Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.54 KB, 64 trang )

Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

LỜI MỞ ĐẦU
Thế giới đang không ngừng phát triển về mọi mặt. Và Việt Nam cũng
khơng nằm ngồi vịng quay tiến bộ đó. Việc gia nhập tổ chức thương mại
Thế Giới (WTO), là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An
Liên Hợp Quốc, tổ chức thành công hội nghị APEC… đã đưa tới cho đất
nước ta rất nhiều cơ hội để phát triển. Song bên cạnh đó là các thách thức
lớn mà Việt Nam cần phải vượt qua. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay,
các doanh nghiệp có thêm rất nhiều cơ hội, đồng thời cũng gặp phải khơng ít
thách thức. Để mỗi doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và đứng vững
được trên thương trường, họ phải quan tâm đến mọi mặt của quá trình sản
xuất kinh doanh. Một phần khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh
doanh đó là người lao động trong doanh nghiệp.
Mặt khác, với cơ chế thị trường mở cửa như hiện nay thì tiền lương là
một trong những vấn đề quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho cơng
lao động của người lao động hay đó chính là khoản thu nhập chính đáng của
người lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con người nhằm tác
động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu
cầu của con người. Mặt khác, lao động không chỉ là tiền đề cho sự tiến hố
lồi người mà cịn là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của q
trình sản xuất. Lao động giữ vai trị quan trọng trong việc tái tạo ra của cải
vật chất và tinh thần cho xã hội. Một doanh nghiệp, một xã hội được coi là
phát triển khi lao động có năng suất, có chất lượng, và đạt hiệu quả cao. Như
vậy, nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì lao động là
một trong những yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhất là trong tình hình hiện nay nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế
tri thức thì lao động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thành
1


Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng như chất lượng lao động.
Trong quá trình lao động người lao động đã hao tốn một lượng sức lao động
nhất định, do đó muốn q trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì
người lao động phải được tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính tốn
giữa sức lao động mà người lao động bỏ ra với lượng sản phẩm tạo ra cũng
như doanh thu thu về từ lượng những sản phẩm đó, doanh nghiệp trích ra
một phần đề trả cho người lao động đó chính là tiền cơng hay nói cách khác là
tiền lương của người lao động. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản
quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên
tục, thường xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù
lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh.
Tiền lương chính là khoản thù lao lao động được biểu hiện mà doanh
nghiệp phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian, khối lượng và
chất lượng công việc của họ. Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu
của người lao động. Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức
lao động, mặt khác tiền lương cịn là địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh
thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động
đến kết quả công việc mà họ đã cơng hiến. Nói cách khác, tiền lương chính
là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Tiền lương mà doanh nghiệp trả cho
người lao động được dùng để bù đắp sức lao động mà người lao động đã bỏ
ra. Xét về mối quan hệ thì tiền lương và lao động có mối quan hệ mật thiết
và có tác động qua lại với nhau.

Như vậy, trong các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố
con người luôn được đặt ở vị trí hàng đầu. Người lao động chỉ phát huy hết
khả năng của mình khi sức lao động mà họ bỏ ra được đền bù xứng đáng
dưới dạng tiền lương. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm

2

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí Cơng đồn. Đây là các quỹ xã hội
thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng người lao động.
Ngồi ra, người lao động cịn được hưởng một số thu nhập khác như:
Trợ cấp, Phụ cấp, Tiền thưởng,… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền
lương là một phần chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán tiền
lương và các khoản trích theo lương đúng với thù lao của người lao động và
kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến năng suất, thời gian và
chất lượng lao động. Từ đó, doanh nghiệp sẽ nâng cao được năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm do đó sẽ làm tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Có thể nói rằng, tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong
những vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm. Vì vậy
việc hạch tốn, phân bổ chính xác tiền lương cùng các khoản trích theo
lương vào giá thành sản phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức
cạnh tranh trên thị trường nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho người lao

động thấy được quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng năng suất lao
động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lượng lao động của doanh nghiệp.
Mặt khác việc tính đúng, tính đủ và thanh tốn kịp thời tiền lương cho người
lao động cũng là động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin
tưởng vào sự phát triển của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải là một công ty kinh doanh
các sản phẩm công nghệ thông tin và truyền thơng của các hãng nổi tiếng
trên thế giới, đóng góp vào ngân sách nhà nước hàng chục tỷ đồng và tạo
công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở các trình độ. Tiền lương và các
khoản trích theo lương của người lao động được Công ty rất quan tâm bởi
đó là một trong những yếu tố quyết định vị trí vững chắc của Cơng ty trong

3

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

thị trường ở trong nước và trên thế giới. Vì vậy, Cơng ty đã xây dựng một
cơ chế trả lương phù hợp, hạch toán đủ và thanh toán kịp thời nhằm nâng
cao đời sống, tạo niềm tin, khuyến khích người lao động hăng say làm việc
là việc rất cần thiết luôn đươc ban lãnh đạo Công ty đặt lên hàng đầu.
Sau khi tìm hiểu và nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng
tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần
dự án Công nghệ Nhật Hải” làm chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề bao gồm 3 chương:

Chương I: Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải.
Chương II: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải.
Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần dự án Công
nghệ Nhật Hải.
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào
thực tế của Công ty nhưng do thời gian thực tập tại Công ty và kiến thức
hiểu biết của bản thân còn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi
những sai sót. Vì vây, em rất mong nhận được ý kiến nhận xét cũng nhu góp
ý của các thầy cơ, các bạn trong trường và các cô chú, anh chị trong Công ty
để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn TS.
Phạm Thị Thủy – Giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là người
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này. Đồng thời, em xin chân
4

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong phịng kế tốn và ban lãnh đạo Cơng
ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp đỡ
em hoàn thành chuyên đề này.

Hà nội, ngày 02 tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiên

Trần Thị Phương Thảo

5

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỰ ÁN CƠNG NGHỆ
NHẬT HẢI.
1.1 Đặc điểm lao động của Cơng ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải.
Công ty Cổ phần dự án Cơng nghệ Nhật Hải có tổng số là 80 công
nhân viên được phân bổ như bảng phân bổ nhân sự ( bảng 1.1) sau:
Bảng 1.1 :BẢNG PHÂN BỔ NHÂN SỰ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12

Tên phòng ban / Bộ phận
Đại Hội Đồng Cổ Đơng
Hội Đồng Quản Trị
Tổng Giám Đốc
Ban Giám Đốc
Phịng Hành Chính Nhân Sự
Phịng Kỹ Thuật
Phịng Kế tốn
Phịng Chăm sóc Khách hàng
Phòng Kinh Doanh
Trung tâm bảo hành OICare
Nhà máy sản xuất máy tính OIComputer
Trung tâm tư vấn OIConsultancy

Số lượng ( người)
3
3
1
3
5
5
6
7
5
6
30
6


Tồn bộ cơng nhân viên trong Cơng ty đều có hợp đồng lao động ổn
định và gắn bó làm việc lâu dài với Cơng ty.
Dưới đây là bảng phân tích cơ cấu lao động theo độ tuổi và trình độ của
cán bộ công nhân viên trong Công ty.( bảng 1.2 và bảng 1.3)

6

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng 1.2: BẢNG THỐNG KÊ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CƠNG NHÂN VIÊN
TỒN CƠNG TY
STT

Chun ngành

Số lượng

1

Tiến sĩ

1

2


Thạc sĩ

6

3

Cử nhân kinh tế

15

4

Cử nhân ngoại ngữ

10

5

Kỹ sư Tin học

27

6

Công nhân kỹ thuật

30

Bảng 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TỒN

CƠNG TY
(theo độ tuổi và trình độ)
STT
Độ tuổi
I
1
2
3
4
II

CBCNV
(Trình độ)
Cán bộ CNV văn phịng
Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cơng nhân
Tổng cộng
Tỷ lệ

Dưới
30

15
3
1
15
34

42,5%

Từ
30-40

Từ
40-50

Từ
50-60

5
5
2
10
22
27,5%

4
2
4
2
5
17
21,25%

3
2
2


7
8,75%

Qua bảng phân tích cơ cấu lao động ở trên ta thấy Cơng ty có đội ngũ
lao cán bộ cơng nhân viên đông đảo ở độ tuổi sung sức của cuộc đời lao
7

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

động của con người.Tỷ lệ của độ tuổi dưới 30 là 42,5 % và độ tuổi từ 30 đến
40 là 27,5 %, đây là một điều rất đang khả quan hay nói cách khác đó là
thành phần giúp Cơng ty không ngừng phát triển mạnh mẽ. Đội ngũ này có
trên dưới 5 năm kinh nghiệm nên họ có thể nắm bắt rất nhanh nhạy những
kỹ thuật, những máy móc thiết bị tiên tiến hơn. Nhưng bên cạnh đó khơng
thể khơng kể đến những người có thâm niên cơng tác, rất dày dặn kinh
nghiệm. Đây là một đội ngũ rất quan trọng đối với Cơng ty vì chính họ là
những người hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm trong công việc cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên mới vào Công ty, chỉ cho họ những phương
hướng đung đắn và làm công việc được giao một cách tốt nhất.Vi vậy phân
loại lao động theo độ tuổi là một trong những tiêu thức mà Công ty Cổ phần
dự án Công nghệ Nhật Hải thường xuyên áp dụng để đạt được tối đa lợi
nhuận.
1.2 Các hình thức trả lương của Cơng ty Cổ phần dự án Công nghệ
Nhật Hải.
Do đặc thù của loại hình sản xuất kinh doanh nên Cơng ty Cổ phần dự

án Cơng nghệ Nhật Hải áp dụng hai hình thức trả lương cho nhân viên nhằm
phù hợp với đặc điểm sẩn xuất kinh doanh của Cơng ty mình. Hai hình thức
đó là:
- Trả lương theo thời gian: Cơng ty áp dụng hình thức trả lương này cho
cán bộ cơng nhân viên văn phịng, cán bộ cơng nhân viên quản lý hành chính
và cán bộ nhân viên quản lý phân xưởng của nhà máy sản xuất máy tính
OIComputer thuộc Cơng ty.
- Trả lương theo sản phẩm: Công ty áp dụng hình thức trả lương này
cho cán bộ cơng nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm tại phân xưởng sản
xuất của nhà máy sản xuất máy tính OIComputer thuộc Cơng ty.
Công ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải thanh tốn và trả lương
cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty một lần vào ngày cuối cùng
8

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

hàng tháng. Sau khi các chứng từ về tiền lương được duyệt, thủ quỹ giao cho
tiền cho kế toán tiền lương để thanh tốn lương cho tồn bộ cơng nhân viên
trong Cơng ty.
1.3

Chế độ trích, lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại

Cơng ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải.
Công ty Cổ phần dự án Cơng nghệ Nhật Hải trích , lập, nộp và sử dụng

các khoản trích theo lương theo đúng quy định của Nhà nước.Đó là các
khoản trích: Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm
thất nghiệp ( BHTN, )Kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
Căn cứ để trích lập:
- Bảo hiểm xã hội: Được sử dùng để trợ cấp cho cán bộ cơng nhân viên
trong tồn Cơng ty có tham gia đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp mất
khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
hoặc về hưu ( hết tuổi lao động).
- Bảo hiểm y tế: Được dùng để tài trợ cán bộ cơng nhân viên trong tồn
Cơng ty có tham gia đóng góp quỹ bảo hiểm y tế trong các hoạt động chăm
sóc, khám chữa bệnh.
- Bảo hiểm thất nghiệp: dùng để hỗ trợ về mặt tài chính tạm thời cho
những công nhân viên tạm thời bị mất việc làm trang trải cuộc sống để chờ
một việc mới.
- Kinh phí cơng đồn: Trích lập để phục vụ hoạt động của tổ chức cơng
đồn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi cho các cán bộ cơng nhân viên trong
tồn Cơng ty.
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
- Bảo hiểm xã hội: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty phải
trích lập quỹ bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ 24 % trên tổng số lương thực tế phải
trả cho cán bộ công nhân viên trong tháng, 17 % tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và 7 % trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
9

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương


Theo chế độ hiện hành, tồn bộ số trích lập bảo hiểm xã hội nộp lên cơ
quan bảo hiểm xã hội quản lý.
- Bảo hiểm y tế: Theo chế độ hiện hành, Cơng ty trích quỹ bảo hiểm y
tế theo tỷ lệ 4,5 % trên tổng số lương thực tế phải trả cho cán bộ cơng nhân
viên, trong đó 3 % tính vào chi phi sản xuất kinh doanh và 1,5 % do cán bộ
cơng nhân viên đóng góp bằng cách Công ty trừ trực tiếp vào lương của cán
bộ cơng nhân viên.
Theo chế độ hiện hành, tồn bộ quỹ bảo hiểm y tế được nộp lên cơ
quan quản lý chuyên trách để mua thẻ bảo hiểm y tế.
- Kinh phí cơng đồn: Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Cơng ty trích
lập 2 % trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong tháng và tính tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh, trong đó 1% số
đã trích lập nộp cơ quan cơng đồn cấp trên và phần cịn lại chi tại cơng
đồn của Cơng ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp: Cơng ty trích quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ
lệ 2 % trên tổng số lương thực tế phải trả cho cán bộ cơng nhân viên, trong
đó 1 % tính vào chi phi sản xuất kinh doanh và 1 % do cán bộ cơng nhân
viên đóng góp bằng cách Cơng ty trừ trực tiếp vào lương của cán bộ công
nhân viên
1.4.

Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần dự án

Công nghệ Nhật Hải.
Công tác tổ chức quản lý lao động và tiền lương của cán bộ công nhân
viên tại Công ty rất chặt chẽ từ khâu tuyển dụng, nâng bậc, kỷ luật lao động,
xây dựng và phê duyệt kế hoạch tiền lương, dự toán định mức, đơn giá tiền
lương, tính lương, tính thưởng và thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên.
1.4.1. Cơng tác tuyển dụng


10

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Công tác tuyển dụng của Công ty được tiến hành rất chặt trẽ. Khi có
đợt tuyển dụng, Cơng ty cho đăng thông tin tuyển dụng trên các phương tiện
thông tin đại chúng, sau đó tiến hành thu hồ sơ của người xin việc. Phong
hành chính nhân sự sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và phỏng vấn của người xin
việc sau đó báo cáo lên ban giám đốc. Ban giám đốc tiến hành duyêt hồ sơ
và cho những người có hồ sơ hợp lệ được thử việc.
1.4.2. Nâng bậc cho cán bộ cơng nhân viên.
Từng phịng ban lập bảng danh sách những nhân viên đủ tiêu chuẩn
được nâng bậc sau đó nộp cho trưởng phịng của phịng ban đó xác nhận.
Sau khi trưởng phịng của phịng ban đó xác nhận sẽ nộp lên ban giám đốc
phê duyệt.
1.4.3. Kỷ luật lao động.
Khi có cơng nhân viên vi phạm nội quy lao động thì phịng ban có nhân
viên bị kỷ luật lập danh sách trình lên ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ xem
xét và phê duyệt, đồng thời thành lập hội đồng kỷ luật để xét vi phạm có
nghiêm trọng không và lập biên bản kỷ luật.
1.4.4. Kế hoạch tiền lương, dự tốn định mức, đơn giá tiền lương, tính
lương, tính thưởng và thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên.
Hàng tháng, phịng kế tốn tiến hành xây dựng kế hoạch tiền lương, dự
toán định mức, đơn giá tiền lương, lập bảng tính lương, tính thưởng nộp lên

ban giám đốc. Ban giám đốc tiến hành xem xét, phê duyệt. Sau khi, ban
giám đốc phê duyệt sẽ đưa xuống phòng kế tốn để tiến hành thanh tốn
lương cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty.

CHƯƠNG II
11

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ NHẬT HẢI
2.1 Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần dự án Công nghệ Nhật Hải.
2.1.1 Chứng từ kế tốn sử dụng.
Để hạch tốn kế tốn tiền lương, phịng kế tốn của Cơng ty đã dăng ký
với Bộ Tài Chính sử dụng một số các chứng từ chủ yếu để phù hợp với hoạt
động kinh doanh của Công ty như sau:
* Bảng chấm công
Bảng 2.1:
Đơn vị: Công ty CP dự án Cơng nghệ Nhật Hải.
Bộ phận: Phịng kinh doanh.
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2012
STT


Họ và Tên

HSL

Ngày trong tháng

1

2

3

4

5

Tổng số

6

… 30

31

ngày
công

1

Trần Đức Hải


4,4

CN

x

X

x

X

x

x

X

22

2

Lê Thị Quỳnh Anh

4.0

CN

x


X

x

X

x

x

X

22

3

Lê Thị Ngọc Hoa

2,8

CN

x

X

x

X


x

x

X

22

4

Nguyễn Thúy Hạnh

2,7

CN

x

X

x

X

x

x

X


22

5

Trần Diệu Linh

2,2

CN

x

X

x

X

x

x

X

22

;

Thai sản : TS


Ký hiêụ chấm công:
Ngày công: x

;

Nghỉ ốm : Ô

Nghỉ phép : P

;

Nghỉ bù : NB ;

; Ngừng việc : N

Nghỉ không lương : Ro
Hà nội ngày 30 tháng 01 năm 2012

Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Người duyệt

Bảng 2.2:
Đơn vị: Công ty CP dự án Công nghệ Nhật Hải
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất – Nhà máy SX máy tính OIComputer
12


Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2012

STT

Họ và Tên

SL
SP

Ngày trong tháng
1

2

3

4

5

Tổng số
6




30

31

ngày

1

Bùi Đúc Hịa

250

CN

X

x

X

x

X

X

x


cơng
25

2

Trần Minh Tâm

240

CN

X

x

X

x

X

X

x

25

3


Đặng Văn Hùng

220

CN

X

x

X

x

X

X

x

25



…….

29

Đồn Mạnh Qn


200

CN

X

x

X

x

X

X

x

25

30

Đinh Văn Xn

180

CN

X


x

X

x

X

X

x

25

Ký hiêụ chấm cơng:
Ngày cơng: x

;

Nghỉ ốm : Ơ

;

Nghỉ phép : P

;

Nghỉ bù : NB ;

Thai sản : TS


; Ngừng việc : N

Nghỉ không lương : Ro
Hà nội ngày 30 tháng 01 năm 2012

Người chấm công

Phụ trách bộ phận

Người duyệt

Bảng chấm cơng được hồn thành phải có đầy đủ chữ ký của người
chấm công, người phụ trách bộ phận (trưởng phịng hoặc phó phịng ban, bộ
phận) và được xét duyêt của Ban giám đốc Công ty.
Người chấm công nộp bảng chấm cơng cho kế tốn tiền lương. Kế tốn
tiền lương căn cứ vào quy định của Công ty để tính lương cho từng nhân
viên và lập bảng thanh tốn tiền lương.
13

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

* Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền lương theo hình thức trả lương theo thời gian


14

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Bảng2.3:
Đơn vị: Công ty CP dự án Công nghệ Nhật Hải
Bộ phận: Phịng kinh doanh
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 1 năm 2012
Đơn vị tính: đồng

STT

Họ và tên

HSL

Lương

Phụ

Tiền

Tiền


Lương

BHXH (7%)

Tiền lương

cơ bản

Cấp

Ăn ca

thưởng

doanh số

BHYT(1,5%)
BHTN(1%)

thực lĩnh

1

Trần Đức Hải

4,4

3.652.000

500.000


500.000

1.000.000

2.500.000

346.940

7.805.060

2

Lê Thị Quỳnh Anh

4.0

3.320.000

500.000

500.000

1.000.000

2.500.000

315.400

7.504.600


3

Lê Thị Ngọc Hoa

2,8

2.324.000

500.000

500.000

1.000.000

2.500.000

220.780

6.603.220

4

Nguyễn Thúy Hạnh

2,7

2.241.000

500.000


500.000

1.000.000

2.500.000

212.895

6.528.105

5

Trần Diệu Linh

2,2

1.826.000

500.000

500.000

1.000.000

2.500.000

173.470

6.152.530


X

13.363.000

2.500.000

2.500.000

5.000.000

12.500.000

1.269.485

34.593.515

Cộng

Hà nội ngày 30 tháng 01 năm 2012
Người lập

Kế toán trưởng

15

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Giám đốc


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

- Bảng thanh tốn tiền lương theo hình thức trả lương theo sản phẩm
Bảng 2.4:
Đơn vị: Công ty CP dự án Công nghệ Nhật Hải.
Bộ phận: Phân xưởng sản xuất – Nhà máy SX máy tính OIComputer
BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 01 năm 2012 – Số 02
Đơn vị tính: đồng

STT

Họ và tên

SLSP
(chiếc)

Đơn giá
TC/1 SP

Lương
Sản phẩm

1

Bùi Đúc Hòa


250

20.000

2

Trần Minh Tâm

240

3

Đặng Văn Hùng



Tiền ăn
Ca

Tiền
thưởng

Phụ cấp

BHXH(6%) Tiền lương
BHYT(1,5%) thực lĩnh
BHTN(1%)

5000.000


500.000

300.000

300.000

475.000

5.625.000

20.000

4.800.000

500.000

300.000

300.000

456.000

5.444.000

220

20.000

4.400.000


500.000

300.000

300.000

418.000

5.082.000

…….

29

Đoàn Mạnh Quân

200

20.000

4.000.000

500.000

300.000

300.000

380.000


4.720.000

30

Đinh Văn Xuân

180

20.000

3.600.000

500.000

300.000

300.000

342.000

4.358.000

Cộng
Hà nội ngày 30 tháng 01 năm 2012

Người lập

Kế toán trưởng

16


Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế toán 3 – Khóa 40

Giám đốc


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

* Phiếu chi;
Bảng 2.5:
Đơn vị: Công ty CP dự án Cơng nghệ Nhật Hải
Bộ phận: Phịng Kế Tốn

Mẫu 02 - TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Quyển số: 01
Số: 30
Nợ: TK 334
Có: TK 111

Họ tên người nhận tiền: Trần Ngọc Hoa
Địa chỉ: Phịng Kế Tốn
Lý do chi: Thanh tốn tiền lương tháng 01 năm 2012 cho CBCNV tồn Cơng ty


Số tiền: 320.000.000 (đ)

( Viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn /

Kèm theo: chứng từ gốc là Bảng thanh toán tiền lương tháng 01 năm 2012
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn /
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

Người nhận tiền

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

(Đã ký)

( Đã ký)

Đỗ Thị Cẩm Tú

Lê Diệu Ly


Nguyễn Bảo Anh

Trần Ngọc Hoa

Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Ngày 31 tháng 01 năm 2012
.

17

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Ngồi ra, phịng kế tốn của Cơng ty cịn sử dụng một số các chứng từ
khác có liên quan để phục vụ cho cơng tác hạch tốn được dễ dàng và chặt
chẽ hơn.
2.1.2 Phương pháp tính lương.
2.1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian.
Người được giao nhiệm vụ chấm cơng cho cán bộ cơng nhân viên tồn
Cơng ty theo dõi và ghi chép thời gian làm việc của từng cán bộ cơng nhân
viên ở từng bộ phận, phịng ban của Công ty thông qua bảng chấm công.
Bảng chấm công này phản ánh đầy đủ thời gian làm việc của từng cán bộ
công nhân viên.
Người giao nhiệm vụ chấm công cho cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng
ty nộp bảng chấm cơng cho kế tốn tiền lương. Kế tốn tiền lương lập bảng

thanh toán tiền lương dựa trên bảng chấm cơng. Bảng thanh tốn lương được
ghi theo trình tự tương ứng. Trong bảng thanh toán lương, kế toán tiền lương
dựa vào hệ số lương, hệ số lương thời gian, hệ số này do Cơng ty quy định.
Theo bảng thanh tốn tiền lương thì lương của từng cán bộ cơng nhân
viên được tính như sau:
Tiền lương = Lương + Phụ + Tiền + Thưởng + Lương - Các khoản
cơ bản

cấp

thưởng

doanh số

KT lương

Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc x tiền lương tối thiểu ( 830.000 đồng)
Đại hội đồng cổ đông: Hệ số 0,7 theo mức lương tối thiểu ( 830.000 đồng)
Hội đồng quản trị: Hệ số 0,65
Tổng giám đốc: Hệ số 0,6
Giám đốc: Hệ số 0,5
Phó giám đốc: 0,45
Trưởng phịng: 0,4
Phó phịng : 0,3

18

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40



Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

Tổ trưởng : 0,25
Tổ phó : 0,2
Phụ cấp: Cơng ty áp dụng chế độ phụ cấp xăng xe, điện thoại.
Tiền ăn ca: Công ty trả tiền ăn trưa cho cán bộ công nhân viên.
Lương doanh số: Công ty trả lương cho các nhân viên ở phòng kinh doanh
nhằm khuyến khích họ dưa ra các chiến lược kinh doanh tốt để Công ty đạt
được lợi nhuận cao nhất.
Các khoản khấu trừ lương của CBCNV là các khoản mà CBCNV phải
nộp trừ vào lương như bảo hiểm xã hội (7 %), bảo hiểm y tế (1,5%), bảo
hiểm thất nghiệp (1%) và khoản bị trừ vào lương do vi phạm nội của Công
ty ( như đi làm muộn, mặc trang phục không đúng vói quy định,…)
BHXH, BHYT, BHTN = Tiền lương cơ bản x tỷ lệ % theo quy định
Ví dụ:
Tính lương của CBCNV phòng kinh doanh tháng 1/2012.
Mỗi nhân viên phòng kinh doanh được hưởng phụ cấp thêm 500.000
đồng, tiền ăn ca của mỗi nhân viên là 500.000 đồng và được thưởng
1.000.000 đồng do Cơng ty có kết quả hoạt động kinh doanh cao. Ngồi ra,
từng nhân viên cịn được hưởng thêm lương doanh số do có chiến lược kinh
doanh tốt và khơng có ai vi phạm quy định của Cơng ty.
Tiền lương của từng nhân viên được tính như sau:
-

Tiền lương của Trần Đức Hải:
Lương cơ bản: 830.000 x 4,4 = 3.652.000 (đ) Khoản khấu trừ BHXH,
BHYT, BHTN: 3.652.000 x 9,5% = 346.940 (đ)
Lương doanh số: 2.500.000 (đ)

Tiền lương thực tế của Trần Đức Hải là:
3.652.000 + 500.000 + 500.000 + 1.000.000 + 2.000.000 –346.940 =
7.805.060 (đ)

19

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40


Chun đề kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương

- Tiền lương của Lê Thị Quỳnh Anh:
Lương cơ bản: 830.000 x 4,0 = 3.320.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 3.320.000 x 9,5% = 315.400 (đ)
Lương doanh số: 2.500.000 (đ)
Tiền lương thực tế của Lê Thị Quỳnh Anh là:
3.320.000 + 500.000 + 500.000 + 1.000.000 + 2.500.000 – 315.400 =
7.504.600 (đ)
- Tiền lương của Nguyễn Thúy Hạnh:
Lương cơ bản: 830.000 x 2,7 = 2.241.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 2.241.000 x 9,5% = 212.895 (đ)
Lương doanh số: 2.500.000 (đ)
Tiền lương thực tế của Nguyễn Thúy Hạnh là:
2.241.000 + 500.000 + 500.000 + 1.000.000 + 2.500.000 – 212.895 =
6.528.105 (đ)
- Tiền lương của Lê Thị Ngọc Hoa:
Lương cơ bản: 830.000 x 2,8 = 2.324.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 2.324.000 x 9,5% = 220.780 (đ)

Lương doanh số: 2.500.000(đ)
Tiền lương thực tế của Lê Thị Ngọc Hoa là:
2.324.000 + 500.000 + 500.000 + 1.000.000 + 2.500.000 – 220.780 =
6.603.220 (đ).
- Tiền lương của Trần Diệu Linh:
Lương cơ bản: 830.000 x 2,2 = 1.826.000 (đ)
Khoản khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN: 1.826.000 x 9,5% = 173.470 (đ)
Lương doanh số: 2.500.000(đ)
Tiền lương thực tế của Trần Diệu Linh là:

20

Sinh viên: Trần Thị Phương Thảo

Lớp Kế tốn 3 – Khóa 40



×