với H2 (Pd/PbCO3, t0)
c/ Trùng hợp etilen (t0, p, xt)
f/ Cho buta-1,3-đien tác dụng với dd Br2 dư.
Câu 2 (2,0 điểm)
1/ Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế metan từ natri axetat (CH3COONa), ancol
etylic (C2H5OH) từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
2/ Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi
khí không màu sau: etan, propilen, axetilen.
Câu 3 (3,0 điểm)
1/ Cho một ankan X thực hiện phản ứng thế với Clo tỉ lệ 1 : 1 thu được sản phẩm chứa 33,33%
clo về khối lượng.
a/ Xác định công thức phân tử của X.
b/ Biết X phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1) chỉ thu được 3 sản phẩm monoclo. Xác định CTCT
của X?
2/ Cho 1,14 gam hỗn hợp (G) gồm 2 ankin X và Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp vào dd
brom dư đến hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 phản ứng.
a. Xác định CTPT của 2 ankin?
b. Nếu cho 1,14 gam hỗn (G) trên vào dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 2,205 gam kết tủa
vàng nhạt. Xác định CTCT của X và Y?
Câu 4 (2,0 điểm):


1/ Hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 4,25. Nung X với xt Ni một thời
gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 68/13. Xác định hiệu suất phản ứng.
2/ Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,1 mol propin; 0,2 mol axetilen, 0,3 mol metan,
0,6 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối
so với H2 bằng a. Sục Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn,
thu được 17,92 lít hỗn hợp khí Z và kết tủa. Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong dung
dịch. Xác định a.
------------------------------------------------------------------------Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: C = 12; H = 1; O =16; ; Br = 80; Ag = 108.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHẴN
Câu/đ
1/3

Ý/đ
1/1

Nội dung
Viết đúng mỗi pư 0,5đ
Chú ý: Nếu thiếu cân bằng: trừ nửa số điểm tương ứng
Viết đúng mỗi pư 0,5
H
CaO ,t
 CH4+Na2CO3
C2H4+ H2O 
C2H5OH, CH3COONa+NaOH 
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra axetilen nhờ kết tủa vàng nhạt
C2H2 + 2AgNO3 +2NH3  C2Ag2↓ + 2NH4NO3
Sục lần lượt 2 khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là propilen,
còn lại là etan

CH2=CH- CH3 + Br2  CH2Br-CHBr-CH3
a.
Gọi CTPT của ankan là CnH2n +2 (nϵN*)
as,1:1
CnH2n +2 + Cl2 
 CnH2n+1Cl + HCl


2/2

3/3

2/1

1/2

0,5
0,25
0,25
0,25

35,5
%mCl =
.100% = 33,33%  n = 5  CTPT của X là C5H12
14n  36,5

0,75

b.


0,5

a. nBr2 = 0,05 mol; gọi CTPT chung G là C H


n



nG = 1/2nBr2 = 0,025 mol, 14 n -2=





2 n 2

( n >2)

1,14
 n =3,4  2 ankin là C3H4 và
0, 025

- Áp dụng sơ đồ đường chéo tính được

0,5
0,25




C4H6
b. Lập hệ giải được nC3H4 = 0,015mol, nC4H6 = 0,01mol
mC3H3Ag = 2,205g = m 
 Chỉ có C3H4 tác dụng với AgNO3/NH3, C4H6 không tác dụng
CTCT: CH≡C-CH3, CH3-C≡C-CH3
1/1

1,0

0

Do X + Cl2 (as, 1:1) thu được 3 sản phẩm thế nên CTCT của X là
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
Viết PTHH X + Cl2 tạo ra 3 sản phẩm thế.
2/1

Điểm
3

nC 2 H 4 1
 , MX = 8,5, MY =
nH 2
3

136/13
Giả sử nC2H4 = 1 mol, nH2 = 3 mol
Ni ,t
C2H4 + H2 
 C 2H 6


1
3
Pứ
x
x
x
Sau pứ 1-x
3-x
x
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mX = mY hay 4.8,5 = (4 - x).136/13
x = 0,75  H = 75%
mX=15,2 g, nX=1,2mol
2/1 Gọi nankin dư trong Y là x (mol)
nanken(Z) = nBr2 = 0,1mol, nY = x + nZ = x + 0,8
nπ(Y) = 2x + 0,1, nπ(X) = 0,6mol,
nH2pứ = nX - nY = nπ(X)-nπ(Y)
hay 1,2 - (x + 0,8) = 0,6 - (2x + 0,1)  x = 0,1
nY = 0,9 mol  a ≈ 16,89
Chú ý: HS giải cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25
0,25
0,25
0,25

4/2

0

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 3
MÔN HÓA HỌC 11 – NĂM HỌC 2016 – 2017

ĐỀ LẺ (dành cho học sinh có số báo danh lẻ)
Câu 1(3,0 điểm): Dùng CTCT thu gọn viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau:
a/ Etan + Cl2 (as, 1:1)
d/ Trime hóa axetilen (bột C, 6000C)
b/ Propilen + H2 (Ni, t0)
e/ Trùng hợp buta-1,3-đien (t0, p, xt)
c/ Etilen + H2O (H+)
f/ Sục axetilen vào dd AgNO3/NH3
Câu 2 (2,0 điểm:)
1/ Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế etilen từ ancol etylic
(C2H5OH), polietilen từ etilen (các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác có đủ).
2/ Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi
khí không màu sau: metan, buta-1,3-đien, propin.
Câu 3 (3,0 điểm):
1/ Đốt cháy a (g) 1 anken A mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Mặt khác a (g) A làm mất
màu vừa đủ 8 gam brom.

a. Xác định CTPT của A?
b. Xác định CTCT của A, biết A tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm hữu cơ duy
nhất.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam hỗn hợp (G) gồm 2 ankin X và Y (MX < MY ) là đồng đẳng kế
tiếp thu được 4,68 gam H2O.
a. Xác định CTPT của 2 ankin?
b. Nếu cho 4,84 gam hỗn (G) vào dd AgNO3 dư trong NH3, thu được 5,88 gam kết tủa
vàng nhạt. Xác định CTCT của X và Y?
Câu 4 (2,0 điểm):
1/ Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken A, biết tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1.
Đun nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp
khí Y không làm mất màu nước brom. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định
công thức phân tử, công thức cấu tạo của anken A?
2/ Hỗn hợp A gồm metan, etilen và axetilen. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: cho 5,7 gam A lội từ từ qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12 gam kết
tủa.
- TN2: Cho 2,8 lít A ở đktc phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với 100 ml dd brom 1M.
Xác định %V các chất trong A?
---------------------------------------------------------------------------------Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: C = 12; H = 1; O =16; ; Br = 80; Ag = 108.


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ LẺ
Câu/
đ
1/3

Ý/đ

2/1
2/2

1/1

Nội dung

Điểm

Viết đúng mỗi pư 0,5đ
Chú ý: Nếu thiếu cân bằng: trừ nửa số điểm tương ứng
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng.
CH≡C-CH3 + AgNO3 +NH3  AgC≡C-CH3↓ + NH4NO3
Sục lần lượt các khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là buta1,3-đien, còn lại là metan.
CH2=CH –CH=CH2 + 2Br2  CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br.
Viết đúng mỗi pư 0,5:

3
0,5
0,25
0,25
1,0

0

0

H SO d,170 C
t , p , xt
C2H5OH 
 C2H4+H2O , nCH2=CH2 

a.nCO2 =0,2 mol, gọi CTPT của A anken A là CnH2n (n≥2, nϵN*)

2

4

nA=nBr2=0,05mol  n= nCO 2 n =4  CTPT của A là C4H8
A

3/3

1/2

2/1

b.Do A + HBr thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của A
là CH3-CH=CH-CH3
Viết PTHH A + HBr tạo ra 1 sản phẩm.
a.nH2O = 0,26 mol; gọi CTPT chung G là C H


n

viết PTHH ta có:

1/1
4/2

4,84


14 n  2


=

0, 26


n 1



( n >2)

b.Lập hệ giải được nC3H4=0,04mol, nC4H6=0,06mol
mC3H3Ag=5,88g=m 
 Chỉ có C3H4 tác dụng với AgNO3/NH3, C4H6 không tác dụng
CTCT: CH≡C-CH3, CH3-C≡C-CH3
Y không làm mất màu dd Br2 nên anken hết
Giả sử nX = 1 mol, nCnH2n = x mol  nH2 = 1 - x mol
MX=18,2, MY=26, mX=18,2 g
Ni ,t
CnH2n + H2 
 C2H6

x
1-x
Pứ
x
x
x
Sau pứ 0

1-2x
x
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có mX=mY hay 18,2 = (1-x).26
X = 0,3 nên 14n.0,3 + 0,7.2 = 18,2  n = 4, CTPT của anken là C4H8
Trong 5,7g A gọi nCH4 = x, nC2H4 = y, nC2H2 = z
16x + 28y + 26z = 5,7 (1) và z = n  = 0,05(2)
Trong 2,8 lít A, gọi nCH4=kx, nC2H4=ky, nC2H2=kz
Kx + ky + kz = 0,125
Ky + 2kz = nBr2 = 0,1 nên

0,75
0,5
0,5
0,25



 n =3,6  2 ankin là C3H4 và C4H6

0

2/1



2 n 2

0,25

x  y  z 0,125


(3)
y  2z
0,1

từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,1, y = 0,1, z = 0,05
%VCH4 = %VC2H4 = 40%, %VC2H2 = 20%

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25



×