Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

SOẠN GIÁO ÁN GIẢNG DẠY THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.04 KB, 10 trang )

SOẠN GIÁO ÁN GIẢNG DẠY THEO HƯỚNG TÍCH CỰC HÓA
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH
Thành viên nhóm:
1. Lê Chiêu Phước
2. Trương Thị Minh Nguyệt
3. Trần Thị Bích Ngọc
4. Nguyễn Thị Nụ
5. Bounnau Pathumma

BẢNG NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT MÔN VẬT LÍ CẤP THPT
Nhóm năng
lực thành

Biểu hiện cụ thể

phần (NLTP)
Nhóm NLTP

- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật,

nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
liên quan đến- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
sử dụng kiến- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
thức vật lí
giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
Nhóm NLTP- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
về phương - P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra
pháp (tập
trung vào


các quy luật vật lí trong hiện tượng đó.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác

nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
năng lực thực- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật
nghiệm và
lí.
năng lực mô - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập
hình hóa)

vật lí.
- P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí.
- P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
- P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.


- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn
các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.

- X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các
cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn
ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành).
- X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
- X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ
Nhóm NLTP

thuật, công nghệ.
trao đổi thông- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình

tin

(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).
- X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên
quan dưới góc nhìn vật lí.
- X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của
cá nhân trong học tập vật lí.

- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học
tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
- C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí
Nhóm NLTP

đối trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí.
liên quan đến- C4: So sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ
cá thể

thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an
toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công
nghệ hiện đại.
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch
sử.



Tiết 57 - Bài 29: THẤU KÍNH MỎNG

I.

MỤC TIÊU
1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
1.1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.
- Trình bày được các khái niệm: quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu

-

điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
Phát biểu được định nghĩa độ tụ của thấu kính và nêu được đơn v ị đo

1.2.
-

độ tụ.
Kỹ năng:
Rèn luyện được kỹ năng quan sát, phán đoán và rút ra nhận xét từ thí

-

nghiệm.
Vẽ được tia ló khi qua thấu kính hội tụ, phân kì.
Rèn luyện kỹ năng hoạt hoạt động nhóm, giải quyết các nhi ệm v ụ h ọc

1.3.


tập.
Thái độ:

- Tích cực, hứng thú trong học tập. Hăng say phát biểu xây dựng bài.
- Cẩn thận, có tinh thần hợp tác, trách nhiệm.
2. Mục tiêu phát triển năng lực

- Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí: K1, K2, K3, K4.
- Nhóm NLTP về phương pháp: P2, P6, P8
- Nhóm NLTP trao đổi thông tin: X5, X6, X7, X8.
- Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân: C1, C3, C5, C6.
II.

CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Giáo án giảng dạy, bài giảng powerpoint.
- Các bộ thí nghiệm về quang hình.
- Phiếu học tập cho học sinh.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về khúc xạ ánh sáng, lăng kính.
- Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng chủ yếu phương pháp dạy học nhóm, vấn đáp.

IV.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1 phút).



Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (4 phút).
Hoạt động của giáo
viên (GV)

Hoạt động của học sinh
(HS)

- Chia nhóm, tổ chức trò - Tham gia trò chơi.
chơi “Lanh tay – Lẹ mắt”.
- Kiểm tra kết quả, ghi
điểm cho các nhóm.
- Từ các hình ảnh trong - Lắng nghe, tiếp nhận
phần trò chơi dẫn dắt vấn đề học tâp.
vào bài mới.

Nội dung ghi bài

Năng
lực
được
hình
thành
K3, X8

Bài 29: THẤU KÍNH
MỎNG (Tiết 1)

Hoạt động 2: Tìm hiểu thấu kính, phân loại thấu kính (7 phút).
Hoạt động của giáo

viên (GV)

Hoạt động của học
sinh (HS)

- Cho HS quan sát một số
thấu kính.
- Đặt câu hỏi: Nêu cấu
tạo, đặc điểm của thấu
kính?

- Quan sát, nhận xét
đặc điểm thấu kính.
- Trả lời: Thấu kính là
khối chất trong suốt
(thủy tinh, nhựa,…) giới
hạn bởi hai mặt cong
hoặc bởi một mặt cong
và một mặt phẳng.
- Lắng nghe, ghi bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS từ quan sát
hãy phân loại thấu kính.
- Giới thiệu bộ thí
nghiệm, hướng dẫn các
nhóm sử dụng thí
nghiệm.
- Hướng dẫn các nhóm

tiến hành thí nghiệm
chiếu chùm sáng tới

- Trả lời: Thấu kính
gồm 2 loại: thấu kính
lồi (rìa mỏng) và thấu
kính lõm (rìa dày).
- Quan sát, lắng nghe.
- Tiến hành thí nghiệm
quan sát, nhận xét:
+ Chùm tia ló qua thấu
kính lồi thì hội tụ tại 1
điểm.

Nội dung ghi bài
I. THẤU KÍNH. PHÂN
LOẠI THẤU KÍNH
1. Thấu kính là gì?

Thấu kính là khối chất
trong suốt giới hạn bởi
hai mặt cong hoặc bởi
một mặt cong và một
mặt phẳng
2. Phân loại

Năng
lực
được
hình

thành
K1, K3,
X4

K1, K2,
K3, X4

P8, X6,
X8,


song song với thấu kính,
yêu cầu HS quan sát và
nhận xét về chùm tia ló
khi qua thấu kính lồi và
lõm. (Nếu các nhóm gặp
khó khăn khi thí nghiệm,
GV có thể dùng thí
nghiệm mẫu hoặc trực
tiếp hướng dẫn).
- Nhận xét, kết luận.

+ Chùm tia ló qua thấu
kính lõm thì bị tách ra
(phân kì ra).

- Lắng nghe, ghi bài.

- Thấu kính lồi (rìa
mỏng), trong không khí

là thấu kính hội tụ.
Kí hiệu:

X5

- Thấu kính lõm (rìa
dày), trong không khí là
thấu kính phân kì.
Kí hiệu:

Hoạt động 3: Khảo sát thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì (27 phút).
Hoạt động của giáo
viên (GV)

Hoạt động của học sinh
(HS)

Nội dung ghi bài

- Nhận phiếu học tập,
tiếp nhận nhiệm vụ học
tập.
- Hoạt động nhóm hoàn
thành mục II. 1 trong
phiếu học tập và tiến
hành thí nghiệm kiểm
- Gọi 1 số nhóm lần lượt tra.
trả lời các câu hỏi trong - Lần lượt trả lời các câu
phiếu học tập.
hỏi trong mục II. 1 của

- Nhận xét, bổ sung.
phiếu học tập.
- Lắng nghe, sửa bài trong
- Gọi 1 nhóm cử đại diện phiếu học tập.
lên bảng vẽ trục chính,
- 1 HS lên bảng vẽ hình,

II. KHẢO SÁT THẤU
KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm O, trục
chính, trục phụ
- Quang tâm O: là điểm
trên thấu kính mà mọi
tia sáng đi qua O sẽ
truyền thẳng.
- Trục chính: là đường
thẳng đi qua quang
tâm O và vuông góc với
mặt thấu kính.
- Trục phụ: là đường
thẳng bất kì qua O mà

- Nêu nhiệm vụ học tập,
phát phiếu học tập.
- Tổ chức, hướng dẫn HS
thực hiện nhiệm vụ học
tập.

Năng
lực

được
hình
thành
K3, P8,
X5, X8
X6, X7

K3


trục phụ và đường đi tia
sáng qua quang tâm O
của thấu kính hội tụ.
- Nhận xét, chỉnh sửa.

dưới lớp quan sát, nhận khác trục chính.
xét.

- Nêu nhiệm vụ học tập - Sửa bài trong phiếu học
tiếp theo.
tập.
- Lắng nghe, tiếp nhận
nhiệm vụ học tập (một
số nhóm tìm hiểu về tiêu
điểm ảnh – tiêu diện
- Tổ chức, hướng dẫn HS ảnh, các nhóm còn lại tìm
hoạt động nhóm thực hiểu về tiêu ảnh vật hiện nhiệm vụ học tập.
tiêu diện vật).
- Hoạt động theo nhóm
hoàn thành mục II. 2a

- Gọi 2 nhóm cử đại diện hoặc II. 2b trong phiếu
trình bày và vẽ hình.
học tập và tiến hành thí
- Bổ sung, kết luận.
nghiệm kiểm tra.
- Lưu ý cho HS tiêu điểm - Trình bày kết quả hoạt
vật F và tiêu điểm ảnh F’ động nhóm.
đối xứng với nhau qua - Lắng nghe, sửa bài trong
quang tâm.
phiếu học tập.

Trục chính O
Trục phụ dn

2. Tiêu điểm, tiêu diện
a) Tiêu điểm ảnh
- Tiêu điểm ảnh chính
F’: nằm trên trục
chính, khi tia tới song
song trục chính thì cho
chùm tia ló hội tụ tại
F’.

K3, P8,
X5, X8

X6, X7

F’
O


- Tiêu điểm ảnh phụ
Fn’: nằm trên trục phụ
(dn), khi tia tới song
song trục phụ (dn) thì
cho chùm tia ló hội tụ
tại Fn’.

Fn’ dn
O

F’

b) Tiêu điểm vật
- Tiêu điểm vật chính
F: nằm trên trục chính,
khi tia tới đi qua F thì
cho tia ló song song
trục chính.
F

- Tiêu điểm vật phụ
Fn : nằm trên trục phụ

O

F’


(dn), khi tia tới đi qua

Fn thì cho tia ló song
song trục phụ dn.

dn
F

F’
Fn

- Nêu nhiệm vụ học tập
tiếp theo.
- Tổ chức, hướng dẫn HS
hoạt động nhóm thực
hiện nhiệm vụ học tập.
- Gọi các nhóm lần lượt
trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập.
- Nhận xét, kết luận.
- Thông báo các khái
niệm giống như thấu
kính hội tụ.
- Chiếu chùm tia song
song qua thấu kính phân
kì làm rõ cho HS các tiêu
điểm là ảo.
- Chiếu Slide đường đi
của tia sáng qua thấu
kính phân kì, làm rõ vị trí
F, F’. (phân biệt với thấu
kính hội tụ)


O

c) Tiêu diện
Tập hợp các tiêu điểm
tạo thành tiêu diện
(vuông góc với trục
chính và đi qua tiêu
điểm chính), thấu kính
có hai tiêu diện: tiêu
diện ảnh và tiêu diện
vật.
3. Tiêu cự. Độ tụ
- Lắng nghe, tiếp nhận - Tiêu cự:
nhiệm vụ học tập.
K3, X5,
- Hoạt động nhóm hoàn
X8
, đơn vị mét
thành mục II. 3 trong
phiếu học tập.
- Lần lượt trả lời các câu (m).
hỏi trong mục II. 3 của - Độ tụ:
, X5
phiếu học tập.
- Lắng nghe, sửa bài trong
phiếu học tập.
đơn vị điôp (đp).
- Lắng nghe, tiếp nhận - Quy ước dấu: TKHT
thông tin.

có f > 0; D > 0 (F’ là
- Quan sát, lắng nghe.
điểm thật)
III. KHẢO SÁT THẤU
KÍNH PHÂN KỲ.
- Tương tự như TKHT.
- F và F’ là các điểm ảo.
- f < 0; D < 0.

Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố, dặn dò (6 phút).
Hoạt động của giáo
viên (GV)

Hoạt động của học sinh
(HS)

Nội dung ghi bài

Năng
lực
được
hình


- Củng cố: Cho HS trả lời - Trả lời các câu hỏi.
một số câu hỏi.
- Nhận xét tiết học, ghi
- Lắng nghe nhận xét.
điểm cho các nhóm.
- Dặn dò:

+ Làm phần bài tập về nhà
trong phiếu học tập.
+ Xem trước phần: Sự tạo
ảnh bởi thấu kính và các
công thức về thấu kính.
+Tìm hiểu công dụng của
thấu kính.

V.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

thành
C1, C2


PHIẾU HỌC TẬP
KHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ
1. Quang tâm O, trục chính, trục phụ.
- Quang tâm O là ..............................................................................................................
........................................ ..................................................................................................
- Trục chính là ..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Trục phụ là .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hình vẽ minh họa (Trục chính vẽ liền nét, trục phụ vẽ đứt nét)

TKHT


2. Tiêu điểm, tiêu diện
a) Tiêu điểm ảnh, tiêu diện ảnh:
- Tiêu điểm ảnh chính là F ’ là ........................................................................................
..........................................................................................................................................
- Tiêu điểm ảnh phụ Fn ’ là ..............................................................................................
..........................................................................................................................................
- Tiêu diện ảnh là .............................................................................................................
..........................................................................................................................................
Hình vẽ minh họa:
dn
O

O

b) Tiêu điểm vật, tiêu diện vật:
- Tiêu điểm vật chính là F ’ là ..........................................................................................
..........................................................................................................................................
- Tiêu điểm vật phụ Fn ’ là ...............................................................................................
..........................................................................................................................................
- Tiêu diện vật là ..............................................................................................................
..........................................................................................................................................


Hình vẽ minh họa:

dn
O

O


3. Tiêu cự, độ tụ
a) Tiêu cự
- Định nghĩa: ....................................................................................................................
- Quy ước dấu: .................................................................................................................
b) Độ tụ
- Định nghĩa: ....................................................................................................................
- Đơn vị:............................................................................................................................
4. Nhận xét vị trí của tiêu điểm ảnh F’ và tiêu điểm vật F của TKHT.
O

F
..........................................................................................................................................................................
O

F

............................................................................................................

F’

...........................................................................................................................................

F’

BÀI TẬP VỀ NHÀ.

F

F’

O

Vẽ đường đi tia ló của các tia tới sau:
O

H.1

H.2

F’

H.4

H.3

F’ O
H.5

H.6

H.7

F
H.8

F’ O




×