Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

6 TCXDVN286 2003 Dong va ep coc Tieu chuan thi cong va nghiem thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.3 KB, 38 trang )

TCXDVN

Tiªu chuÈn x©y dùng viÖt nam

TCXDVN 286 : 2003

ðÓNG VÀ ÉP CỌC
TIÊU CHUẨN THI CÔNG - NGHIỆM THU
Pile driving and static jacking works
Standard for construction, check and acceptance

hµ néi - 2003


Lời nói ñầu
TCXDVN 286: 2003 thay thế một phần cho mục 7 TCXD 79 : 1980.
TCXDVN 286: 2003 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học
Công nghệ Bộ Xây dựng trình duyệt, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết ñịnh
số:.....14...ngày: ...05...tháng......6.... năm 2003


MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................... 5
2. Tiêu chuẩn viện dẫn .......................................................................................................... 5
3. Quy ñịnh chung ................................................................................................................ 5
4. Vật liệu cọc........................................................................................................................ 7
4.1 Cọc bê tông cốt thép ................................................................................................ 7
4.2 Cọc thép ................................................................................................................... 8
5. Hạ cọc bằng búa ñóng và búa rung .................................................................................. 9
6. Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh .................................................................................. 17


7. Giám sát và nghiệm thu .................................................................................................. 19
8. An toàn lao ñộng ............................................................................................................ 20
Phụ lục A - Nhật ký hạ cọc ................................................................................................. 21
Phụ lục B - Hư hỏng cọc bê tông cốt thép khi ñóng .......................................................... 27
Phụ lục C - Xác ñịnh ứng suất ñộng trong cọc BTCT khi ñóng ........................................ 28
Phụ lục D - Cấu tạo mũ cọc ................................................................................................ 36
Phụ lục E - Biểu ghi ñộ chối ñóng cọc ............................................................................... 38


ðóng và ép cọc - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Pile driving and static jacking works - Standard for construction,
check and acceptance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu công tác ñóng và ép cọc áp dụng cho các công trình
xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, thay thế một phần cho mục 7: “
Móng cọc và tường vây cọc ván” của TCXD 79: 1980.
Những công trình có ñiều kiện ñịa chất công trình ñặc biệt như vùng có hang các-tơ, mái
ñá nghiêng, ñá cứng... mà chưa ñề cập ñến trong tiêu chuẩn này sẽ ñược thi công và
nghiệm thu theo yêu cầu của Thiết kế, hoặc do Tư vấn ñề nghị với sự chấp thuận của Chủ
ñầu tư.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 4453 : 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công
và nghiệm thu.
TCVN

205: 1998: Móng cọc-Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4091 : 1985 : Nghiệm thu các công trình xây dựng.
3. Quy ñịnh chung
3.1Các thuật ngữ và ñịnh nghĩa

3.1.1 Cọc ñóng là cọc ñược hạ bằng năng lượng ñộng( va ñập, rung).
3.1.2 Cọc ép là cọc ñược hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây nên xung lượng lên ñầu cọc.
3.1.3 ðộ chối của cọc ñóng là ñộ lún của cọc dưới một nhát búa ñóng và 1 phút làm việc
của búa rung.
3.1.4 Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên cọc.
3.1.5 Lực ép nhỏ nhất (Pep) min là lực ép do Thiết kế quy ñịnh ñể ñảm bảo tải trọng thiết
kế lên cọc, thông thường lấy bằng 150 ÷ 200% tải trọng thiết kế;
3.1.6 Lực ép lớn nhất (Pep)max là lực ép do Thiết kế quy ñịnh, không vượt quá sức chịu tải
của vật liệu cọc; ñược tính toán theo kết quả xuyên tĩnh, khi không có kết quả này thì
thường lấy bằng 200 - 300% tải trọng thiết kế.
3.2 Thi công hạ cọc cần tuân theo bản vẽ thiết kế thi công, trong ñó bao gồm: dữ liệu về
bố trí các công trình hiện có và công trình ngầm; ñường cáp ñiện có chỉ dẫn ñộ sâu lắp
ñặt ñường dây tải ñiện và biện pháp bảo vệ chúng; danh mục các máy móc, thiết bị; trình
tự và tiến ñộ thi công; các biện pháp ñảm bảo an toàn lao ñộng và vệ sinh môi trường;
bản vẽ bố trí mặt bằng thi công kể cả ñiện nước và các hạng mục tạm thời phục vụ thi
công.


ðể có ñầy ñủ số liệu cho thi công móng cọc, nhất là trong ñiều kiện ñịa chất phức tạp, khi
cần thiết Nhà thầu phải tiến hành ñóng , ép các cọc thử và tiến hành thí nghiệm cọc bằng
tải trọng ñộng hoặc tải trọng tĩnh theo ñề cương của Tư vấn hoặc Thiết kế ñề ra.
3.3 Trắc ñạc ñịnh vị các trục móng cần ñược tiến hành từ các mốc chuẩn theo ñúng quy
ñịnh hiện hành. Mốc ñịnh vị trục thường làm bằng các cọc ñóng, nằm cách trục ngoài
cùng của móng không ít hơn 10 m. Trong biên bản bàn giao mốc ñịnh vị phải có sơ ñồ bố
trí mốc cùng toạ ñộ của chúng cũng như cao ñộ của các mốc chuẩn dẫn từ lưới cao trình
thành phố hoặc quốc gia. Việc ñịnh vị từng cọc trong quá trình thi công phải do các trắc
ñạc viên có kinh nghiệm tiến hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công cọc phía Nhà
thầu và trong các công trình quan trọng phải ñược Tư vấn giám sát kiểm tra. ðộ chuẩn
của lưới trục ñịnh vị phải thường xuyên ñược kiểm tra, ñặc biệt khi có một mốc bị
chuyển dịch thì cần ñược kiểm tra ngay. ðộ sai lệch của các trục so với thiết kế không

ñược vượt quá 1cm trên 100 m chiều dài tuyến.
3.4 Chuyên chở, bảo quản, nâng dựng cọc vào vị trí hạ cọc phải tuân thủ các biện pháp
chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc bê tông cốt thép(BTCT) cũng như khi sắp xếp
xuống bãi tập kết phải có hệ con kê bằng gỗ ở phía dưới các móc cẩu. Nghiêm cấm việc
lăn hoặc kéo cọc BTCT bằng dây.
3.5 Công tác chuẩn bị
3.5.1 Nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của Chủ ñầu tư và ñiều kiện môi
trường cụ thể ñể lập biện pháp thi công cọc trong ñó nên lưu ý làm rõ các ñiều sau:
a) công nghệ thi công ñóng/ ép;
b) thiết bị dự ñịnh chọn;
c) kế hoạch ñảm bảo chất lượng, trong ñó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo ñiều
kiện ñất nền, cách bố trí ñài cọc, số lượng cọc trong ñài, phương pháp kiểm tra
ñộ thẳng ñứng, kiểm tra mối hàn, cách ño ñộ chối, biện pháp an toàn và ñảm
bảo vệ sinh môi trường...;
d) dự kiến sự cố và cách xử lý;
e) tiến ñộ thi công....
3.5.2 Trước khi thi công hạ cọc cần tiến hành các công tác chuẩn bị sau ñây:
a) nghiên cứu ñiều kiện ñịa chất công trình và ñịa chất thuỷ văn, chiều dày, thế
nằm và ñặc trưng cơ lý của chúng;
b) thăm dò khả năng có các chướng ngại dưới ñất ñể có biện pháp loại bỏ chúng,
sự có mặt của công trình ngầm và công trình lân cận ñể có biện pháp phòng
ngừa ảnh hưởng xấu ñến chúng;
c) xem xét ñiều kiện môi trường ñô thị ( tiếng ồn và chấn ñộng) theo tiêu chuẩn
môi trường liên quan khi thi công ở gần khu dân cư và công trình có sẵn;
d) nghiệm thu mặt bằng thi công;
e) lập lưới trắc ñạc ñịnh vị các trục móng và toạ ñộ các cọc cần thi công trên mặt
bằng;
f) kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của cọc;
g) kiểm tra kích thước thực tế của cọc;
h) chuyên chở và sắp xếp cọc trên mặt bằng thi công;



i) ñánh dấu chia ñoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc;
k) tổ hợp các ñoạn cọc trên mặt ñất thành cây cọc theo thiết kế;
l) ñặt máy trắc ñạc ñể theo dõi ñộ thẳng ñứng của cọc và ño ñộ chối của cọc.
3.6 Hàn nối các ñoạn cọc
3.6.1 Chỉ bắt ñầu hàn nối các ñoạn cọc khi:
Kích thước các bản mã ñúng với thiết kế;
Trục của ñoạn cọc ñã ñược kiểm tra ñộ thẳng ñứng theo hai phương vuông góc với nhau;
Bề mặt ở ñầu hai ñoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.
3.6.2 ðường hàn mối nối cọc phải ñảm bảo ñúng quy ñịnh của thiết kế về chịu lực, không
ñược có những khuyết tật sau ñây:
Kích thước ñường hàn sai lệch so với thiết kế;
Chiều cao hoặc chiều rộng của mối hàn không ñồng ñều;
ðường hàn không thẳng, bề mặt mối hàn bị rỗ, không ngấu, quá nhiệt, có chảy loang, lẫn
xỉ, bị nứt...
3.6.3 Chỉ ñược tiếp tục hạ cọc khi ñã kiểm tra mối nối hàn không có khuyết tật.
4. Vật liệu cọc
4.1 Cọc bê tông cốt thép
4.1.1 Cọc bê tông cốt thép có thể là cọc rỗng, tiết diện vành khuyên ( ñúc ly tâm) hoặc cọc
ñặc, tiết diện ña giác ñều hoặc vuông ( ñúc bằng ván khuôn thông thường). Bê tông cọc phải
ñảm bảo mác thiết kế, cọc ñược nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 4453 : 1995
4.1.2 Kiểm tra cọc tại nơi sản xuất gồm các khâu sau ñây:
a. Vật liệu:
- Chứng chỉ xuất xưởng của cốt thép, xi măng; kết quả thí nghiệm kiểm tra mẫu thép, và
cốt liệu cát, ñá(sỏi), xi măng, nước theo các tiêu chuẩn hiện hành;
- Cấp phối bê tông;
- Kết quả thí nghiệm mẫu bê tông;
- ðường kính cốt thép chịu lực;
- ðường kính, bước cốt ñai;

- Lưới thép tăng cường và vành thép bó ñầu cọc;
- Mối hàn cốt thép chủ vào vành thép;
- Sự ñồng ñều của lớp bê tông bảo vệ;
b. Kích thước hình học:
- Sự cân xứng của cốt thép trong tiết diện cọc;
- Kích thước tiết diện cọc;


- ðộ vuông góc của tiết diện các ñầu cọc với trục;
- ðộ chụm ñều ñặn của mũi cọc;
4.1.3 Không dùng các ñoạn cọc có ñộ sai lệch về kích thước vượt quá quy ñịnh trong
bảng 1, và các ñoạn cọc có vết nứt rộng hơn 0.2 mm. ðộ sâu vết nứt ở góc không quá 10
mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc
và không quá tập trung.

Bảng 1- ðộ sai lệch cho phép về kích thước cọc
TT
1
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11

12
13
14
15

Kích thước cấu tạo

ðộ sai lệch cho phép

2

3

Chiều dài ñoạn cọc, m
≤ 10
Kích thước cạnh (ñường kính ngoài) tiết diện của
cọc ñặc (hoặc rỗng giữa)
Chiều dài mũi cọc
ðộ cong của cọc (lồi hoặc lõm)
ðộ võng của ñoạn cọc
ðộ lệch mũi cọc khỏi tâm
Góc nghiêng của mặt ñầu cọc với mặt phẳng thẳng
góc trục cọc:
- cọc tiết diện ña giác
- cọc tròn
Khoảng cách từ tâm móc treo ñến ñầu ñoạn cọc
ðộ lệch của móc treo so với trục cọc
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
Bước cốt thép xoắn hoặc cốt thép ñai
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ

ðường kính cọc rỗng
Chiều dày thành lỗ
Kích thước lỗ rỗng so với tim cọc

± 30 mm
+ 5 mm
± 30 mm
10 mm
1/100 chiều dài ñốt cọc
10 mm

nghiêng 1%
nghiêng 0.5%
± 50 mm
20 mm
± 5 mm
± 10 mm
± 10 mm
± 5 mm
± 5 mm
± 5 mm

4.2 Cọc thép
4.2.1 Cọc thép thường ñược chế tạo từ thép ống hoặc thép hình cán nóng. Chiều dài các
ñoạn cọc chọn theo kích thước của không gian thi công cũng như kích thước và năng lực
của thiết bị hạ cọc.
4.2.2 Mặt ñầu các ñoạn cọc phải phẳng và vuông góc với trục cọc, ñộ nghiêng không quá
1%.
4.2.3 Chiều dày của cọc thép lấy theo quy ñịnh của thiết kế thường bằng chiều dày chịu
lực theo tính toán cộng với chiều dày chịu ăn mòn.

4.2.4 Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện lớp bảo vệ bằng phun vữa xi măng mác
cao, chất dẻo hoặc phương pháp ñiện hoá.


4.2.5 Các ñoạn cọc thép ñược nối hàn, chiều cao và chiều dài ñường hàn phải tuân theo
thiết kế.
5. Hạ cọc bằng búa ñóng và búa rung
5.1 Tuỳ theo năng lực trang thiết bị hiện có, ñiều kiện ñịa chất công trình, quy ñịnh của
Thiết kế về chiều sâu hạ cọc và ñộ chối quy ñịnh Nhà thầu có thể lựa chọn thiết bị hạ cọc
phù hợp. Nguyên tắc lựa chọn búa như sau:
a) có ñủ năng lượng ñể hạ cọc ñến chiều sâu thiết kế với ñộ chối quy ñịnh trong
thiết kế, xuyên qua các lớp ñất dày kể cả tầng kẹp cứng;
b) gây nên ứng suất ñộng không lớn hơn ứng suất ñộng cho phép của cọc ñể hạn
chế khả năng gây nứt cọc;
c) tổng số nhát ñập hoặc tổng thời gian hạ cọc liên tục không ñược vượt quá giá
trị khống chế trong thiết kế ñể ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi;
d) ñộ chối của cọc không nên quá nhỏ có thể làm hỏng ñầu búa.
5.2 Lựa chọn búa ñóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng
cọc. Năng lượng cần thiết tối thiểu của nhát búa ñập E ñược xác ñịnh theo công thức:
E = 1.75 a P
trong ñó:

(1)

E - Năng lượng ñập của búa, kGm;
a - hệ số bằng 25 kG.m/tấn
P - khả năng chịu tải của cọc, tấn, quy ñịnh trong thiết kế.

Loại búa ñược chọn với năng lượng nhát ñập Ett phải thoả mãn ñiều kiện:


Qn + q
≤k
E tt
trong ñó:

(2)

k - hệ số quy ñịnh trong bảng 2;
Qn - trọng lượng toàn phần của búa, kG;
q - trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng mũ và ñệm ñầu cọc), kG

ðối với búa ñi-ê-zen, giá trị tính toán năng lượng ñập lấy bằng:
ñối với búa ống

Ett = 0.9 QH

ñối với búa cần

Ett = 0.4 QH

Q - trọng lượng phần ñập của búa, kG;
H - chiều cao rơi thực tế phần ñập búa khi ñóng ở giai ñoạn cuối, ñối với
búa ống H= 2.8 m; ñối với búa cần có trọng lượng phần ñập là 1250, 1800
và 2500 kG thì H tương ứng là 1.7; 2 và 2.2 m.


Bảng 2- Hệ số chọn búa ñóng
Loại búa
Búa ñi-ê-zen kiểu ống và song ñộng
Búa ñơn ñộng và ñi-ê-zen kiểu cần

Búa treo

Hệ số k
6
5
3

Chú thích: Khi hạ cọc bằng phương pháp xói nước thì các hệ số nói trên ñược tăng thêm 1.5.

5.3 Khi cần phải ñóng xuyên qua các lớp ñất chặt nên dùng các búa có năng lượng ñập
lớn hơn các trị số tính toán theo các công thức (1) và (2), hoặc có thể dùng biện pháp
khoan dẫn trước khi ñóng hoặc biện pháp xói nước.
Khi chọn búa ñể ñóng cọc xiên nên tăng năng lượng ñập tính theo công thức (1) với hệ số
k1 cho trong bảng 3.
Bảng 3- Hệ số chọn búa ñóng cọc xiên
ðộ nghiêng của cọc
5:1
4:1
3:1
2:1
1:1

Hệ số k1
1.1
1.15
1.25
1.4
1.7

5.4 Loại búa rung hạ cọc chọn theo tỷ số K0 / Qt tuỳ thuộc vào ñiều kiện ñất nền và chiều

sâu hạ cọc.
K0 - mô men lệch tâm, T.cm;
Qt - trọng lượng toàn phần gồm trọng lượng cọc, búa rung và ñệm ñầu cọc,
tấn.
Giá trị của tỷ số này khi dùng búa rung với tốc ñộ quay bánh lệch tâm 300÷500 vòng/
phút không ñược nhỏ hơn trị số cho trong bảng 4.

Bảng 4 -Tỷ số K0 / Qt
Tính chất ñất mà
cọc xuyên qua

Phương pháp hạ

K0/Qt khi ñộ sâu hạ cọc
< 15 m
>15 m


Cát no nước, bùn, sét dẻo Không xói nước và lấy ñất ra
khỏi cọc
mềm và dẻo chảy
Cát ẩm, ñất sét, á sét dẻo Xói nước tuần hoàn và lấy ñất
khỏi lòng cọc ống
mềm, cứng
Sét cứng, nửa cứng, cát, sỏi, Xói nước và lấy ñất khỏi lòng
cọc thấp hơn cả mũi cọc
sạn

0.80


1.0

1.10

1.30

1.30

1.60

Chú thích: Khi chọn búa rung ñể hạ cọc ống có ñường kính lớn hơn 1.2 m nên ưu tiên cho các
máy có lỗ thoát ñể ñưa ñất từ trong lòng cọc ống ra ngoài mà không phải tháo lắp máy. Trong
trường hợp cần rung hạ các cọc ñường kính lớn nên dùng hai búa rung ghép ñôi ñồng bộ trên
một ñế trung chuyển; khi ñó các giá trị K0 và Qt phải là tổng các chỉ tiêu tương ứng của hai búa
rung.

5.5 Khi rung hạ cọc tròn rỗng hoặc cọc dạng tấm cần có các biện pháp chống khả năng
xuất hiện các vết nứt hoặc hư hỏng cọc:
- ðể tránh sự tăng áp suất không khí trong lòng cọc do ñậy khít nên dùng chụp ñầu
cọc có các lỗ hổng có tổng diện tích không ít hơn 0.5% diện tích tiết diện ngang
của cọc;
- ðể tránh sinh ra áp lực thuỷ ñộng nguy hiểm của nước trong ñất lòng cọc có thể
gây nứt rạn cọc-ống BTCT phải có biện pháp hút nước hoặc truyền không khí.
ðể có thể dự báo trước những hư hỏng có thể xảy ra khi rung hạ cọc- ống nên dùng thiết
bị ño gia tốc, trong trường hợp không có thiết bị thì tiến hành quan sát mức ñộ tiêu tán
công suất búa ( hoặc ñiện năng) và biên ñộ giao ñộng của cọc. Nếu thấy công suất búa và
biên ñộ giao ñộng của cọc tăng, liên kết búa rung và ñầu cọc vẫn khít mà tốc ñộ hạ cọc
lại bị giảm thì chứng tỏ mũi cọc ñã gặp chướng ngại; khi ñó cần dừng máy, tìm cách loại
bỏ chướng ngại bằng cách lấy ñất lòng cọc và bơm rửa ñáy cọc.
Khi rung hạ cọc trong cát và á cát ở giai ñoạn cuối thì nên giảm tần số và rung cọc trong

khoảng 7÷10 phút ở ñộ sâu thiết kế ñể làm chặt ñất trong lòng và xung quanh cọc.
5.6 Khi rung hạ cọc bình thường tức là các thông số búa rung ổn ñịnh, cọc không gặp
chướng ngại thì theo sự tăng tiến của chiều sâu, tốc ñộ hạ cọc, biên ñộ giao ñộng và công
suất máy sẽ bị giảm do ma sát bên của cọc tăng dần. ðể tăng chiều sâu hạ cọc nên tăng
công suất ñộng cơ cho ñến công suất thiết kế. Khi tốc ñộ hạ cọc giảm tới 2-5 cm/ phút và
biên ñộ giao ñộng khoảng 5mm thì cọc sẽ khó xuống tiếp; cần phải tiến hành xói nước
hoặc lấy ñất lòng cọc cùng với việc chạy hết công suất ñộng cơ.
5.7 Khi ñóng cọc bằng búa phải dùng mũ cọc và ñệm gỗ phù hợp với tiết diện ngang của cọc.
Các khe hở giữa mặt bên của cọc và thành mũ cọc mỗi bên không nên vượt quá 1 cm.
Cần phải siết chặt cứng búa rung hạ cọc với cọc.
Khi nối các ñoạn cọc tròn rỗng và cọc -ống phải ñảm bảo ñộ ñồng tâm của chúng. Khi
cần thiết phải dùng bộ gá cố ñịnh và thiết bị dẫn hướng ñể tăng ñộ chính xác.


Khi thi công cọc ở vùng sông nước nên tiến hành khi sóng không cao hơn cấp 2. Các
phương tiện nổi cần ñược neo giữ chắc chắn.
5.8 Trong quá trình hạ cọc cần ghi chép nhật ký theo mẫu in sẵn (có thể xem phụ lục A).
ðóng 5÷20 cọc ñầu tiên ở các ñiểm khác nhau trên khu vực xây dựng phải tiến hành cẩn
thận có ghi chép số nhát búa cho từng mét chiều sâu và lấy ñộ chối cho loạt búa cuối
cùng. Nhà thầu nên dùng thí nghiệm phân tích sóng ứng suất trong cọc( PDA) ñể kiểm tra
việc lựa chọn búa và khả năng ñóng của búa trong các ñiều kiện ñã xác ñịnh( ñất nền,
búa, cọc...)
5.9 Vào cuối quá trình ñóng cọc khi ñộ chối gần ñạt tới trị số thiết kế thì việc ñóng cọc
bằng búa ñơn ñộng phải tiến hành từng nhát dể theo dõi ñộ chối cho mỗi nhát; khi ñóng
bằng búa hơi song ñộng cần phải ño ñộ lún của cọc, tần số ñập của búa và áp lực hơi cho
từng phút; khi dùng búa di-ê-zen thì ñộ chối ñược xác ñịnh từ trị trung bình của loạt 10
nhát sau cùng.
Cọc không ñạt ñộ chối thiết kế thì cần phải ñóng bù ñể kiểm tra sau khi ñược “ nghỉ” theo
quy ñịnh. Trong truờng hợp ñộ chối khi ñóng kiểm tra vẫn lớn hơn ñộ chối thiết kế thì Tư
vấn và Thiết kế nên cho tiến hành thử tĩnh cọc và hiệu chỉnh lại một phần hoặc toàn bộ

thiết kế móng cọc.
5.10 Trong giai ñoạn ñầu khi ñóng cọc bằng búa ñơn ñộng nên ghi số nhát búa và ñộ cao
rơi búa trung bình ñể cọc ñi ñược 1m; khi dùng búa hơi thì ghi áp lực hơi trung bình và
thời gian ñể cọc ñi ñược 1m và tần số nhát ñập trong một phút. ðộ chối phải ño với ñộ
chính xác tới 1mm.
ðộ chối kiểm tra ñược ño cho 3 loạt búa cuối cùng. ðối với búa ñơn và búa ñi-ê-zen thì
một loạt là 10 nhát; ñối với búa hơi thì một loạt là số nhát búa trong thời gian 2 phút; ñối
với búa rung 1 loạt cũng là thời gian búa làm việc trong 2 phút.
Thời gian “nghỉ” của cọc trước khi ñóng kiểm tra phụ thuộc vào tính chất các lớp ñất
xung quanh và dưới mũi cọc nhưng không nhỏ hơn:
a) 3 ngày khi ñóng qua ñất cát;
b) 6 ngày khi ñóng qua ñất sét.
5.11 Trong trường hợp khi thi công thay ñổi các thông số của búa hoặc cọc ñã ñược chỉ
dẫn trong thiết kế thì ñộ chối dư, e, lúc ñóng hoặc ñóng kiểm tra phải thoả mãn ñiều
kiện:

nFEtt
QT + ε2 (q + q1 )
e≤
.
kP kP
 QT + q + q1
 + nF
M M


(3)

Nếu ñộ chối dư ,e, nhỏ hơn 0.2 cm( với ñiều kiện là búa dùng ñể ñóng phù hợp với yêu
cầu ở ñiều 4.1), thì ñộ chối toàn phần( bằng tổng ñộ chối ñàn hồi và ñộ chối dư) phải thoả

mãn ñiều kiện:


2E tt
e+c

Q
+ kPc
Q+q


kP n 0 n
kP 2 +

+
4
F




(4)


Q

2g ( H h )
Q+q



Trong cỏc cụng thc trờn:
e - ủ chi d, cm, bng ủ lỳn ca cc do mt nhỏt bỳa ủúng v 1 phỳt lm vic ca bỳa
rung;
c - ủ chi ủn hi( chuyn v ủn hi ca ủt v cc), cm, ủc xỏc ủnh bng dng c
ủo ủ chi;
n - h s tra theo bng 5, T/ m2;
Bng 5- H s n
Loi cc
H s n (T/m2)
Cc BTCT cú m
150
Cc thộp cú m
500
F - din tớch theo chu vi ngoi ca cc ủc hoc rng( khụng ph thuc vo cc cú hay
khụng cú mi nhn), m2;
Ett - nng lng tớnh toỏn ca nhỏt ủp, tn.cm, ly theo ủiu 2.1 cho bỳa ủi-ờ-zen, bỳa
treo v bỳa ủn ủng ly bng QH, khi dựng bỳa hi song ủng ly theo lý lch mỏy, ủi
vi bỳa rung ly theo nng lng nhỏt ủp quy ủi, cho trong bng 6;

Lc cng bc
(tn)
Nng lng nhỏt
ủp quy ủi(T.cm)

Bng 6 - Nng lng quy ủi
10
20
30
40
450


900

1300

1750

50

60

70

80

2200

2650

3100

3500

Q - trọng lợng phần đập của búa, T;
H - chiều cao rơi thực tế phần đập của búa, cm;
k - hệ số an toàn về đất, lấy k= 1.4 trong công thức(3) và k= 1.25 trong công thức (4);
còn trong xây dựng cầu khi số lợng cọc trong trụ lớn hơn 20 thì k = 1.4, từ 11ữ 20
cọc thì k = 1.6, từ 6 ữ 10 cọc thì k = 1.65, từ 1ữ 5 cọc thì k = 1.75;
P - khả năng chịu tải của cọc theo thiết kế, T;
M - hệ số lấy bằng 1 cho búa đóng và theo bảng 7 cho búa rung;

QT - trọng lợng toàn phần của búa hoặc búa rung, T;
- hệ số phục hồi va đập, lấy 2 = 0.2 khi đóng cọc BTCT và cọc thép có dùng mũ
cọc đệm gỗ, còn khi dùng búa rung thì 2 = 0;
q - trọng lợng cọc và mũ cọc, T;
q1 - trọng lợng cọc đệm, tấn; khi dùng búa rung q1 = 0;


h - chiều cao cho búa đi-ê-zen h = 50cm, các loại khác h = 0;
- diện tích mặt bên của cọc, m2;
n0 và n - các hệ số chuyển đổi từ sức kháng động của đất sang sức kháng tĩnh, n =
0.25 giây.m/ tấn; n0 = 0.0025 giây.m/ tấn;
g - gia tốc trọng trờng( g = 9.81m/ gy2)
Khi tính theo công thức động Hilley rút gọn thì độ chối có thể kiểm tra theo công
thức:

e =

e f HWr
0.5 e0
Qu

(4a)

e - ủ chi ca cc( tớnh trung bỡnh cho 20 cm cui cựng), m;
ef - hiu sut c hc ca bỳa ủúng cc; mt s giỏ tr ủc kin ngh nh sau:
Bỳa ri t do ủiu khin t ủng, ef = 0.8
Bỳa ủi-ờ-zen, ef = 0.8
Bỳa ri t do nõng bng cỏp ti, ef = 0.4
Bỳa hi ủn ủng, ef = 0.6;
Bng 7: H s M

Loi ủt di mi cc
Si sn cú ln cỏt
Cỏt: - ht trung v thụ
- ht nh cht va
- cỏt bi cht va
ỏ cỏt do, ỏ sột v sột cng
ỏ sột v sột - na cng
ỏ sột v sột - do cng

H s M
1.3
1.2
1.1
1.0
0.9
0.8
0.7

Chỳ thớch: Khi cỏt cht giỏ tr h s M ủc tng thờm 60%

H - chiu cao ri bỳa, m;
Wr - trng lng ca bỳa ủúng, T;

e0 =

2 e f HW r L p
FE e

Qu - kh nng mang ti cc hn ca cc, thụng thng ly vi h s an ton Fs 3
Lp - chiu di cc, m;

F - din tớch tit din cc, m2
Ee - mụ ủun ủn hi ca vt liu cc, T/ m2.


5.12 Nếu trong thiết kế móng cọc ống có quy ñịnh tìm biên ñộ giao ñộng khi sắp dừng
rung cọc thì biên ñộ dao ñộng các cọc - ống ñường kính ngoài ñến 2m, với tốc ñộ hạ cọc
từ 2 ñến 20 cm trong 1 phút ñược tính theo công thức:
A≤

153 ( 0 .85 N n − N x )
 P

− Qv 
nv
 0 .7 λ


(5)

trong ñó:
A - biên ñộ lấy bằng 1 /2 ñộ lắc toàn phần của giao ñộng ở những phút cuối trước lúc
dừng rung, cm;
Nn - công suất hữu hiệu toàn phần ở giai ñoạn cuối, KW;
Nx - công suất vận hành không tải, ñối với búa rung tần số thấp, lấy bằng 25% công suất
thuyết minh của ñộng cơ ñiện, KW;
nv - tốc ñộ quay của bộ lệch trong búa rung, vòng / phút;
P - khả năng chịu tải của cọc - ống, T;
λ - hệ số phụ thuộc vào tỷ số giữa sức kháng ñộng và sức kháng tĩnh của ñất, cho trong
bảng 8 và bảng 9;
Qv - trọng lượng của hệ thống rung, bằng tổng trọng lượng của búa rung và chụp ñầu cọc.

Bảng 8- Hệ số λ cho cát
Hệ số λ cho ñất cát

Tên ñất
Thô

Vừa

Nhỏ

Cát no nước

4.5

5.0

6.0

Cát ẩm

3.5

4.0

5.0

Bảng 9: Hệ số λ cho sét
Hệ số λ cho ñất sét khi ñộ sệt

Tên ñất

IL > 0.75

0.5
0.25
Á sÐt, ¸ c¸t

4.0

3.0

2.5

SÐt

3.0

2.2

2.0

Khi cã nhiÒu líp ®Êt th× λ x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:

λ=

∑λ h
∑h
i


i

i

(6)


trong ñó:

λi - hệ số của lớp thứ i;
hi - chiều dày của lớp thứ i, m.

5.13 Khi rung hạ cọc tròn và cọc- ống, không tựa vào ñá và nửa ñá, ñể ñảm bảo khả năng
mang tải của cọc, P, cần rung hạ ñoạn cuối sao cho biên ñộ dao ñộng thực tế A không
vượt quá biên ñộ tính toán Att theo vế phải của công thức (5). Nếu A > Att chứng tỏ sức
kháng của ñất chưa ñạt yêu cầu, cần phải tiếp tục rung hạ cho tới khi thoả mãn công thức
nêu trên thì mới ñảm bảo khả năng mang tải của cọc.
Giá trị của nv nếu không có thiết bị ño thì lấy theo thông số trong lý lịch búa rung.
Có thể dùng các loại máy trắc ñạc ñể ño biên ñộ dao ñộng, hoặc dùng các thiết bị tự ghi.
Trong trường hợp không có thiết bị ño thì có thể dùng cách vẽ ñường ngang thật nhanh
lên giấy kẻ ô ñã dán sẵn vào thân cọc, sẽ thu ñược ñường cong dao ñộng. Nối các ñỉnh
trên và ñỉnh dưới thành ñường gấp khúc, ño chiều cao lớn nhất với ñộ chính xác tới 0.1
cm ta thu ñược ñộ lắc của dao ñộng chính bằng 2 lần biên ñộ dao ñộng cần tìm.
5.14 Trị số của các hệ số λ trong các bảng 7 và 8 nên chuẩn xác lại theo kết quả nén tĩnh
cọc thử. Sau khi rung hạ cọc và nén tĩnh cho ta khả năng chịu tải của cọc P thì hệ số λ
cho ñiều kiện ñất nền thực tế ñược tính theo công thức:
λ=

1.43P
153 (0.85 N n − N x )

+ QV
An v

(7)

Các thông số của quá trình rung lấy như phần trên.
5.15 Chỉ cho phép dùng xói nước ñể hạ cọc ở những nơi cách xa nhà và công trình hiện
có trên 20 m.ðể giảm áp suất, lưu lượng nước và công suất máy bơm, cần phải kết hợp
xói nước với ñóng hoặc ép cọc bằng ñầu búa. Khi cần xói nước trong cát và á cát ở ñộ
sâu hơn 20m phải kèm theo bơm khí nén khoảng 2 ÷ 3 m3 / phút vào vùng xói nước.
ðối với cọc và cọc ống có ñường kính nhỏ hơn 1m thì cho phép dùng một ống xói ñặt
giữa tiết diện. ðối với các cọc ống ñường kính lớn hơn 1m thì nên ñặt các ống xói theo
chu vi cọc ống cách nhau 1÷ 1.5 m.
Khi hạ cọc ñến mét cuối cùng thì ngưng việc xói nước, tiếp tục ñóng hoặc rung hạ cọc
cho ñến khi ñạt ñộ chối thiết kế ñể ñảm bảo khả năng chịu tải của cọc.
Nên áp dụng biện pháp xói nước khi hạ cọc trong ñất cát.
5.16 Các ống xói nước phải có ñầu phun hình nón. ðể ñạt ñược hiệu quả xói lớn nhất thì
ñường kính ñầu phun nên chiếm khoảng 0.4 ÷ 0.45 ñưòng kính trong của ống xói. Khi
cần tăng tốc ñộ hạ cọc thì ngoài ñầu phun chính tâm còn làm thêm các lỗ phun nghiêng
300 ñến 400 so với phương ñứng ở xung quanh ống xói. ðường kính các lỗ này từ 6 mm
ñến 10 mm. Áp lực nước cần thiết, lưu lượng nước tuỳ theo ñường kính, chiều sâu cọc và
loại ñất có thể tham khảo trong bảng 10.


Loại ñất
Bùn,á cát chảy

Cát mịn, bụi, chảy, bùn
dẻo chảy, dẻo mềm


Bảng 10-Áp lực nước ñể xói
Cột áp tại ðường kính trong(mm)/ lưu lượng
Chiều sâu
vòi phun
(lít/phút) cho các ñường kính,cm
(m)
(T/m2)
30- 50
50- 70
37
50
5 - 15
4-8
400 − 1000
1000 − 1500
15 - 25

8 - 10

68
1000 − 1500

80
1500 − 2000

106
2000 − 3000
68
1500 − 2000


Sét và á sét

25 - 35

10 - 15

Cát hạt trung, thô
và lẫn sỏi

5 - 15

6 - 10

80
1500 − 2500
50
1000 − 1500

10 - 15

80
1500 − 2500

106
2000 − 3000

106
2500 − 3000

106 − 131

2500 − 4000

á cát dẻo

15 - 25

á sét và sét dẻo cứng
25- 35

٨

- 20

Chú thích: Khi ñóng bù các cọc dài, ñể tận dụng công suất búa thì sau khi ngưng xói nước
chính tâm, nên xói tiếp thêm phía ngoài phần trên của cọc. Có thể dùng hai ống xói ñường kính
trong từ 50mm ñến 68mm.

6. Hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh
6.1 Lựa chọn thiết bị ép cọc cần thoả mãn các yêu cầu sau:
- Công suất của thiết bị không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy ñịnh;
- Lực ép của thiết bị phải ñảm bảo tác dụng ñúng dọc trục tâm cọc khi ép từ ñỉnh cọc và
tác dụng ñều lên các mặt bên cọc khi ép ôm, không gây ra lực ngang lên cọc;
- Thiết bị phải có chứng chỉ kiểm ñịnh thời hiệu về ñồng hồ ño áp và các van dầu cùng
bảng hiệu chỉnh kích do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Thiết bị ép cọc phải ñảm bảo ñiều kiện vận hành và an toàn lao ñộng khi thi công.
6.2 Lựa chọn hệ phản lực cho công tác ép cọc phụ thuộc vào ñặc ñiểm hiện trường, ñặc
ñiểm công trình, ñặc ñiểm ñịa chất công trình, năng lực của thiết bị ép. Có thể tạo ra hệ
phản lực bằng neo xuắn chặt trong lòng ñất, hoặc dàn chất tải bằng vật nặng trên mặt ñất
khi tiến hành ép trước, hoặc ñặt sẵn các neo trong móng công trình ñể dùng trọng lượng
công trình làm hệ phản lực trong phương pháp ép sau. Trong mọi trường hợp tổng trọng

lượng hệ phản lực không nên nhỏ hơn 1.1 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy ñịnh.


6.3 Thời ñiểm bắt ñầu ép cọc khi phải dùng trọng lượng công trình làm phản lực (ép sau)
phải ñược thiết kế quy ñịnh phụ thuộc vào kết cấu công trình, tổng tải trọng làm hệ phản
lực hiện có và biên bản nghiệm thu phần ñài cọc có lỗ chờ cọc và hệ neo chôn sẵn theo
các quy ñịnh về nghiệm thu kết cấu BTCT hiện hành.
6.4 Kiểm tra ñịnh vị và thăng bằng của thiết bị ép cọc gồm các khâu:
- Trục của thiết bị tạo lực phải trùng với tim cọc;
- Mặt phẳng “ công tác” của sàn máy ép phải nằm ngang phẳng ( có thể kiểm ta bằng
thuỷ chuẩn ni vô);
- Phương nén của thiết bị tạo lực phải là phương thẳng ñứng, vuông góc với sàn “ công
tác”;
- Chạy thử máy ñể kiểm tra ổn ñịnh của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng 10 ÷ 15%
tải trọng thiết kế của cọc.
6.5 ðoạn mũi cọc cần ñược lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao cho
ñộ lệch tâm không quá 10 mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho tốc ñộ xuyên
không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép ñể căn chỉnh lại.
6.6 Ép các ñoạn cọc tiếp theo gồm các bước sau:
a) Kiểm tra bề mặt hai ñầu ñoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi tiết
mối nối; lắp dựng ñoạn cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm ñoạn cọc trùng với
trục ñoạn mũi cọc, ñộ nghiêng so với phương thẳng ñứng không quá 1%;
b) Gia tải lên cọc khoảng 10 ÷ 15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối ñể
tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy ñịnh trong thiết
kế.
c) Tăng dần lực ép ñể các ñoạn cọc xuyên vào ñất với vận tốc không quá 2cm/s;
d) Không nên dừng mũi cọc trong ñất sét dẻo cứng quá lâu( do hàn nối hoặc do
thời gian ñã cuối ca ép...).
6.7 Khi lực nén bị tăng ñột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
- Mũi cọc xuyên vào lớp ñất cứng hơn;

- Mũi cọc gặp dị vật;
- Cọc bị xiên, mũi cọc tì vào gờ nối của cọc bên cạnh.
Trong các truờng hợp ñó cần phải tìm biện pháp xử lý thích hợp, có thể là một
trong các cách sau:
- Cọc nghiêng quá quy ñịnh, cọc bị vỡ phải nhổ lên ép lại hoặc ép bổ sung cọc mới
(do thiết kế chỉ ñịnh)
- Khi gặp dị vật, vỉa cát chặt hoặc sét cứng có thể dùng cách khoan dẫn hoặc xói
nước như ñóng cọc;


6.8 Cọc ñược công nhận là ép xong khi thoả mãn ñồng thời hai ñiều kiện sau ñây:
a) Chiều dài cọc ñã ép vào ñất nền trong khoảng Lmin ≤ Lc ≤ Lmax,
trong ñó: Lmin , Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc ñược thiết kế dự
báo theo tình hình biến ñộng của nền ñất trong khu vực, m;
Lc là chiều dài cọc ñã hạ vào trong ñất so với cốt thiết kế;
e) Lực ép trước khi dừng trong khoảng (Pep) min ≤ (Pep)KT ≤ (Pep)max
trong ñó : (Pep) min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy ñịnh;
(Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy ñịnh;
(Pep)KT là lực ép tại thời ñiểm kết thúc ép cọc, trị số này ñược duy trì với
vận tốc xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần ñường kính (
hoặc cạnh) cọc.
Trong trường hợp không ñạt hai ñiều kiện trên, Nhà thầu phải báo cho Thiết kế ñể có
biện pháp xử lý.
6.9 Việc ghi chép lực ép theo nhật ký ép cọc nên tiến hành cho từng m chiều dài cọc cho
tới khi ñạt tới (Pep) min, bắt ñầu từ ñộ sâu này nên ghi cho từng 20 cm cho tới khi kết thúc,
hoặc theo yêu cầu cụ thể của Tư vấn, Thiết kế.
6.10 ðối với cọc ép sau, công tác nghiệm thu ñài cọc và khoá ñầu cọc tiến hành theo tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu công tác bê tông và bê tông cốt thép hiện hành.
7. Giám sát và nghiệm thu
7.1 Nhà thầu phải có kỹ thuật viên thường xuyên theo dõi công tác hạ cọc, ghi chép nhật

ký hạ cọc. Tư vấn giám sát hoặc ñại diện Chủ ñầu tư nên cùng Nhà thầu nghiệm thu theo
các quy ñịnh về dừng hạ cọc nêu ở phần trên cho từng cọc tại hiện trường, lập biên bản
nghiệm thu theo mẫu in sẵn (xem phụ lục). Trong trường hợp có các sự cố hoặc cọc bị hư
hỏng Nhà thầu phải báo cho Thiết kế ñể có biện pháp xử lý thích hợp; các sự cố cần ñược
giải quyết ngay khi ñang ñóng ñại trà, khi nghiệm thu chỉ căn cứ vào các hồ sơ hợp lệ,
không có vấn ñề còn tranh chấp.
7.2 Khi ñóng cọc ñến ñộ sâu thiết kế mà chưa ñạt ñộ chối quy ñịnh thì Nhà thầu phải
kiểm tra lại quy trình ñóng cọc của mình, có thể cọc ñã bị xiên hoặc bị gãy, cần tiến hành
ñóng bù sau khi cọc ñược “nghỉ” và các thí nghiệm kiểm tra ñộ nguyên vẹn của cọc (thí
nghiệm PIT) và thí nghiệm phân tích sóng ứng suất (PDA) ñể xác ñịnh nguyên nhân, báo
Thiết kế có biện pháp xử lý.
7.3 Khi ñóng cọc ñạt ñộ chối quy ñịnh mà cọc chưa ñạt ñộ sâu thiết kế thì có thể cọc ñã
gặp chướng ngại, ñiều kiện ñịa chất công trình thay ñổi, ñất nền bị ñẩy trồi..., Nhà thầu
cần xác ñịnh rõ nguyên nhân ñể có biện pháp khắc phục.
7.4 Nghiệm thu công tác thi công cọc tiến hành dựa trên cơ sở các hồ sơ sau:
a) hồ sơ thiết kế dược duyệt;
b) biên bản nghiệm thu trắc ñạc ñịnh vị trục móng cọc;


c) chứng chỉ xuất xưởng của cọc theo các ñiều khoản nêu trong phần 3 về cọc
thương phẩm;
d) nhật ký hạ cọc và biên bản nghiệm thu từng cọc;
e) hồ sơ hoàn công cọc có thuyết minh sai lệch theo mặt bằng và chiều sâu cùng
các cọc bổ sung và các thay ñổi thiết kế ñã ñược chấp thuận;
f) các kết quả thí nghiệm ñộng cọc ñóng( ño ñộ chối và thí nghiệm PDA nếu có);
g) các kết quả thí nghiệm kiểm tra ñộ toàn khối của cây cọc- thí nghiệm biến dạng
nhỏ PIT theo quy ñịnh của Thiết kế;
h) các kết quả thí nghiệm nén tĩnh cọc.
7.5 ðộ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không ñược vượt quá trị số
nêu trong bảng 11 hoặc ghi trong thiết kế.

7.6 Nhà thầu cần tổ chức quan trắc trong khi thi công hạ cọc( ñối với bản thân cọc, ñộ
trồi của các cọc lân cận và mặt ñất, các công trình xung quanh...).
7.7 Nghiệm thu công tác ñóng và ép cọc tiến hành theo TCVN 4091:1985. Hồ sơ nghiệm
thu ñược lưu giữ trong suốt tuổi thọ thiết kế của công trình.
8. An toàn lao ñộng
8.1 Khi thi công cọc phải thực hiện mọi quy ñịnh về an toàn lao ñộng và ñảm bảo vệ sinh
môi trường theo ñúng các quy ñịnh hiện hành.
8.2 Trong ép cọc, ñoạn cọc mồi bằng thép phải có ñầu chụp. Phải có biện pháp an toàn
khi dùng hai ñoạn cọc mồi nối tiếp nhau ñể ép.
Bảng 11- ðộ lệch trên mặt bằng
Loại cọc và cách bố trí chúng
1.Cọc có cạnh hoặc ñường kính ñến 0.5m
a) khi bố trí cọc một hàng
b) khi bố trí hình băng hoặc nhóm 2 và 3 hàng
- cọc biên
- cọc giữa
c) khi bố trí qúa 3 hàng trên hình băng hoặc bãi cọc
- cọc biên
-cọc giữa
d) cọc ñơn
e) cọc chống
2.Các cọc tròn rỗng ñường kính từ 0.5 ñến 0.8m
a) cọc biên
b) cọc giữa
c) cọc ñơn dưới cột
3. Cọc hạ qua ống khoan dẫn( khi xây dựng cầu)

ðộ lệch trục cọc cho phép trên mặt
bằng
0.2d

0.2d
0.3d
0.2d
0.4d
5 cm
3 cm
10 cm
15 cm
8 cm
ðộ lệch trục tại mức trên cùng của ống
dẫn ñã ñược lắp chắc chắn không vượt
quá 0.025 D ở bến nước( ở ñây D- ñộ
sâu của nước tại nơi lắp ống dẫn) và±25
mm ở vũng không nước


Chú thích: Số cọc bị lệch không nên vượt quá 25% tổng số cọc khi bố trí theo dải, còn khi bố trí
cụm dưới cột không nên quá 5%. Khả năng dùng cọc có ñộ lệch lớn hơn các trị số trong bảng sẽ
do Thiết kế quy ñịnh.


Phụ lục A
(tham khảo)

A1. Nhật ký ñóng cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Nhật ký ñóng cọc
( Từ N0.....................ñến N0.................)
Bắt ñầu.....................Kết thúc......................

1. Hệ thống máy ñóng cọc ..........................................................................................................
2. Loại búa ..................................................................................................................................
3. Trọng lượng phần ñập của búa ...............................................................................................
4. Áp suất ( khí, hơi), atm...........................................................................................................
5. Loại và trọng lượng của mũ cọc, kg .......................................................................................
Cọc số ( theo mặt bằng bãi cọc) .................................................................................................
1. Ngày tháng ñóng.....................................................................................................................
2. Nhãn hiệu cọc (theo tổ hợp các ñoạn cọc) .............................................................................
3. Cao ñộ tuyệt ñối của mặt ñất cạnh cọc ...................................................................................
4. Cao ñộ tuyệt ñối của mũi cọc .................................................................................................
5. ðộ chối thiết kế, cm ...............................................................................................................
ðộ cao rơi
Số nhát ñập
ðộ sâu hạ cọc ðộ chối của 1
N0 lần ño
Ghi chú
búa, cm
trong lần ño
trong lần ño
nhát ñập, cm
1
2
3
4
5
6

Kỹ thuật thi công
Ký tên


Tư vấn giám sát
Ký tên

ðại diện Chủ ñầu tư
Ký tên


A2. Tổng hợp ñóng cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Báo cáo tổng hợp ñóng cọc
( Từ N0.....................ñến N0.................)
Bắt ñầu.....................Kết thúc......................

TT

Tên
cọc

Loại
cọc

Ngày
/ca

1

2

3


4

Kỹ thuật thi công
Ký tên

ðộ sâu, m
Thiết Thực
kế
tế
5
6

Loại
búa

Tổng số
nhát ñập

7

8

Tư vấn giám sát
Ký tên

ðộ chối, cm
Khi
Khi
ñóng kiểm tra

9
10

Ghi
chú
11

ðại diện Chủ ñầu tư
Ký tên


A3. Nhật ký rung hạ cọc ống
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Nhật ký rung hạ cọc ống
( Từ N0.....................ñến N0.................)
Bắt ñầu.....................Kết thúc......................
1. Loại búa rung..........................................................................................................................
2. Loại và trọng lượng của mũ cọc, kg .......................................................................................
Cọc số ( theo mặt bằng bãi cọc...................................................................................................
1. Ngày tháng .............................................................................................................................
2. ðường kính ngoài............................................... Chiều dày thành.........................................
3. Số lượng và chiều dài các ñoạn cọc .......................................................................................
4. Loại mối nối của các ñoạn cọc. ..............................................................................................
5. Cao ñộ tuyệt ñối của mặt ñất cạnh cọc. ..................................................................................
6. Cao ñộ tuyệt ñối của mũi cọc .................................................................................................
7. Cao ñộ của nút ñất trong lòng cọc ..........................................................................................
8. Tốc ñộ lún trong lần ño sau cùng ...........................................................................................
Số liệu về vận hành búa rung
N0

lần
ño

Thời
gian
ño,
phút

ðộ lún
trong
lần ño,
cm

Thời
gian
nghỉ,
phút

Lực
kích
ñộng,
tấn

1

2

3

4


5

Kỹ thuật thi công
Ký tên

Cường
ñộ
dòng
ñiện,
A
6

ðiện
thế
dòng
ñiện,
V
7

Tư vấn giám sát
Ký tên

Cao ñộ của ñất
trong lòng cọc

Biên
ñộ
Trước
Sau

dao
khi ñào khi ñào
ñộng,
bỏ
bỏ
mm
8
9
10

Ghi
chú
11

ðại diện Chủ ñầu tư
Ký tên


A.4. Tổng hợp rung hạ cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Báo cáo tổng hợp rung hạ cọc
( Từ N0.....................ñến N0.................)
Bắt ñầu.....................Kết thúc......................
ðộ sâu, m

TT

Tên
cọc


Loại
cọc

Ngày
ca

1

2

3

4

Kỹ thuật thi công
Ký tên

Thiết
kế

Thực
tế

5

6

Các số liệu về lần ño sau cùng
Lực

Loại
kích
búa
ñộng,
rung
tấn
7

Tư vấn giám sát
Ký tên

8

Công
suất
yêu
cầu,
KW
9

Tốc
ñộ
hạ,
m/ph

Cao
ñộ lõi
ñất,
m


Ghi
chú

10

11

12

ðại diện Chủ ñầu tư
Ký tên


A.5. Nhật ký ép cọc
Tên Nhà thầu:.................................................................
Công trình: ....................................................................
Nhật ký ép cọc
( Từ N0.....................ñến N0.................)
Bắt ñầu.....................Kết thúc......................
1. Loại máy ép cọc......................................................................................................................
2. Áp lực tối ña của bơm dầu, kg/cm2 ........................................................................................
3. Lưu lượng bơm dầu, l/ phút....................................................................................................
4. Diện tích hữu hiệu của pittông, cm2 ......................................................................................
5. Số giấy kiểm ñịnh ...................................................................................................................
Cọc số ( theo mặt bằng bãi cọc) .................................................................................................
1. Ngày tháng ép.........................................................................................................................
2. Số lượng và chiều dài các ñoạn cọc .......................................................................................
3. Cao ñộ tuyệt ñối của mặt ñất cạnh cọc. ..................................................................................
4. Cao ñộ tuyệt ñối của mũi cọc .................................................................................................
5. Lực ép quy ñịnh trong thiết kế ( min, max), tấn.....................................................................

ðộ sâu ép

Ngày, giờ
ép

ký hiệu ñoạn

ñộ sâu, m

1

2

3

Kỹ thuật thi công
Ký tên

Giá trị lực ép
áp lực,
lực ép,
2
kg/cm
tấn
4
5

Tư vấn giám sát
Ký tên


Ghi chú
6

ðại diện Chủ ñầu tư
Ký tên


×