Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

de thi giua hoc ki 1 lop 5 mon tieng viet truong tieu hoc ngoc chien a nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.64 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN MƯỜNG LA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH NGỌC CHIẾN A

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Họ và tên học sinh: ………………………….
Lớp :………………

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2016 - 2017
Điểm

Nhận xét

Ghi bằng số
............................

- Ưu điểm:......................................................................................................
.......................................................................................................................
- Nhược điểm: ...............................................................................................

Ghi bằng chữ
................................

………………................................................................................................
………………………………………………………………………………



(Thời gian 45 – 50 phút – Không kể thời gian giao đề )
A. Đọc thầm bài văn sau:
Đất Cà Mau
Cà Mau là đất mưa dông. Vào tháng ba, tháng tư, sớm nắng chiều mưa. Đang
nắng đó, mưa đổ ngay xuống đó. Mưa hối hả, không kịp chạy vào nhà. Mưa rất phũ, một
hồi rồi tạnh hẳn. Trong mưa thường nổi cơn dông.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất
phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh
nộ của trời. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải
dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất. Nhiều nhất là đước. Đước mọc san sát đến tận mũi
đất cuối cùng, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. Nhà cửa dựng dọc
theo những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì. Nhà nọ sang nhà kia phải leo trên
cầu bằng thân cây đước...
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông “sấu cản mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình
xem hát” này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe
những huyền thoại về người vật hổ, bắt cá sấu, bắt rắn hổ mây. Tinh thần thượng võ của
cha ông được nung đúc và lưu truyền để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng này của Tổ
Quốc.
Theo Mai Văn Tạo
Khoanh vào chữ đặt trước ý đúng:
Câu 1: Tính chất khác thường của mưa ở Cà Mau là:

a. Dữ dội, kéo dài.
b. Đột ngột, hiền hòa, chóng tạnh.
c. Đột ngột, dữ dội, chóng tạnh.
Câu 2: Cà Mau mưa nhiều vào thời gian nào?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


a. Tháng hai, tháng ba.

b. Tháng ba, tháng tư.
c. Tháng tư, tháng năm.
Câu 3: Loài cây mọc nhiều nhất ở Cà Mau là:
a. Cây đước.

b. Cây bình bát.

c. Cây bần.

Câu 4: Từ “Xanh rì” thuộc từ loại nào?
a. Danh từ.

b. Động từ .

c. Tính từ.

Câu 5: Trong câu: “Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh, dưới những hàng đước
xanh rì.” Bộ phận nào là từ ngữ làm chủ ngữ?

a. Nhà cửa dựng dọc
b. Nhà cửa
c. Nhà cửa dựng dọc theo những bờ kênh.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau?
a. Kính trên:................................................)
b. Hòa bình .................................................)
c. Buồn: ......................................................)
Câu 7: Trong đoạn văn “Trên cái đất ..... đến thành chòm thành rặng” có mấy
từ láy?
a. 2 (Đó là: ..................................................................................)
b. 3 (Đó là: ..................................................................................)

c. 4 (Đó là: ..................................................................................)
Câu 8: Từ “Nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?

a. Nhà tôi có ba người.
b. Nhà tôi vừa mới qua đời.
c. Nhà tôi ở gần trường.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


UBND HUYỆN MƯỜNG LA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH NGỌC CHIẾN A

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2016 - 2017
Thời gian 60 phút (Không tính thời gian giao đề)
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả nghe viết (20 phút)
Vịnh Hạ Long
Cái tươi mát của đại dương vào đất liền, làm sảng khoái tâm hồn ta. Trong tiếng
gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe,
tiếng cần trục từ trên các tầng than, bến cảng vọng lại. Những âm thanh của sự sống
trăm ngả tụ về, theo gió ngân lên vang vọng. Núi non, sóng nước tươi đẹp của Hạ Long
là một bộ phận của non sông Việt Nam gấm vóc mà nhân dân ta đời nọ tiếp đời kia mãi
mãi giữ gìn.

2. Tập làm văn (40 phút)
Đề bài: Em hãy tả ngôi nhà em đang ở.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


UBND HUYỆN MƯỜNG LA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH NGỌC CHIẾN A

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học 2016 - 2017
I. Đọc hiểu: (4 điểm)
Chọn đúng và làm đúng mỗi câu đạt 0, 5 điểm
Câu 1: c. Đột ngột, dữ dội, chóng tạnh.
Câu 2: b. Tháng ba, tháng tư.
Câu 3: a. Cây đước.
Câu 4: c. Tính từ.
Câu 5: b. Nhà cửa
Câu 6: a. Một cặp từ trái nghĩa . (Đó là các từ :lên ngược về xuôi)
Câu 7: a. 2 (Đó là: phập phều, quây quần)
Câu 8: c. Nhà tôi ở gần trường.
II. Chínhtả: (2 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ viết thường, viết hoa theo đúng quy định, chữ rõ ràng đều
nét, liền mạch, đúng cỡ chữ, trình bày sạch sẽ, đúng và đủ nội dung bài viết đạt 2 điểm

- Bài viết đủ nội dung nhưng một số chỗ viết chưa đúng mẫu, trình bày chưa đẹp
đạt 1,5 điểm
- Sai 1 đến 3 lỗi chính tả trừ 0, 25 điểm. Các lỗi sai giống nhau được tính là một
lỗi.
=> Lưu ý: Tùy bài viết của học sinh, giáo viên có thể cho các mức điểm 1.75;
1.5 ; 1 ; 0.75 ; 0.5 ; 0.25
III. Tập làm văn. (3 điểm)
1. Yêu cầu cần đạt:
- Viết hoàn thiện một bài văn
- Bố cục bài rõ ràng, cân đối, chặt chẽ.
- Dùng từ chính xác, diễn đạt rõ ràng thành câu, rõ ý.
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.
- Nội dung bài văn phải thể hiện được các ý sau:
+ Mở bài: Nêu được địa điểm, ngôi nhà là nhà gì
+ Thân bài: Tả được hình dáng của ngôi nhà, bên trong, bên ngoài ngôi nhà,
tác dụng của ngôi nhà
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Kết bài: Ngôi nhà có ý nghĩa như thế nào?
2. Đánh giá:
- Bài làm đạt được các yêu cầu trên đạt 3 điểm.
- Bài làm đạt được các yêu cầu trên song phần bố cục của bài chưa thực sự chặt
chẽ đạt 2.5 điểm.
- Bài làm đạt được các yêu cầu trên song phần bố cục của bài chưa thực sự chặt
chẽ. Sai từ 3 đến 5 lỗi chính tả. Nội dung bài còn sơ sài đạt 2 điểm.
* Lưu ý: Tùy mức độ kể, cách diễn đạt và ý của học sinh mà giáo viên cho điểm
theo các mức điểm 2.5; 2; 1. ; 1; 0.75; 0.5; 0.25
ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỌC THÀNH TIẾNG
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Năm học 2016 - 2017
1. Nội dung kiểm tra
Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (SGK Tiếng Việt 5 - Tập một - Trang 10)
Đề 1: Đoạn: “Có lẽ bắt đầu … những đuôi áo vạt áo.”
Bài: Những con sếu bằng giấy (SGK Tiếng Việt 5 - Tập một - Trang 36)
Đề 2: Đoạn: “Ngày 16/7/1945 … may mắn thoát nạn.”
Bài: Sự sụp đổ của chế độ a – pác - thai (SGK Tiếng Việt 5 - Tập một - Trang 54)
Đề 3: Đoạn: “Nam Phi là một nước nổi tiếng … công nhân da trắng.”
2. Hình thức kiểm tra
- Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo số thứ tự, bốc thăm rồi đọc thành tiếng trước
lớp.
3. Cách đánh giá cho điểm (1 điểm)
- Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0, 25 điểm (Đọc sai từ 5 tiếng trở lên cho 0 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ có nghĩa: 0, 25 điểm (Ngắt, nghỉ hơi
không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm).
- Giọng đọc có biểu cảm: 0, 25 điểm (Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho 0
điểm)
- Tốc độ đọc 100 tiếng/phút: 0, 25 điểm (đọc không đảm bảo tốc độ cho 0 điểm)
* Lưu ý: Không cho điểm 0 ở bài kiểm tra.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


4. Ma trận đề kiểm tra lớp 5
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì I, lớp 5 môn Tiếng Việt
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu và

số điểm

1. Kiến thức tiếng
Việt, văn học

Số câu

2. Đọc

a) Đọc
thành
tiếng

Số câu

b) Đọc
hiểu

Số câu

a) Chính
tả

Số câu

b) Đoạn,
bài

Số câu


3. Viết

Số điểm

Mức 1
TN
KQ

TL

Mức 2
HT
khác

TN
KQ

TL

1

2

0,5

1,0

TN
KQ


TL

HT
khá
c

TL

1

3

1

0,5

1,5

0,5
1

1,0

1,0

2

1

3


1

0,5

1,0

0,5

1,5

0,5

Số điểm

HT
khác

1

1

1

1

2,0

2,0


Số điểm

4. Nghe – nói
Tổng

HT
khác

Tổng
TN
KQ

Số điểm

Số điểm

Mức 3

1

1

3,0

3,0

(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Số câu
Số điểm


2

1

4

2

1

1

6

3

2

1,0

2,0

2,0

1,0

1,0

2,0


3,0

4,0

3,0

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×