Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

7.Roi loan nhip that

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 60 trang )

CHƢƠNG 4

RỐI LOẠN NHỊP TIM
PHẦN 4
RỐI LOẠN NHỊP THẤT
TS. LÊ CÔNG TẤN

BM NỘI – ĐHYK PHẠM NGỌC THẠCH
THÁNG 7 - 2014


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Ngoại tâm thu thất là một nhát bóp thất
đến sớm đƣợc kích hoạt bởi ổ ngoại vị
nằm trong khối cơ thất → làm co bóp tâm
thất sớm. Vì vậy, khi xung chính thống của
nút xoang xuống thất gặp đúng vào thời kỳ
trơ của nhát bóp ngoại tâm thu thất, do đó
thƣờng sẽ không thấy sóng P.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.1. Nguyên nhân:
-Nhồi máu cơ tim, BTTMCB.


-Viêm cơ tim.
-Suy tim sung huyết.
-Ngộ độc Digitalis.
-Ngộ độc thuốc: Quinidin, chống trầm cảm 3 vòng.
-Rối loạn điện giải: hạ Kali máu, hạ Calci máu.
-Căng thẳng (Stress)
-Giảm Oxy máu.
-Sử dụng quá nhiều thuốc lá, café, rƣợu.
-Vô căn (ngƣời bình thƣờng không bệnh lý tim mạch)


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

1.2. Điện tâm đồ:
- Phức bộ QRS: đến sớm, giãn rộng,
biến dạng so với bình thƣờng
- ST-T thay đổi ngƣợc chiều với QRS
(QRS dƣơng → ST chênh xuống, T âm và
ngƣợc lại).
- Thƣờng có khoảng nghỉ bù:
RR’R = 2RR.
Khoảng RR’ gọi là khoảng ghép, còn R’R
gọi là khoảng nghỉ bù.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Ngoại tâm thu thất: phức bộ QRS đến sớm, rộng; Sóng T theo sau

phức bộ QRS đến sớm có hướng ngược với hướng của QRS; Thời
gian nghỉ bù hoàn toàn


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
NTT/T xen kẽ: trong trƣờng hợp nhịp chậm, thƣờng
không có nghỉ bù, mà khoảng RR’R cũng chỉ bằng một
khoảng RR cơ sở, đƣợc gọi là NTT/T xen kẽ vào 2 nhát
bóp xoang.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Định vị NTT/T dựa vào QRS:
+ NTT/T trái: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh phải: QRS
dƣơng ở V1, âm ở V6.
+ NTT/T phải: phức bộ NTT/T có dạng block nhánh trái: QRS âm
ở V1, dƣơng ở V6.
NTT/T phải thƣờng lành tính, NTT/T trái thƣờng không lành tính.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Một ổ hay đa ổ NTT/T?
+Một ổ: khi
các NTT/T có
khoảng ghép
và hình dạng
giống nhau


+Đa ổ: khi các
NTT/T có các
khoảng ghép
khác nhau,
hình dạng
khác nhau


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Nhịp thoát thất: sau NTT/T, nút xoang chƣa kịp
phát nhịp, thất đã đứng ra phát nhịp (E)


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Kiểu dạng NTT/T:
- NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T.
- NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T.
- NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau.
- Khi có ≥3 NTT/T đi liền nhau: cơn nhịp nhanh thất.
- NTT/T dạng R/T: (từ đỉnh sóng T đến sƣờn xuống
của sóng T: thời kỳ dễ đả kích), là NTT/T nguy hiểm
nhất, dễ đƣa đến nhịp nhanh thất, rung thất.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)


NTT/T nhịp đôi: một nhát xoang – một nhát NTT/T

NTT/T nhịp ba: hai nhát xoang – một nhát NTT/T


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

NTT/T nhịp bốn: ba nhát xoang – một nhát NTT/T


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

NTT/T cặp đôi: khi có hai NTT/T đi liền nhau


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

NTT/T cặp ba: khi có ba NTT/T đi liền nhau


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Nhịp nhanh thất: NTT/T khởi phát cơn nhanh thất. Khi có
≥3 NTT/T liên tiếp xảy ra đƣợc gọi là nhịp nhanh thất. Nhịp
nhanh thất kéo dài có thể làm rối loạn huyết động - tụt HA.



1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

NTT/T dạng R/T (từ đỉnh sóng T đến sƣờn xuống
của sóng T: thời kỳ dễ đả kích),


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

NTT/T dạng R/T → nhịp nhanh thất, rung thất.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
Phân độ NTT/T theo LOWN (Holter ECG 24h):
- Độ 0: không có NTT/T
- Độ I: <30 NTT/T trong 1 giờ.
- Độ II: ≥30 NTT/T trong 1 giờ.
- Độ III: NTT/T đa ổ.
- Độ IVa: khi có 2 NTT/T liên tiếp.
- Độ IVb: khi có ≥3 NTT/T liên tiếp.
- Độ V: NTT/T dạng R/T.
Trong NMCT cấp: dễ đƣa đến rung thất khi có
NTT/T dạng R/T, đa dạng, nhịp đôi, hoặc khi có >6
NTT/T trong 1 phút, NTT/T hàng loạt.



1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.3. Phân biệt NTT/T với NTT trên thất dẫn truyền
lệch hướng (QRS giãn rộng)
- NTT/T không có sóng P’ đi trƣớc.
- NTT trên thất dẫn truyền lệch hƣớng thƣờng thấy có
sóng P’ đến sớm hơn P bình thƣờng đứng trƣớc phức
bộ QRS giãn rộng.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.3. Phân biệt NTT/T với NTT trên thất dẫn truyền lệch
hướng (QRS giãn rộng)
- NTT/T không có sóng P’ đi trƣớc.
- NTT trên thất dẫn truyền lệch hƣớng thƣờng thấy có sóng
P’ đến sớm hơn P bình thƣờng đứng trƣớc phức bộ QRS
giãn rộng.

Ngoại tâm thu nhĩ với dẫn truyền lệch hướng (mũi tên đỏ)


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)
1.4. Phân biệt NTT/T với phó tâm thu thất
(Ventricular parasystole)
Phó tâm thu thất: khi ổ ngoại vi nằm ở tế bào
mạng Purkinje.
Ổ phát nhịp này có 2 đặc điểm quan trọng:
+ Hoàn toàn độc lập (independence)

+ Tự bảo vệ (protected)
→ nên không chịu ảnh hƣởng bất kỳ xung nào
sắp tới, trừ khi rơi đúng vào thời kỳ trơ của nhịp cơ
sở → trên điện tâm đồ không có hình ảnh của nhát
bóp phó tâm thu.


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Điện tâm đồ của phó tâm thu thất:
- Tần số phó tâm thu chậm <40 ck/ph.
- Khoảng cách giữa các phó tâm thu rất đều
nhau (R’R’ hoàn toàn bằng nhau), hoặc giữa
chúng có một ƣớc số chung lớn nhất.
- Khoảng ghép RR’ hoàn toàn khác nhau, có
xu hƣớng dài dần ra, nhƣng hình dạng QRS
rất giống nhau (khác với NTT/T đa ổ).


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Phó tâm thu thất


1. NGOẠI TÂM THU THẤT
(Ventricular Premature Beats)

Phó tâm thu thất



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×