HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II . Môn: TOÁN 9 - Năm học 2016 – 2017
BÀI
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ý
1
N
Cho biểu thức:
2 x
x-2 x
và M =
x
x-4
ĐIỂM
1
(x >0, x ≠ 4)
x -2
a Tính giá trị của biểu thức N khi x = 36.
N=
2 x
x2 x
2 x
x ( x 2)
Vậy N =
0,5
2
x 2
Thay x = 36 (tmđk) vào N thì N =
2,0
0,25
2
1
36 2 2
0,25
1
khi x = 36.
2
(Học sinh là cách khác ra đúng kết quả vẫn cho điểm)
b
Tính P = M : N
M=
=
x
x-4
x
1
=
x -2
x 2 x 2
x 2
x 2
x 2
1,0
0,25
2 x 1
2 x 2
( x 2)( x 2) ( x 2)( x 2)
P=M:N=
x 1
x 2
x 1
Vậy P =
với x >0, x ≠ 4
x 2
c So sánh P và P2
0,5
0,25
0,5
Xét hiệu P2 – P = P(P – 1).
Ta có P – 1 =
Vì
2
x 1
1
-1=
x 2
x 2
1
< 0 với mọi x ĐKXĐ P – 1 <0
x 2
x 1
>0P>0
x 2
P(P – 1) < 0. Vậy P2 < P
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Người ta cho hai vòi nước chảy vào một bể không có nước. Nếu mở vòi thứ
nhất chảy một mình trong 1 giờ rồi khóa lại, sau đó mở tiếp vòi thứ hai chảy
7
trong 4 giờ thì cả hai vòi chảy được
bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một
12
mình đầy bể biết rằng nếu chảy một mình thì thời gian vòi thứ hai chảy đầy bể
nhiều hơn thời gian vòi thứ nhất chảy đầy bể là 8h.
0,25
0,25
2,0
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là x (giờ, x> 0)
Thì thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là x + 8 (giờ)
1
(phần bể)
x
1
Và trong 4 giờ vòi thứ nhất chảy được
(phần bể)
x8
0,25
0,25
Vậy trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được
Vì vòi thứ nhất chảy trong 1 h và vòi thứ hai 4 giờ thì được
0,25 x 2
7
nên ta có
12
1
4
7
phương trình:
x x 8 12
2
7 x 4 x 96 0
24
(loại)
7
Vậy thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là 4 giờ
và thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là 12 giờ
Giải phương trình được x1 = 4 ( chọn), x2 =
3
0,25
0,25
0,25
0,25
2,0
1
2
3
x y x y 4
Giải hệ phương trình
2 1 5
x y
x y
1
1
Đặt a
đk : x > y ; x > -y
;b
xy
xy
3a 2b 4
ta được hệ
.
2a b 5
5
x y 1
x 8
4
(tmđk)
x y 1
y 3
8
5 3
Kết luận: hệ phương trình có nghiệm: (x ; y) = ;
8 8
a 2
Từ đó có :
b 1
2
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Cho Parabol (P): y x và đường thẳng (d): y 2m 3x 2m 4 (m là
tham số).
1,0
a) Tìm m để đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B.
0,5
2
Xét phương trình hoành độ giao điểm : x2 (2m 3) x 2m 4 0
Do phương trình có a – b + c = 1 + 2m + 3 – 2m – 4 = 0 nên phương trình có
hai nghiệm x1 1 ; x2 2m 4 .
5
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 x2 - 1 ≠ 2m + 4 m ≠
2
5
(d) và (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt khi m ≠
2
0,25
0,25
(Học sinh làm cách khác ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
2 b) Tìm m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B có hoành độ thỏa mãn
0,5
x A + x B =5
Gọi giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) là A(xA ; yA), B(xB ; yB).
Ta có : xA 1 ; xB 2m 4
2m 4 4
xA xB 5 1 2m 4 5 2m 4 4
2m 4 4
m 0
(tmđk). Vậy (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt A và B có hoành độ
m 4
thỏa mãn x A + x B =5 khi m 0; 4
4
0,25
0,25
3,5
M
P
I
D
C
0,25
F
Q
E
A
O
K
B
a Chứng minh EOBD là tứ giác nội tiếp
+) Lập luận chứng minh CEO 900
và OBD 900 .
+) Xét tứ giác EOBD có CEO OBD 1800 , mà chúng ở vị trí đối nhau nên
EOBD là tứ giác nội tiếp.
b
Chứng minh AC. AD = 4R2
+) ACB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ACB 900 BC AD.
+) Xét tam giác ABD vuông tại B có BC AD , ta có: AC.AD AB2 4R 2 .
c Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MOF
+) C/m: OM, OF là phân giác của hai góc kề bù AOC,COB OM OF
0,75
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5
1,0
MOF vuông tại O, nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm I của
MF.
+) OI là đường trung bình của hình thang AMFB AM // IO
+) AM AB IO AB tại O.
+) IO là bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác MOF nên AB là tiếp
tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MOF.
d Cho BC cắt OF tại K. Xác định vị trí điểm C để đường tròn ngoại tiếp tam giác
MKF có bán kính nhỏ nhất.
+) Gọi P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MKF. Gọi Q là giao điểm
của OC và EK.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
+) C/m: OKE EMC KOQ Tứ giác KEMF nội tiếp đường
tròn E KMF PQ EK.
+) C/m: OI EK OI // PQ EK .
+) C/m: OC // PI OC MF, PI MF OC // PI. Suy ra tứ giác OQPI là hình
bình hành
PI OQ
OC R
, nên PI không đổi.
2
2
+) Xét tam giác MPI vuông tại I có PI không đổi nên PM nhỏ nhất khi MI
nhỏ nhất, tức là MF nhỏ nhất IO nhỏ nhất.
+) Có OI ≥ OC = R . Dấu bằng xảy ra C trùng I O thuộc đường thẳng
OI cố định C là điểm chính giữa của cung AB (OI AB tại O)
5
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 1.
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = b + c + c + a + a + b
2
bc
3 2
3 3
3 2
. b c
.
. b c
Ta có: b c
2 3
2
2
2 2 3
Tương tự
ca
3 2
. c a ;
2 2 3
ab
0,25
0,5
3 2
. a b
2 2 3
3
3
. 2 a b c 2
(2.1 2) 6
2 2
2 2
1
1
Dấu bằng xảy ra a = b = c = . Vậy Pmax = 6 a = b = c = .
3
3
P
0,25
0,25
0,25