Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Thong tu 117 2004 Huong dan thuc hien nghi dinh 198 2004 Thu tien su dung dat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.63 KB, 18 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
_____________________
Số: 117/2004/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________________
Hµ Néi, ngµy 07 th¸ng 12 n¨m 2004

THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất
Căn cứ Luật ðất ñai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của
Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai;
Căn cứ Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thu tiền sử dụng ñất như sau:
PHẦN A
NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG
I- Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn về thu tiền sử dụng ñất ñối với các trường hợp
quy ñịnh tại ðiều 1 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất (sau ñây gọi chung là Nghị ñịnh
số 198/2004/Nð-CP).
II- ðối tượng phải nộp tiền sử dụng ñất
ðối tượng phải nộp tiền sử dụng ñất ñược quy ñịnh tại ðiều 2 Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số trường hợp nêu tại khoản 1 ñiều này
ñược hướng dẫn cụ thể như sau:
1- ðất ñược giao cho tổ chức kinh tế ñể sử dụng vào mục ñích ñầu tư


xây dựng kết cấu hạ tầng ñể chuyển nhượng hoặc cho thuê theo quy ñịnh tại
ñiểm d, bao gồm ñất ñể xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu kinh tế, khu dân cư nông thôn, khu dân cư ñô thị, ñất xây dựng
kết cấu hạ tầng khác.
2- ðất ñược giao cho tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân ñể xây dựng
công trình công cộng có mục ñích kinh doanh theo quy ñịnh tại ñiểm ñ là ñất
ñược quy ñịnh tại ñiểm b khoản 5 ðiều 6 Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày


29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai (sau ñây gọi
chung là Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP).
3- ðiểm g quy ñịnh về người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñược
giao ñất ñể thực hiện các dự án ñầu tư, không bao gồm các trường hợp người
Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài liên doanh với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài ñể ñầu tư vào Việt Nam.
III- ðối tượng không phải nộp tiền sử dụng ñất
ðối tượng không phải nộp tiền sử dụng ñất quy ñịnh tại ðiều 3
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại ñiều này ñược hướng
dẫn cụ thể như sau:
1- ðất ñể xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu
công nghiệp theo dự án ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt quy ñịnh tại
khoản 3 là diện tích ñất xây dựng kết cấu hạ tầng chung trong khu công
nghiệp mà khu công nghiệp không sử dụng vào mục ñích sản xuất kinh
doanh, không giao lại, cho thuê hoặc chuyển nhượng cho người có nhu cầu
sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
2- Khoản 4 quy ñịnh về hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất khi
ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất không phải nộp tiền sử dụng
ñất; một số trường hợp cụ thể như sau:
a- ðất ñang sử dụng ổn ñịnh ñược Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác nhận không có tranh chấp thuộc một trong các trường hợp quy ñịnh

tại khoản 1, 2, 3 và 4 ðiều 50 của Luật ðất ñai năm 2003; trong trường hợp
ñất ñã ñược sử dụng ổn ñịnh trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 không có
tranh chấp thì không phân biệt người người xin cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất là người ñã sử dụng ñất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 hoặc là
người sử dụng ñất sau ngày 15 tháng 10 năm 1993 (do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, hiến, tặng...) khi ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñều
không phải nộp tiền sử dụng ñất;
b- Trường hợp mua thanh lý, hoá giá nhà ở (mua nhà ở) gắn liền với
ñất ở của các doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 quy ñịnh tại tiết ñ khoản 1 ðiều 50 Luật ðất ñai phải ñược cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai tại thời
ñiểm mua nhà gắn liền với ñất.
IV- Căn cứ tính thu tiền sử dụng ñất
1- Căn cứ tính thu tiền sử dụng ñất là diện tích, giá ñất và thời hạn sử
dụng ñất theo quy ñịnh tại ðiều 4 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
2


2- Trường hợp, người nộp tiền sử dụng ñất, mà trước ñó phải bồi
thường về ñất hoặc bồi thường chi phí ñầu tư vào ñất (gọi chung là bồi
thường về ñất), hỗ trợ về ñất cho người bị thu hồi ñất thì ñược trừ tiền bồi
thường, hỗ trợ về ñất vào tiền sử dụng ñất phải nộp theo quy ñịnh tại pháp
luật về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, nhưng mức ñược trừ không vượt quá
tiền sử dụng ñất phải nộp.
PHẦN B
QUY ðỊNH CỤ THỂ
I- Thu tiền sử dụng ñất khi Nhà nước giao ñất
Thu tiền sử dụng ñất khi Nhà nước giao ñất quy ñịnh tại ðiều 5
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại ñiều này ñược hướng
dẫn cụ thể như sau:

1- Khoản 1 quy ñịnh về thu tiền sử dụng ñất trong trường hợp giao ñất
theo hình thức ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất,
thì giá ñất tính thu tiền sử dụng ñất là giá trúng ñấu giá. Diện tích tính thu
tiền sử dụng ñất là diện tích ñất ñấu giá. Khi ñã ñấu giá xong, không thực
hiện giảm, miễn tiền sử dụng ñất ñối với mọi trường hợp.
Việc ñấu giá quyền sử dụng ñất và ñấu thầu dự án có sử dụng ñất thực
hiện theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật về ñấu giá ñất, ñấu thầu dự án.
2- Khoản 2, khoản 3 quy ñịnh về thu tiền sử dụng ñất trong trường hợp
ñược giao ñất theo quyết ñịnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
2.1- Diện tích tính thu tiền sử dụng ñất là diện tích ghi trong quyết ñịnh
giao ñất; trường hợp diện tích thực tế theo biên bản bàn giao ñất khác với
diện tích ghi trong quyết ñịnh giao ñất thì thu tiền sử dụng ñất theo diện tích
ñất thực tế tại biên bản bàn giao ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
ñịnh.
2.2- Giá ñất tính thu tiền sử dụng ñất như sau:
a- Trường hợp giao ñất sử dụng ổn ñịnh lâu dài thì giá ñất tính thu tiền
sử dụng ñất là giá ñất ở tại thời ñiểm giao ñất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ;
b- Trường hợp giao ñất có thời hạn thì:
- Dự án có thời hạn sử dụng ñất 70 năm thì giá ñất tính thu tiền sử
dụng ñất là giá ñất theo mục ñích sử dụng của loại ñất ñược giao do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy ñịnh của Chính phủ.
3


- Dự án có thời hạn sử dụng ñất dưới 70 năm thì giảm thu tiền sử dụng
ñất của mỗi năm không ñược giao ñất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm.
Công thức ñể tính thu tiền sử dụng ñất trong trường hợp này như sau:
Tiền sử dụng
Tiền sử dụng

Tiền sử dụng
ñất của thời
= ñất của thời - [ ñất của thời x (70 - n) x 1,2%
hạn giao ñất
hạn 70 năm
hạn 70 năm
(n năm)

]

Trong ñó: n là thời hạn giao ñất tính bằng năm.
Ví dụ:
Tổ chức A ñược giao 2.000 m2 ñất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản
xuất kinh doanh có thời hạn sử dụng 50 năm. Tại thời ñiểm này giá ñất phi
nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh là 5 triệu ñồng/m2. Tiền sử
dụng ñất phải nộp ñược xác ñịnh như sau:
- Tiền sử dụng ñất của thời hạn 70 năm là:
5 triệu ñồng/m2 x 2.000m2 = 10.000 triệu ñồng
- Tiền sử dụng ñất của thời hạn 50 năm ñược xác ñịnh như sau:
Tiền sử
dụng ñất
10.000
của thời
= triệu
hạn giao
ñồng
ñất 50 năm

- [10.000 triệu ñồng x (70 - 50) x 1,2%] =


7.600
triệu
ñồng

II- Thu tiền sử dụng ñất khi chuyển mục ñích sử dụng ñất
Thu tiền sử dụng ñất khi ñược phép chuyển mục ñích sử dụng ñất
theo quy ñịnh tại ðiều 6 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại
ñiều này ñược hướng dẫn cụ thể như sau:
1- Khoản 1 quy ñịnh ñối với tổ chức kinh tế; khi chuyển mục ñích sử
dụng ñất từ ñất nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp ñược giao ñất không thu
tiền sử dụng ñất sang giao ñất có thu tiền sử dụng ñất thì thu ñủ tiền sử dụng
ñất theo giá ñất của mục ñích sử dụng mới. Trường hợp ñất ñược chuyển mục
ñích sử dụng có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hoặc khi ñược giao ñất
phải bồi thường, hỗ trợ về ñất cho người có ñất bị thu hồi, thì thu tiền sử dụng
ñất theo chênh lệch giá giữa giá ñất theo mục ñích sử dụng mới với giá ñất
theo mục ñích sử dụng trước ñó tại thời ñiểm chuyển mục ñích sử dụng.

4


2- Khoản 3 quy ñịnh về chuyển mục ñích từ ñất ở ñược giao ñất sử
dụng ổn ñịnh lâu dài ñã nộp tiền sử dụng ñất hoặc thuộc ñối tượng không
phải nộp tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại khoản 4, khoản 5 ðiều 3 Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP sang ñất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì
không phải nộp tiền sử dụng ñất.
3- Khoản 4 quy ñịnh về chuyển mục ñích sử dụng ñất từ ñất giao có
thời hạn sang ñất ở thì thu tiền sử dụng ñất tính theo giá ñất ở trừ tiền sử dụng
ñất ñã nộp tính theo giá của loại ñất ñược giao có thời hạn tại thời ñiểm
chuyển mục ñích sử dụng.
Ví dụ:

Ngày 1 tháng 8 năm 2004, tổ chức A ñược giao 20.000 m2 ñất phi nông
nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh có thời hạn sử dụng 50 năm; giá
ñất tính thu tiền sử dụng ñất là 4 triệu ñồng/m2; ñã nộp tiền sử dụng ñất theo
quy ñịnh; ñến năm 2006 ñược phép chuyển sang ñất ở, tại thời ñiểm này giá
ñất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh tính cho 50 năm là 5
triệu ñồng/m2, giá ñất ở là 6 triệu ñồng/m2.
Tiền sử dụng ñất tổ chức A phải nộp khi ñược phép chuyển 20.000m2
ñất phi nông nghiệp sang ñất ở ñược xác ñịnh như sau:
20.000m2 x (6 triệu ñồng/m2 – 5 triệu ñồng/m2) = 20.000 triệu ñồng.
[chưa tính miễn hoặc giảm tiền sử dụng ñất mà tổ chức ñược hưởng thụ (nếu có)]
III- Chuyển từ thuê ñất sang giao ñất có thu tiền sử dụng ñất
Thu tiền sử dụng ñất khi chuyển từ thuê ñất sang giao ñất có thu
tiền sử dụng ñất quy ñịnh tại ðiều 7 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một
số khoản tại ñiều này ñược hướng dẫn cụ thể như sau:
1- Khoản 1 quy ñịnh về chuyển từ thuê ñất của Nhà nước sang giao ñất
sử dụng ổn ñịnh lâu dài (ñất ở) có thu tiền sử dụng ñất thì giá ñất tính thu tiền
sử dụng ñất là giá ñất ở tại thời ñiểm chuyển từ thuê ñất sang giao ñất.
2- Khoản 2 quy ñịnh về chuyển từ thuê ñất sang giao ñất có thời hạn có
thu tiền sử dụng ñất thì giá ñất tính thu tiền sử dụng ñất là giá ñất theo mục
ñích sử dụng tại thời ñiểm chuyển từ thuê ñất sang giao ñất.
3- Khoản 3 quy ñịnh về trường hợp khi Nhà nước cho thuê ñất mà phải
bồi thường, hỗ trợ về ñất; nếu số tiền bồi thường, hỗ trợ về ñất chưa ñược trừ
vào tiền thuê ñất phải nộp thì ñược trừ vào tiền sử dụng ñất phải nộp; mức
bồi thường về ñất ñược trừ ñược tính bằng diện tích ñất thuê mà phải bồi
thường về ñất ñược chuyển sang giao ñất có thu tiền sử dụng ñất nhân với giá
5


ñất tính bồi thường của loại ñất khi thực hiện bồi thường tại thời ñiểm ñược
phép chuyển từ thuê ñất sang giao ñất có thu tiền sử dụng ñất.

Tiền thuê ñất của khoảng thời gian ñã sử dụng ñất không ñược trừ vào tiền
sử dụng ñất phải nộp. Tiền thuê ñất ñã nộp cho khoảng thời gian chưa sử dụng ñất
ñược trừ vào tiền sử dụng ñất phải nộp và ñược tính theo công thức sau:
Số tiền thuê
ñất ñược
trừ vào tiền
sử dụng ñất
phải nộp

=

Diện tích
ñất ñược
chuyển
từ thuê
sang giao

ðơn giá cho thuê
của thời hạn 1 năm
tại thời ñiểm
chuyển từ thuê
ñất sang giao ñất

x

Số năm ñã
nộp tiền
x thuê ñất
nhưng chưa
sử dụng ñất


IV- Thu tiền sử dụng ñất khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người ñang sử dụng ñất
Thu tiền sử dụng ñất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
quy ñịnh tại ðiều 8 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; khoản 1 ñiều này ñược
hướng dẫn cụ thể như sau:
Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñến
thời ñiểm cấp giấy chứng nhận quyền sử ñất mà chưa nộp tiền sử dụng ñất thì
phải nộp tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại khoản 1 và khoản 2 ðiều 4 và
ñiểm b, c khoản 2 ðiều 6 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
Một số trường hợp sau ñây khi ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất không phải nộp tiền sử dụng ñất:
1- Khi ñược giao ñất ñã nộp tiền ñền bù thiệt hại theo Quyết ñịnh số 186HðBT ngày 31 tháng 5 năm 1990 của Hội ñồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ)
về ñền bù thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
2- ðã nộp tiền sử dụng ñất vào ngân sách nhà nước theo quy ñịnh tại
Thông tư số 60-TC/TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính khi mua
nhà thuộc sở hữu Nhà nước và mua nhà không thuộc sở hữu Nhà nước cùng với
nhận quyền sử dụng ñất có nhà trên ñó; ñược giao ñất ñể xây dựng nhà ở và công
trình; ñược giao ñất thay cho thanh toán giá trị công trình xây dựng cơ sở hạ tầng.
3- Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước, mua nhà của các Công ty kinh
doanh nhà của Nhà nước theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 61/CP ngày 5 tháng
7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
4- Mua nhà cùng với nhận quyền sử dụng ñất có nhà trên ñó thuộc diện ñã
nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao.
6


Các trường hợp hướng dẫn trên ñây chỉ áp dụng ñối với các trường hợp
không thuộc phạm vi khoản 2, khoản 3 ðiều 8 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
PHẦN C

MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ðẤT
I- Nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng ñất
Các nguyên tắc miễn, giảm tiền sử dụng ñất quy ñịnh tại ðiều 11
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại ñiều này ñược hướng
dẫn cụ thể như sau:
1- Hộ gia ñình, cá nhân thuộc ñối tượng ñược miễn, giảm tiền sử dụng
ñất chỉ ñược miễn, giảm tiền sử dụng ñất một lần thuộc một trong các trường
hợp ñược nhà nước giao ñất ñể làm nhà ở, ñược phép chuyển mục ñích sử
dụng ñất từ ñất khác sang làm ñất ở, ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ở. Riêng ñối với tổ chức kinh tế ñược miễn giảm một lần khi ñược
giao ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất theo từng dự án ñầu tư.
2- Miễn, giảm tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại Thông tư này chỉ ñược thực hiện trực tiếp
với ñối tượng ñược miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng ñất phải nộp theo
quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
3- Chỉ xem xét và phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh
tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP ñối với các trường hợp bắt ñầu nộp tiền sử
dụng ñất từ ngày Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành. Các
trường hợp ñã nộp tiền sử dụng ñất hoặc nộp số tiền sử dụng ñất còn nợ phát
sinh trước ngày Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành thì việc
miễn giảm tiền sử dụng ñất ñược thực hiện theo các quy ñịnh trước ngày Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành.
4- Tổ chức sử dụng ñất ñã ñược miễn giảm tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh
tại khoản 1, 2, 3, 4 ðiều 12; khoản 1, 3 ðiều 13 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP,
nhưng sau ñó chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thì phải nộp ñủ tiền sử dụng ñất
ñã ñược miễn hoặc giảm vào ngân sách nhà nước theo giá ñất tại thời ñiểm
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất.
II- Miễn tiền sử dụng ñất
Miễn tiền sử dụng ñất cho các ñối tượng quy ñịnh tại ðiều 12 Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại ñiều này ñược hướng dẫn cụ

thể như sau:
1- Khoản 1 quy ñịnh về miễn tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp
7


luật khuyến khích ñầu tư ñể thực hiện:
a- Dự án ñầu tư thuộc ngành, nghề, lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư và ñược
thực hiện tại ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư theo quy ñịnh của Chính phủ;
b- Dự án ñầu tư tại ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ñịa
bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn theo quy ñịnh của Chính
phủ;
c- Các trường hợp khác theo quy ñịnh của Chính phủ.
2- Khoản 3 ñược hướng dẫn như sau:
a- ðất giao ñể thực hiện dự án xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền
từ ngân sách Nhà nước; ñơn vị ñược giao quản lý sử dụng cho sinh viên ở,
chỉ ñược tính thu phí ñủ trang trải chi phí phục vụ, ñiện, nước, chi phí quản lý
và chi phí khác có liên quan; không ñược tính chi phí về tiền sử dụng ñất và
khấu hao giá trị nhà;
b- ðất giao ñể xây dựng nhà ở theo dự án phục vụ cho người di dời do
thiên tai; người ñược giao ñất ở mới theo dự án di dời ñược miễn nộp tiền sử
dụng ñất, khi ñất ở tại nơi phải di dời (nơi ñi) không ñược bồi thường, ñược
hỗ trợ di chuyển (nếu có);
c- ðất giao ñể xây dựng nhà ở của ñồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có
ñiều kiện kinh tế xã hội ñặc biệt khó khăn. Người ñược miễn tiền sử dụng ñất
phải có hộ khẩu thường trú tại ñịa phương thuộc vùng có ñiều kiện kinh tế xã
hội ñặc biệt khó khăn nhưng chưa có ñất làm nhà ở, hoặc ñã có nhà ở nhưng
diện tích khuôn viên chưa ñủ hạn mức giao ñất ở theo quy ñịnh của pháp luật
ñất ñai;
Vùng có ñiều kiện kinh tế xã hội ñặc biệt khó khăn theo quy ñịnh của
Chính phủ.

d- ðất xây dựng nhà chung cư cao tầng cho công nhân của khu công
nghiệp, ñơn vị ñược giao ñất ñể thực hiện dự án phải ñược Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt dự án, phê duyệt giá bán hoặc giá cho thuê nhà; trong cơ
cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi phí về tiền sử dụng ñất.
3- Khoản 5 quy ñịnh về miễn tiền sử dụng ñất trong hạn mức giao ñất
ở gồm các trường hợp: ñược giao ñất, ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất,
ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với các ñối tượng quy ñịnh
tại Quyết ñịnh số 118/TTg ngày 27 tháng 2 năm 1996 của Thủ tướng Chính
phủ về hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở và Quyết ñịnh số
20/2000/Qð-TTg ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ
8


trợ người hoạt ñộng Cách mạng từ trước Cách mạng tháng tám năm 1945 cải
thiện nhà ở, cụ thể như sau:
a- Người gia nhập tổ chức cách mạng từ ngày 31 tháng 12 năm 1935
về trước ñược miễn toàn bộ tiền sử dụng ñất;
b- Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 1
tháng 1 năm 1936 ñến ngày 31 tháng 12 năm 1944, ñược tặng thưởng Huân
chương Sao Vàng hoặc Huân chương Hồ Chí Minh hoặc Huân chương ðộc
lập hạng nhất ñược miễn tiền sử dụng ñất với diện tích không quá 300 mét
vuông (m2);
c- Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 1
tháng 1 năm 1936 ñến ngày 31 tháng 12 năm 1944, không thuộc diện quy
ñịnh tại ñiểm b, khoản này ñược miễn tiền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất
trong hạn mức giao ñất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh;
d- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng,
Anh hùng lao ñộng; thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như
thương binh bị mất sức lao ñộng từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ ñang
hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng ñược miễn tiền sử dụng ñất ñối với

diện tích trong hạn mức giao ñất ở;
4- Khoản 6 quy ñịnh về hộ gia ñình, cá nhân ñã ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất, nhưng ñất ñó ñã ñược sử dụng ổn ñịnh trước ngày
15 tháng 10 năm 1993 thuộc một trong các trường hợp quy ñịnh tại khoản 1,
2, 3, 4 ðiều 50, ðiều 87 Luật ðất ñai và ðiều 45 Nghị ñịnh số 181/2004/NðCP mà còn ghi nợ tiền sử dụng ñất thì ñược miễn thu tiền sử dụng ñất còn nợ.
III- Giảm tiền sử dụng ñất
Giảm tiền sử dụng ñất cho các ñối tượng quy ñịnh tại ðiều 13 Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP; một số khoản tại ñiều này ñược hướng dẫn cụ
thể như sau:
1- Khoản 3 quy ñịnh về giảm 20% tiền sử dụng ñất khi ñược nhà nước
giao ñất ñối với nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo quy hoạch (kể cả di dời
do ô nhiễm môi trường). Nhà máy, xí nghiệp di dời phải có quyết ñịnh của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và diện tích ñất ñược giảm chỉ áp dụng ñối với diện
tích ñất làm nhà máy, xí nghiệp.
2- Khoản 4 quy ñịnh về giảm tiền sử dụng ñất trong hạn mức giao ñất
ở ñối với các trường hợp ñược giao ñất, ñược chuyển mục ñích sử dụng ñất,
ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người ñang sử dụng ñất là
người có công với cách mạng theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 118/TTg và
9


Quyết ñịnh số 20/2000/Qð-TTg mà không thuộc ñối tượng ñược miễn tiền sử
dụng ñất quy ñịnh tại ñiểm 3 Mục II Phần này, cụ thể như sau:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị
mất sức lao ñộng từ 61% ñến 80% ñược giảm 90% tiền sử dụng ñất phải nộp;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức
lao ñộng từ 41% ñến 60%, cán bộ hoạt ñộng Cách mạng tiền khởi nghĩa
(người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 1
năm 1945 ñến trước Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945) ñược giảm 80%
tiền sử dụng ñất phải nộp;

- Thân nhân của liệt sĩ, người có công giúp ñỡ cách mạng ñang hưởng
trợ cấp hàng tháng, thương binh và người hưởng chính sách như thương binh
bị mất sức lao ñộng từ 21% ñến 40% ñược giảm 70% tiền sử dụng ñất phải
nộp;
- Người hoạt ñộng cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế ñược tặng thưởng
Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I ñược
giảm 65% tiền sử dụng ñất phải nộp.
IV- Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng ñất
1- Tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân khi thực hiện thủ tục ñể ñược giao ñất,
chuyển mục ñích sử dụng ñất, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất, ñược cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; thực hiện kê khai xin miễn, giảm tiền sử
dụng ñất tại tờ khai nộp tiền sử dụng ñất (ñính kèm Thông tư này) trong hồ
sơ về ñất ñai gửi ñến Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất hoặc cơ quan tài
nguyên và môi trường ñối với trường hợp hồ sơ nộp tại cơ quan tài nguyên và
môi trường hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, trị trấn trong trường hợp hồ sơ
nộp tại xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cơ quan tài nguyên và môi
trường). Tờ khai nộp tiền sử dụng ñất ñược lập thành 2 bản; một bản lưu tại
cơ quan thuế, một bản gửi trả cơ quan tài nguyên và môi trường cùng với hồ
sơ về ñất ñai ñể cơ quan tài nguyên và môi trường gửi cho người sử dụng ñất
ñể thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2- Tờ khai phải kèm giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp
ñược miễn, giảm tiền sử dụng ñất (bản sao có công chứng), cụ thể như sau:
a- ðối với các trường hợp khuyến khích ñầu tư phải có giấy chứng nhận
ưu ñãi ñầu tư;
b- ðối với dự án công trình công cộng có mục ñích kinh doanh; dự án
xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà ở cho người có công, xây dựng
10


chung cư cao tầng cho công nhân khu công nghiệp phải kèm văn bản chấp

thuận của cơ quan có thẩm quyền về phê duyệt dự án ñầu tư;
c- ðối với nhà máy, xí nghiệp di dời theo quy hoạch phải có quyết ñịnh
di dời và dự án ñầu tư ñược phê duyệt theo thẩm quyền do pháp luật quy
ñịnh;
d- ðối với trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ
liên quan ñến chế ñộ ñược miễn, giảm tiền sử dụng ñất hướng dẫn tại ñiểm 3
Mục II và ñiểm 2 Mục III Phần này;
ñ- ðối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan
lao ñộng, thương binh và xã hội cấp huyện;
e- ðối với hộ gia ñình là ñồng bào dân tộc thiểu số phải có hộ khẩu (ở
nơi ñã có hộ khẩu) hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (ở nơi chưa có
hộ khẩu).
V- Thẩm quyền phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng ñất
1- Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ ñịa chính kèm theo giấy tờ chứng
minh thuộc ñối tượng ñược miễn, giảm tiền sử dụng ñất quy ñịnh tại ðiều 12,
ðiều 13 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại Mục II, III, IV Phần
C Thông tư này ñể xác ñịnh số tiền sử dụng ñất phải nộp, số tiền sử dụng ñất
ñược miễn, giảm.
Cục trưởng Cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng ñất tại Phần II
(Phần xác ñịnh của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng ñất của tổ
chức trong nước, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài.
Chi cục trưởng Chi cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng ñất tại
Phần II (Phần xác ñịnh của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng ñất
của hộ gia ñình, cá nhân.
2- Tờ khai kèm xác ñịnh nộp tiền sử dụng ñất của cơ quan thuế ñược
lập thành 2 bản; 1 bản gửi cho cơ quan tài nguyên và môi trường ñể chuyển
cho ñối tượng nộp tiền sử dụng ñất; 1 bản lưu tại cơ quan thuế.
PHẦN D
THU NỘP TIỀN SỬ DỤNG ðẤT
I- Xác ñịnh tiền sử dụng ñất phải nộp

1- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ hợp lệ,
cơ quan thuế căn cứ hồ sơ ñịa chính và tờ khai nộp tiền sử dụng ñất do cơ
11


quan tài nguyên và môi trường gửi ñến xác ñịnh số tiền sử dụng ñất phải nộp
và các khoản thu khác (nếu có), ñịa ñiểm nộp (Kho bạc nhà nước hay cơ quan
thu), thời gian nộp và các nội dung khác có liên quan và gửi ñến cơ quan tài
nguyên và môi trường.
2- Trường hợp hồ sơ do cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp mà
chưa ñủ cơ sở ñể tính số thu tiền sử dụng ñất và các khoản nộp khác thì phải
thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ ñể bổ sung.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ bổ sung hợp
lệ, cơ quan thuế xác ñịnh tiền sử dụng ñất phải nộp và các khoản thu khác
(nếu có) theo hướng dẫn tại ñiểm 1 mục này, viết giấy nộp tiền và thực hiện
các thủ tục khác theo quy ñịnh hiện hành; sau ñó, gửi trả cơ quan tài nguyên
và môi trường, có kèm theo giấy nộp tiền ñể cơ quan tài nguyên và môi
trường gửi tới người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.
II- Thủ tục nộp tiền sử dụng ñất
1- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ của cơ
quan thuế, cơ quan tài nguyên và môi trường phải gửi tờ khai nộp tiền sử
dụng ñất và các khoản phải nộp khác cho tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân phải
nộp tiền sử dụng ñất và các khoản thu khác.
2- Tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân căn cứ vào xác ñịnh của cơ quan thuế,
trực tiếp nộp tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) tại ñịa ñiểm nộp tiền theo
thông báo trong thời hạn tối ña không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
ñược thông báo.
3- Cơ quan thu (Kho bạc nhà nước hoặc cơ quan thuế) khi thu tiền sử
dụng ñất phải lập chứng từ thu tiền vào ngân sách Nhà nước theo quy ñịnh tại
Thông tư số 80/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2003 về hướng dẫn tập

trung, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc nhà nước.
4- Cơ quan thuế phối hợp với Kho bạc nhà nước cùng cấp ñể có biện
pháp tổ chức thu tiền sử dụng ñất thuận lợi cho người nộp tiền, bảo ñảm an
toàn số tiền sử dụng ñất nộp vào ngân sách Nhà nước và phù hợp với quy
ñịnh về luân chuyển hồ sơ ñất ñai quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 181/2004/NðCP; Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
III- Xử lý tồn tại về nộp tiền sử dụng ñất
1- Các trường hợp ñã nộp ñủ tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh trước ngày
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành mà nay mới cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất thì vẫn áp dụng thu tiền sử dụng ñất theo quy
ñịnh của pháp luật trước ngày Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực.
12


Trường hợp ñã ñược giao ñất nhưng chưa nộp tiền sử dụng ñất thì nay nộp tiền
sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại
Thông tư này.
2- Các trường hợp ñã ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
trước ngày Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành mà thuộc các
trường hợp ñất sử dụng làm ñất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 về sau, phải
nộp tiền sử dụng ñất mà còn nợ và ghi rõ số tiền nợ trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất thì thu tiền sử dụng ñất vào ngân sách Nhà nước theo số
tiền ñã ghi nợ.
Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất không ghi rõ số
tiền sử dụng ñất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng ñất theo Nghị ñịnh số
38/2000/Nð-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số
115/2000/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính. Giá ñất
tính thu tiền sử dụng ñất là giá ñất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh tại
thời ñiểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Việc thu nợ tiền sử dụng ñất quy ñịnh tại ñiểm 2 Mục này và việc áp
dụng Nghị ñịnh số 38/2000/Nð-CP và Thông tư số 115/2000/TT-BTC ñể thu

tiền sử dụng ñất ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp có
hiệu lực ñến 31 tháng 12 năm 2005. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 trở ñi nếu
vẫn còn nợ thì thực hiện tính và thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị
ñịnh số 198/2004/Nð-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
3- Miễn, giảm tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh của Luật khuyến khích
ñầu tư trong trường hợp ñược giao ñất và ñược cấp giấy chứng nhận ưu ñãi
ñầu tư trước ngày Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP có hiệu lực thi hành và cơ
quan thuế ñã thông báo tiền sử dụng ñất phải nộp và ñã nộp 1 phần tiền sử
dụng vào ngân sách Nhà nước thì nộp số tiền sử dụng ñất còn lại vào ngân
sách Nhà nước, không áp dụng theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/NðCP và hướng dẫn tại Thông tư này, nhưng thời gian nộp số tiền còn lại chậm
nhất là sau 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Sau 90
ngày mà chưa nộp ñủ tiền sử dụng ñất còn lại thì phải nộp phạt theo quy ñịnh
tại ðiều 18 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
IV- Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1- Người phải nộp tiền sử dụng ñất mà có khiếu nại việc thi hành
không ñúng những quy ñịnh về thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại ðiều 19
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP thì có ñơn khiếu nại gửi ñến cơ quan thuế nơi
ñã phê duyệt tiền sử dụng ñất phải nộp; trong thời gian chờ giải quyết vẫn
phải nộp ñủ số tiền sử dụng ñất ñã thông báo ñúng thời hạn.

13


2- Cơ quan nhận ñơn khiếu nại mà hồ sơ khiếu nại chưa ñúng, chưa ñủ
theo quy ñịnh thì yêu cầu người khiếu nại bổ sung hay giải trình thêm và phải
thông báo cho người gửi ñơn biết trong thời hạn là 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận ñược ñơn khiếu nại.
3- Thời gian, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy
ñịnh của pháp luật về khiếu nại và tố cáo.
4- Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết

quy ñịnh tại ðiều 36 Luật Khiếu nại, tố cáo mà khiếu nại không ñược giải
quyết hoặc kể từ ngày nhận ñược quyết ñịnh giải quyết khiếu nại lần ñầu mà
người khiếu nại không ñồng ý thì có quyền khiếu nại lên cơ quan cấp trên
trực tiếp của cơ quan ñã phê duyệt tiền sử dụng ñất phải nộp hoặc khởi kiện
ra toà án. Với vùng sâu, vùng xa, ñi lại khó khăn thì thời hạn nói trên có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
5- Quyết ñịnh giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng ñất của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sau khi có ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh là quyết ñịnh
cuối cùng.
V- Tổ chức thực hiện
1- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ ñạo cơ quan thuế, Kho
bạc nhà nước phối hợp với các cấp, các ngành ở ñịa phương thực hiện việc
thu tiền sử dụng ñất theo ñúng quy ñịnh của Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP
và hướng dẫn tại Thông tư này; kiểm tra và xử lý các trường hợp sai phạm
hoặc khiếu nại, tố cáo về kê khai, xác nhận không ñúng thực tế thời ñiểm sử
dụng ñất gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước hoặc người nộp tiền sử dụng
ñất.
2- Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm chỉ ñạo việc tổ chức thu tiền sử
dụng ñất theo quy trình cải cách thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ từ cơ
quan tài nguyên và môi trường ñể xác ñịnh và thông báo nộp tiền sử dụng
ñất, các khoản thu khác (nếu có); phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng ñất, xử
lý vướng mắc về thu tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số
198/2004/Nð-CP và Thông tư này.
3- Kho bạc nhà nước chịu trách nhiệm chỉ ñạo việc tổ chức thu tiền sử
dụng ñất theo ñúng quy trình thu ngân sách Nhà nước và thoả thuận với cơ
quan thuế ñể tổ chức thu tiền sử dụng ñất thuận lợi cho người nộp tiền vào
ngân sách Nhà nước.

14



4- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ñăng Công báo.
Thông tư này thay thế Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11 tháng 12
năm 2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 38/2000/NðCP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất; tiết a và
b ñiểm 1 Mục I Phần B Thông tư 20/2002/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2002
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 71/2001/Nð-CP ngày 5
tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về ưu ñãi ñầu tư xây dựng nhà ở ñể bán và
cho thuê. Việc thu tiền sử dụng ñất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho
người ñang thuê thực hiện theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 61/CP ngày 5 tháng
7 năm 1994 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Những quy ñịnh trước ñây trái với Thông tư này ñều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu phát sinh vướng mắc, ñề nghị
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh kịp thời
cho Bộ Tài chính ñể nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ (ñể b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ và các Ban của ðảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP;
- Tòa án nhân ñân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- HðND, UBND các tỉnh, TP. trực thuộc
TƯ;
- Sở TC, Sở TN và MT, Cục Thuế
các tỉnh, TP. trực thuộc TƯ;
- Công báo;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các ñơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: + Văn phòng (2b)
+ Cục quản lý Công sản (3b).

15

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
Thứ trưởng

(ðã ký)

Huỳnh Thị Nhân


Cục thuế:………………….
Chi cục thuế:……………..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ðẤT
I- Phần tự khai:
1- Tên (Tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân): .................................................
................................................................................................................
2- ðịa chỉ (trụ sở chính hoặc ñịa chỉ liên lạc): .......................................
................................................................................................................
3- Văn bản (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh

về giao ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, chuyển từ thuê ñất sang giao ñất,
cấp
giấy
chứng
nhận
quyền
sử
dụng
ñất:
Số…………ngày……tháng…….năm……….; hoặc giấy tờ chứng minh về
quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh, do..................................................(cơ quan
cấp).
4- ðặc ñiểm lô ñất:
ðịa ñiểm: ................................................................................................
Vị trí thửa ñất:.........................................................................................
Loại ñất:..................................................................................................
Mục ñích sử dụng: ..................................................................................
5- Diện tích nộp tiền sử dụng ñất: ...................................................... m2
6- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng ñất (nếu có)
(Ghi rõ thuộc một trong các trường hợp ñược miễn, giảm tiền sử dụng
ñất quy ñịnh tại ðiều 12, ðiều 13 Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP và Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004; thời hạn hoặc tỷ lệ ñược miễn,
giảm tiền sử dụng ñất).
................................................................................................................
................................................................................................................
7- Giấy tờ kèm theo (có công chứng chứng minh thuộc ñối tượng miễn,
giảm):
................................................................................................................
................................................................................................................
8- Tôi xin cam ñoan việc kê khai trên ñây là ñúng sự thật và xin nộp

tiền sử dụng ñất ñầy ñủ, ñúng kỳ hạn./.
Ngày…….tháng……..năm…….
Người kê khai

16


(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ghi chú:
1- Tờ khai lập thành 02 bản gửi kèm hồ sơ về ñất ñai ñến Văn phòng
ñăng ký quyền sử dụng ñất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường ñối với
trường hợp hồ sơ nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc gửi tới Uỷ
ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñối với trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cơ quan tài nguyên và môi
trường).
2- Sau khi cơ quan thuế xác ñịnh và phê duyệt thì:
- Cơ quan thuế giữ lại 1 bản;
- Gửi cơ quan tài nguyên và môi trường 1 bản ñể cơ quan tài nguyên và
môi trường gửi tới người nộp tiền sử dụng ñất.
II- Phần xác ñịnh của cơ quan thuế: (Thay thông báo nộp tiền sử
dụng ñất)
1- Diện tích ñất ñược giao (chuyển mục ñích sử dụng ñất / chuyển từ
thuê ñất sang giao ñất / cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất):
.......................................................................................................m2
2- Loại ñất:..............................................................................................
Mục ñích sử dụng: ..................................................................................
3- Diện tích ñất phải nộp tiền sử dụng ñất: ...................................... ...m2
Trong ñó:
- Diện tích nộp tiền sử dụng ñất mức 50%(chênh lệch):...................m2
-Diện tích nộp tiền sử dụng ñất mức 100%:......................................m2

4- Thời hạn giao ñất: ..............................................................................
5- Giá ñất tính thu tiền sử dụng ñất: ........................................ñồng/m2
6- Nghĩa vụ tài chính ñược trừ (nếu có): .................................ñồng/m2
7- Số tiền sử dụng ñất ñược miễn, giảm:..................................ñồng/m2
Trong ñó: Miễn:…………………………………ñồng
Giảm:…………………………………ñồng
8- Tiền sử dụng ñất còn phải nộp ngân sách Nhà nước:..............ñồng
9- ðịa ñiểm nộp tiền sử dụng ñất: ..........................................................
................................................................................................................
10- Thời hạn nộp tiền sử dụng ñất không quá 30 ngày làm việc khi
nhận ñược thông báo này từ cơ quan tài nguyên và môi trường.
Ngày……...tháng……..năm
…….
Người nhận thông báo

Ngày……...tháng……..năm
…….
Cán bộ kiểm tra tính
thu tiền sử dụng ñất

17

Ngày……...tháng……..năm
…….
Thủ trưởng cơ quan thuế


(ký ghi rõ họ, tên)

(ký ghi rõ họ, tên)


18

(ký, ñóng dấu)



×