Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Chuong 7 Co so lua chon cong nghe xu ly moi truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.99 KB, 2 trang )

CHƯƠNG 7

CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
ðể lựa chọn công nghệ xử lý nước, nước thải, khí thải hay chất thải rắn, cần căn cứ vào các yếu
tố sau ñây:
- ðặc tính của nước, nước thải, khí thải hay chất thải rắn cần xử lý;
- Yêu cầu chất lượng nước, thành phần nước thải, khí thải, ñặc tính chất thải rắn sau khi xử lý.
- Phương án công nghệ ñạt hiệu quả xử lý mong muốn, ñơn giản, dễ triển khai trong thực tế, dễ
vận hành, bảo trì bảo dưỡng, ít tốn diện tích. Thêm vào ñó, công nghệ ñưa ra có khả năng thu
hồi, tái sinh nguyên vật liệu và năng lượng cao.
- Chi phí xử lý thấp.
- Thiết bị sẵn có tại ñịa phương.
7.1 KỸTHUẬT
- ðặc tính nước, nước thải, khí thải hay chất thải rắn cần xử lý sẽ phải ñược xác ñịnh cho từng
trường hợp cụ thể. Cán bộ thiết kế có nhiệm vụ khảo sát thực tế, xây dựng mạng lưới và chu
kỳ lấy mẫu sao cho có thể thu ñược mẫu ñặc trưng mong muốn.
- Các mẫu (nước, nước thải, khí thải, chất thải rắn) này sẽ ñược phân tích các chỉ tiêu ñặc trưng
(theo Standard Methods) ñể ñánh giá ñặc tính của chúng trước khi xử lý.
- Yêu cầu xử lý phụ thuộc vào mục ñích sử dụng (ñối với nước cấp), ñặc ñiểm nguồn tiếp nhận
(ñối với nước thải, khí thải và chất thải rắn). Các yêu cầu này thường dễ dàng tìm thấy theo
tiêu chuẩn cấp nước cho từng ñối tượng khác nhau (nước cấp cho sinh hoạt, ăn uống, cho
từng loại hình công nghiệp); hay tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận khác nhau;
tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí, yêu cầu sản phẩm compost cho từng loại cây
trồng hay ñặc ñiểm của chất thải sau cố ñịnh hóa rắn,…
- Các phương án công nghệ sẽ ñược lựa chọn sao cho:
+ ðạt hiệu quả xử lý cao;
+ Thiết bị ñơn giản;
+ Dễ lắp ñặt và thay thế;
+ Dễ vận hành, bảo trì, bảo dưỡng;
+ Chiếm ít diện tích.
7.2 KINH TẾ


Hiển nhiên các nhà ñầu tư ñều quan tâm ñến tính kinh tế của phương án lựa chọn. Do ñó, sau khi
tính toán thiết kế, tính kinh tế của phương án cần phải ñược xem xét. Bao gồm:
- Chi phí ñầu tư:
+ Chi phí xây dựng nhà xưởng;
+ Chi phí lắp ñặt trang thiết bị.
-

Chi phí vận hành:
+ Chi phí ñiện và nhiên liệu;
+ Chi phí nước;
+ Chi phí hóa chất vận hành;
+ Chi phí phân tích mẫu;
+ Chi phí sửa chữa máy móc trang thiết bị;
+ Chi phí khấu hao thiết bị;
+ Chi phí nhân công vận hành và cán bộ quản lý.

7-1


Chi phí xử lý sẽ ñược tính bằng ñồng/m3 nước, nước thải, khí thải hay chất thải rắn cần xử lý.
Phương án công nghệ nào có chi phí xử lý thấp hơn sẽ ñược ưu tiên lựa chọn.
7.3 ðIỀU KIỆN ðỊA PHƯƠNG
Bên cạnh các yếu tố về kỹ thuật và kinh tế, cán bộ thiết kế còn phải xem xét phương án công
nghệ ñề xuất có thể dễ dàng triển khai tại ñịa phương hay không:
- Thiết bị dự kiến sử dụng có thể mua trong nước hay phải nhập từ nước ngoài?
-

Các công ty xây dựng trong nước có thể ñáp ứng yêu cầu xây dựng nhà xưởng theo thiết kế
không? Nguyên vật liệu xây dựng có sẵn ở ñịa phương không?


-

Trong trường hợp cần phải thay thế một linh kiện nào ñó trong thiết bị, có thể mua ñược linh
kiện này trong nước một cách dễ dàng không?

-

Các loại hóa chất cần cho quá trình vận hành có dễ mua với số lượng lớn không?

7-2



×