Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de thi hsg mon hoa lop 9 thanh son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.17 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN THANH SƠN

PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Hóa học

(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề )

( Đề thi có 01 trang )

Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau thành phương trình
hóa học:
a) Al + HNO3
Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b) FeS2 + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2
+ H2O
c) FeS + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) FexOy + HNO3
Fe(NO3)3 + NO + H2O
Câu 2 (5,0 điểm): Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng
phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ
sau: Na2SO4 , NaNO3 , Mg(NO3)2 , MgSO4 , Fe(NO3)2 .
Câu 3 (3,5 điểm): Từ những chất đã cho: KMnO4, Al, dung dịch HCl, S và các
điều kiện cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, Cl2,
H2, H2SO4.
Câu 4 (5,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần


100 ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn
hợp ban đầu;
b) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn
toàn hỗn hợp các oxit trên.
Câu 5 (4,5 điểm):
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho
một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na – Mg thì lượng H2
thoát ra bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng;
b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư
thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 đktc.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu a gam dung dịch H2SO4 98% (đặc
nóng) sản phẩm khử duy nhất là khí SO2. Tính a?
(H=1; S = 32; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Cu = 64; Zn = 65; Na = 23; Mg = 24)
(Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
...........................Hết............................
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh…………………………………………..Số báo
danh…………

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


PHÒNG GD – ĐT THANH SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 – THCS CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Hóa học
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)
Câu 1(2 điểm): Hãy cân bằng các sơ đồ phản ứng sau thành phương trình hóa học:
a) Al + HNO3

Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b) FeS2 + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
c) FeS + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) FexOy + HNO3
Fe(NO3)3 + NO + H2O

a. 8Al+30 HNO3

Nội dung cần đạt
8Al(NO3)3+3NH4NO3 + 9H2O

b. 2FeS2 + 14H2SO4
c. 2FeS + 10 H2SO4
d.3FexOy +(12x – 2y) HNO3

Điểm
0,5

Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

0,5

Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10 H2O

0,5

3xFe(NO3)3 +(3x – 2y) NO +(6x – y)H2O


0,5

Câu 2(5 điểm): Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH, bằng phương pháp hóa
học hãy nhận biết 5 dung dịch mất nhãn để riêng trong mỗi lọ sau: Na2SO4 , NaNO3 ,
Mg(NO3)2 , MgSO4 , Fe(NO3)2 .
Nội dung cần đạt
Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự.
Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử.
DD nào xuất hiện kết tủa là Na2SO4 và MgSO4 (Nhóm 1) :

Điểm
0,25
0,25
0,25

BaCl2 + MgSO4
MgCl2 + BaSO4
BaCl2 + Na2SO4
2NaCl + BaSO4
Ba dd còn lại là NaNO3, Mg(NO3)2 , Fe(NO3)2 (Nhóm 2).
Cho dd NaOH vào từng nhóm.
- Nhóm 1: Xuất hiện kết tủa là MgSO4 vì:
2NaOH + MgSO4
Na2SO4 + Mg(OH)2
Còn lại là Na2SO4
- Nhóm 2:
Có kết tủa trắng mãi là Mg(NO3)2, trắng xanh chuyển sang nâu đỏ là
Fe(NO3)2 vì:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25


2NaOH + Mg(NO3)2
2NaOH + Fe(NO3)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
Còn lại là NaNO3

2NaNO3 + Mg(OH)2
Fe(OH)2 + 2NaNO3
4Fe(OH)3

0,5
0,5
0,5

Câu 3 (3,5 điểm): Từ những chất đã cho: KMnO4, Al, dung dịch HCl, S và các điều
kiện cần thiết. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, Cl2, H2, H2SO4.
2KMnO4
MnO2 + 4HCl
2Al + 6HCl
S + O2
2SO2 + O2

SO3 + H2O
2Al + 3H2SO4

Nội dung cần đạt
K2MnO4 + MnO2 + O2
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2AlCl3 + 3H2
SO2
2SO3
H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 4 (5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml
dung dịch HCl 3M.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban
đầu.
b) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn
hợp các oxit trên.
Nội dung cần đạt

Điểm


Số mol HCl: 0,3 mol
Gọi số mol CuO, ZnO lần lượt là: x, y mol. ( x, y > 0)

0,15
0,10

PTHH:

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

CuO + 2HCl
CuCl2 + H2O
x mol
2x mol
PTHH : ZnO + 2HCl
ZnCl2 + H2O
y mol
2y mol

Lập được hệ PT:
80x + 81y = 12,1
2x + 2y = 0,3
Giải hệ được:
x= 0,05
y = 0,1
Vậy: khối lượng CuO = 4g
Khối lượng ZnO = 8,1g
Thành phần % theo khối lượng: % CuO = 33,06%
% ZnO = 66,94%


Hòa tan hoàn toàn hh oxit trên theo PTHH:
PTHH: CuO + H2SO4
CuSO4 + H2O
0,05 mol 0,05 mol
PTHH : ZnO + H2SO4
ZnCl2 + H2O
0,1 mol
0,1 mol
Theo PTHH ta có tổng số mol H2SO4 là: 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
Khối lượng H2SO4 là: 0,15 . 98 = 14,7g
Khối lượng dung dịch H2SO4 là: (14,7 . 100) : 20 = 73,5 g

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

Câu 5 (4,5 điểm):
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một
lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na – Mg thì lượng H2 thoát ra
bằng 4,5% khối lượng dung dịch axit đã dùng.
b) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 đktc. Hòa tan hết m
gam hỗn hợp X cần tối thiểu a gam dung dịch H2SO4 98% (đặc nóng) sản phẩm khử
duy nhất là khí SO2. Tính a?
Nội dung cần đạt

Điểm

a) (2,5 điểm)
Gọi khối lượng dung dịch H2SO4 bằng 100g
Khối lượng H2 thoát ra bằng: (100. 4,5) : 100 = 4,5 g
Gọi khối lượng H2SO4 bằng x(g); 0 < x < 100
Thì khối lượng H2O bằng (100 – x) (g)
PTHH: 2Na + H2SO4
Na2SO4 + H2
PTHH : Mg + H2SO4
MgSO4 + H2
PTHH: 2Na + 2H2O
2NaOH + H2
Theo PT (1) và (2) ta có số mol H2 bằng số mol H2SO4 .
Theo PT (3) ta có số mol H2 bằng ½ số mol H2O .
Có PT về khối lượng H2 thoát ra ở cả 3 PT:
(x : 98) . 2 + (100 – x) : 18 = 4,5
Giải PT được: x = 30

Vậy C% H2SO4 là: 30%

0,25
0,25
0,25
0,25
(1)
(2)
(3)

0,25
0,25
0,25
0,15
0,1
0,25
0,15
0,1

b) (2 điểm)
PTHH : Fe + 2HCl
0,12 mol

FeCl2 + H2
0,12 mol

0,15
0,1



Theo bài ra có khối lượng Cu + khối lượng Fe = m
Hay:
10m/17 +
( 0,12 . 56 )
= m
Tính được:
m
= 16,32 g
Khối lượng Cu bằng:
16,32 – 6,72 = 9,6 g
Số mol Cu: 0,15 mol

0,1
0,15
0,25
0,15
0,1

2Fe + 6H2SO4
0,12
0,36
Cu + Fe2(SO4)3
0,06
0,06
Cu + 2H2SO4
0,09
0,18

0,15
0,1

0,15
0,1
0,15
0,1

Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,06
CuSO4 + 2FeSO4
CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tổng số mol H2SO4 là: 0,54 mol
Vậy a = (0,54 . 98 . 100) : 98 = 54g

0,1
0,15

Chú ý: Học sinh có cách giải khác đáp án nhưng đúng vẫn được điểm tối đa.



×