Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

de kiem tra giua ki 1 mon vat ly lop 10 truong thpt gia dinh nam 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.64 KB, 2 trang )

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I. NK 2014 -2015
Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút
---oOo---

Khối 10
Ban A và A1

A) PHẦN CHUNG : Cho tất cả học sinh khối 10
Câu 1: (1,5 điểm)
Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do (phương, chiều và tính chất
chuyển động).
Câu 2: (1,5 điểm)
Chuyển động tròn đều là gì? Viết công thức tính độ lớn gia tốc trong chuyển động tròn đều
(có nêu tên của các đại lượng trong công thức). Giải thích tại sao gia tốc trong chuyển động
tròn đều được gọi là gia tốc hướng tâm?
Câu 3: (1,5 điểm)
Một vật được thả rơi từ độ cao 45 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính vận tốc của vật
khi nó vừa chạm đất và độ cao của vật so với mặt đất sau khi vật rơi được 0,5 s.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là tròn
đều với chu kỳ là 24 giờ. Hãy tính tốc độ góc của Trái Đất (ra đơn vị rad/s) và gia tốc hướng
tâm của một điểm trên xích đạo Trái Đất (ra đơn vị m/s2).
Câu 5: (2 điểm)
Biết nước sông chảy với vận tốc có độ lớn 5 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền trong nước
không chảy luôn có độ lớn là 46,8 km/h. Tính độ lớn vận tốc của thuyền so với bờ trong các
trường hợp sau:
a) Thuyền chạy xuôi theo dòng nước.
b) Thuyền chạy ngược dòng nước.
c) Thuyền qua sông sao cho vận tốc của thuyền đối với bờ có hướng vuông góc với bờ.
B) PHẦN RIÊNG : Học sinh phải làm đúng phần riêng dành cho lớp mình.
Phần 1: Dành cho các lớp 10A4-10A5-10A6-10A8.1-10A9.1-10A10.1-10AT.1


Câu 6: (2 điểm)
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động cùng chiều. Xe I chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 và khi đi qua điểm A nó có tốc độ 7,2 km/h. Cùng lúc với xe I
qua A, xe II chuyển động thẳng đều đi qua A với tốc độ 72 km/h.
a) Sau bao lâu kể từ lúc cùng đi qua A hai xe lại gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một
đoạn bao nhiêu?
b) Sau bao lâu kể từ lúc cùng đi qua A hai xe có vận tốc bằng nhau.
Phần 2: Dành cho các lớp 10CT-10CH-10A1-10A2-10A3-10A7.1
Câu 6: (2 điểm)
Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động cùng chiều. Xe I chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 và khi đi qua điểm A nó có tốc độ 7,2 km/h. Cùng lúc với xe I
qua A, xe II chuyển động thẳng đều đi qua A với tốc độ 72 km/h.
a) Sau bao lâu kể từ lúc cùng đi qua A hai xe lại gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A một
đoạn bao nhiêu?
b) Xác định khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm chúng có vận tốc bằng nhau.
-/-


ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HKI. NK 2014 - 2015
Môn : Vật lý – LỚP 10 A&A1
---oOo---

Thầy Cô chấm lớp 10 lưu ý:
Do lỗi kỹ thuật, lớp 10A7.1 (lớp chuyên chọn) xếp phòng thi chung với lớp thường.
Do đó khi chấm bài nếu Thầy Cô thấy có em làm phần riêng không giống với các em còn lại
trong xấp bài thì Thầy Cô vẫn chấm và cho điểm bình thường.
Thầy Cô dạy lớp 10A7.1 khi trả bài phải kiểm tra lại học sinh lớp mình có làm đúng
phần riêng hay không ?
A) PHẦN CHUNG : Cho tất cả học sinh khối 10
Câu 1

(1,5 đ)

Câu 2
(1,5 đ)

Câu 3
( 1,5 đ)

Ý
NỘI DUNG
1 Sự rơi của vật trong chân không dưới tác dụng của trọng lực
2 Vật rơi tự do chuyển động theo phương thẳng đứng, theo chiều từ trên xuống
3 Vật rơi tự do chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc a = g gọi
là gia tốc rơi tự do
1 Chuyển động trên quĩ đạo là đường tròn với vận tốc có độ lớn không đổi theo thời
gian.
2 a = v2/R ( hoặc a = 2R) ; v: tốc độ dài, : tốc độ góc, R bán kính quĩ đạo
3 Gia tốc trong chuyển động tròn đều có phương bán kính, có chiều hướng tâm nên
được gọi là gia tốc hướng tâm.
1 2gh = v2 => v = 2gh = 30 m/s
1
2
s = gt2 = 1,25 m

ĐIỂM

3 h’ = h – s = 43,75 m
2
2
1

T=
=>  =
= 7,27.10-5 rad/s

0,5
0,75

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

2

Câu 4
( 1,5 đ)
Câu 5
(2 đ)



2
1
2
3
4


T

a =  R = 0,0338 m/s2
a) Khi thuyền chạy xuôi theo dòng nước: vt = vt/n + vn = 18 m/s
b) Khi thuyền chạy ngược dòng nước: vt = vt/n - vn = 8 m/s
r
r
r
r
r
r
r
r
c) Khi thuyền có v t  v n : v t = v t / n + v n => v t / n = v t - v n => hình vẽ véc tơ
r
r
Vì v t  v n => vt/n2 = vn2 + vt2 => vt = v2t / n  vn2 = 12 m/s
2

B) PHẦN RIÊNG :
Phần 1: Dành cho các lớp 10A4-10A5-10A6-10A8.1-10A9.1-10A10.1-10AT.1
1 a) gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc thời gian lúc hai
Câu 6
xe đi qua A
(2 đ)
2 Viết được: x1 = 2t + 0,2t2 (m,s)
x2 = 20t (m,s)
3 Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 => 2t + 0,2t2 = 20t => t = 90 s
4 Vị trí gặp nhau cách A đoạn: x2 = 20.90 = 1800 m

5 b) khi vận tốc hai xe gặp nhau: v1 = v2 => 2+0,4t = 20
=> t = 45 s
Phần 2: Dành cho các lớp 10CT-10CH-10A1-10A2-10A3-10A7.1
1 a) Gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe, gốc thời gian lúc
Câu 6
hai xe đi qua A
(2 đ)
2 Viết được: x1 = 2t + 0,2t2 (m,s)
x2 = 20t (m,s)
3 Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 => 2t + 0,2t2 = 20t => t = 90 s
4 Vị trí gặp nhau cách A đoạn: x2 = 20.90 = 1800 m
5 b) khi vận tốc hai xe gặp nhau: v1 = v2 => 2+0,4t = 20
=> t = 45 s
Khoảng cách hai xe: L = | x1 – x2| = | 2t + 0,2t2 - 20t| = 405 m
Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm
Nếu không thay số vào biểu thức thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm

0,75
0,5
0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5



×