Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

www.tinhgiac.com tim hieu vi xu ly may tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.9 KB, 9 trang )

Tìm hi ểu vi x ửlý máy tính - CPU Intel
M ỗi máy tính đều c ần m ột b ộx ửlý trung tâm để ho ạt độn g, x ửlý các ch ươ
ng
trình vi tính và d ữki ện mà ng ườ
i dùng yêu c ầu sau đó xu ất ra nh ữ
ng thông tin
mà ng ườ
i dùng mong mu ốn, b ộph ận đó th ườ
n g được bi ết đến v ớ
i tên g ọi là
CPU.
CPU (Central Processing Unit) là m ột m ạch x ửlý d ữli ệu theo ch ươ
n g trình được thi ết
l ập tr ướ
c . B ộx ửlý trung tâm bao g ồm Kh ối đi ều khi ển và Kh ối tính toán.

Intel là nhà sản xuất CPU lớn nhất thế giới

Một trong những nhà sản xuất CPU lớn nhất th ế gi ới là Intel, Intel đã g ần nh ư độc
quyền trong m ảng PC và máy ch ủ. Tr ải qua quá trình phát tri ển h ơn 40 n ăm k ể t ừ n ăm
1971, các con chip của Intel ngày càng tr ở nên hi ện đại, m ạnh m ẽ h ơn v ới các công
nghệ mới đượ c áp dụng. Hiện t ại, Intel có 3 dòng s ản ph ẩm vi x ử lý chính cho ng ười
dùng phổ thông là Intel Pentium, Intel Celeron, Intel Core i.
CPU Intel Pentium
Pentium là dòng chip x ử lý đượ c Intel s ản xu ất v ới m ục đích đạt được hi ệu n ăng ổn
định với mức giá phải chăng nhất. Dòng chip này thường được sử dụng trên các dòng
máy có cấu hình tầm trung với mức bình dân.


Intel Pentium đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell
Để h ạ giá thành CPU Pentium không h ỗ tr ợ công ngh ệ các công ngh ệ hi ện đại nh ư


Turbo Boost hay siêu phân lu ồng do có giá bình dân nh ưng bù l ại s ản ph ẩm có kh ả
năng tương thích với rất nhiều bo mạch đến từ các hãng khác nhau.
Intel Pentium thông thường có 2 nhân x ử lý (một s ố ít có 4 nhân) v ới xung nh ịp dao
động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Hiện tại CPU Pentium đã được Intel nâng c ấp lên th ế h ệ
Haswell và được sản xuất ở quy trình 22nm cho khả năng siêu ti ết ki ệm đi ện TDP 15W
và hiệu năng xử lí tốt hơn CPU Core i thế hệ cũ.
Intel Celeron
Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản của Intel cho các công việc tính toán c ơ b ản, nh ư email,
Internet và t ạo tài li ệu. Có th ể xem Intel Celeron là dòng chíp rút g ọn c ủa Pentium nh ằm
h ạ giá thành v ới s ố bóng bán d ẫn trong chip Celeron ít h ơn và b ộ nh ớ Cache nh ỏ h ơn.
Bạn có thể dàng tìm thấy chip Celeron trên các s ản ph ẩm máy tính giá r ẻ, bình dân.


Intel Celeron hiện nay đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell
Ở các tác vụ thông thường, Pentium và Celeron gần như tương đương nhau (N ếu cùng
số nhân và cùng xung nhịp xử lý) nhưng khi chạy ở các ứng dụng mạnh như x ử lý đồ
hoạ, game, video thì Pentium có đốc độ nhanh gấp từ 1,5 đến 2 lần.
Giống như Pentium, Celeron hiện nay đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell, đây là
dòng tiết kiệm điện năng ULV, TDP 15W. Intel Celeron Haswell được định hướng s ử
dụng trên laptop và ultrabook giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo hiệu năng ổn định. Kiến trúc
Haswell mới giúp CPU Celeron thừa sức xứ lí được các tác vụ máy tính hằng ngày
hoặc thậm chí là xem phim FullHD.
Intel Core i (5 thế hệ Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell, Broadwell)
Kể từ khi ra mắt, dòng CPU Intel Core I đã trải qua 5 thế hệ là Nehalem, Sandy Bridge,
Ivy Bridge, Haswell và Broadwell. Thế hệ càng mới càng được nâng cấp khả năng xử lí
và trang bị card đồ họa tích hợp mạnh hơn thế hệ trước. Thế hệ mới nhất cũng là thế
hệ có hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại nhất.


Intel Core i là một trong những dòng CPU phổ bi ến nh ất hiện nay

Các dòng sản phẩm của Intel Core i
Hiện nay, CPU Intel Core i có 3 dòng sản phẩm với hiệu năng t ăng d ần là Core i3, Core
i5 và Core i7.
Tất cả các vi xử lý dòng Core i3 đều có 2 nhân, bất kể là trên laptop hay máy để bàn. Vi
xử lý Core i3 được hỗ trợ công nghệ đa luồng Hyper Threading, song l ại không có
Turbo Boost cho phép tự động ép xung vi xử lý khi chạy tác vụ n ặng.
Trong khi đó, Core i5 là một dòng sản phẩm trung cấp. Các chip Core i5 cho desktop
phần lớn đều có 4 nhân (chỉ một số ít có 2 nhân) và đều có công ngh ệ Turbo Boost,
song lại không có Hyper Threading. Core i5 trên laptop ch ỉ có 2 nhân song t ất c ả đều có
cả 2 công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Và dòng sản phẩm cuối cùng là Core i7 với hiệu năng m ạnh mẽ nhất cùng các công
nghệ hiện đại. Tất cả các sản phẩm Core i7 đều có cả 2 công nghệ Turbo Boost và
Hyper Threading. Core i7 trên desktop có 4 hoặc 6 nhân. Core i7 trên laptop có th ể có 2
hoặc 4 nhân.
Các công nghệ mới đã được ứng dụng trên chip Intel Core i
Công nghệ Turbo Boost
Turbo Boost là một tính năng chỉ có trên các vi xử lý Core i5 và i7 c ủa dòng Intel Core i
cho phép các vi xử lý tạm thời tự ép xung. Tính năng này giúp cho 1 vài nhân c ần x ử lý
nặng hơn tự tăng xung nhịp của mình giúp tăng hiệu quả xử dụng đi ện n ăng và hi ệu
năng xử lý cho sản phẩm.


Hình ảnh minh họa tính năng Intel Turbo Boost
Hyper Threading Technology (HTT)
Hyper Threading Technology là công nghệ siêu phân lu ồng lu ồng (HT – Hyper
Threading) giúp các các nhân xử lý có thể giả lập thêm một nhân nữa để xử lý. Tính
năng này giúp CPU có thể xử lý nhiều luống dữ liệu hơn số nhân thực có s ẵn. Công
nghệ này đã có trên tất cả các dòng và các thế hệ vi xử lý Intel Core i.
Các thế hệ của chip Intel Core i
Nehalem (Thế hệ đầu)

Kiến trúc Nehalem trên Core i được Intel thiết kế để thay thế kiến trúc Core 2 cũ,
Nehalem vẫn được sản xuất trên quy trình 32nm. Với Core I thế h ệ Nehalem, Intel l ần
đầu tiên đã tích hợp công nghệ Turbo Boost cùng với Hyper Threading (công ngh ệ siêu
phân luồng - HT) trên cùng một con chip giúp tăng hiệu n ăng đáng k ể so v ới các th ế h ệ
chip xử lý trước.
Sandy Bridge (Thế hệ thứ 2)
Sandy Bridge là người kế nhiệm kiến trúc Nehalem. Kiến trúc Sandy Bridge v ẫn ti ếp t ục
sử dụng quy trình 32nm nhưng so với Nehalem GPU (nhân xử lý đồ họa) v ới CPU (b ộ
vi xử lý trung tâm) đã cùng được sản xuất trên quy trình 32 nm và cùng năm nằm trên


một đế. Thiết kế này giúp giảm diện tích và tăng khả năng tiết kiệm điện nhờ CPU và
GPU sẽ sử dụng chung bộ nhớ đệm.

Intel Core i thế hệ 2 Sandy Bridge
Ngoài ra, năng lực mã hóa/giải mã video cũng được tăng đáng k ể v ới tính n ăng Intel
Quick Sync Video.Tính năng Turbo Boost cũng được nâng cấp với phiên b ản 2.0.
Ivy Bridge (Thế hệ thứ 3)
So với Sandy Bridge, Ivy Bridge của Intel đã sử dụng quy trình sản xuất mới 22 nm và
sử dụng công nghệ bóng bán dẫn 3D Tri-Gate. Quy trình sản xu ất m ới giúp gi ảm di ện
tích đế mà vẫn tăng đáng kể số lượng bóng bán dẫn trên CPU.
Ivy Bridge còn tích hợp sẵn chip đồ họa hỗ trợ DirectX 11 như HD 4000, có khả năng
phát video siêu phân giải và xử lý các nội dung 3D.
Haswell (Thế hệ thứ 4)
Thế hệ chip xử lý Haswell được tập trung vào những thiết bị “2 trong 1”. Intel đã gi ảm
kích thước vi xử lí Core cho phép sản xuất những mẫu ultrabook mỏng hơn, mà còn
giúp cho ra đời những thiết bị 2 trong 1 (hay còn gọi là thi ết bị lai gi ữa laptop và tablet)
mỏng hơn. Chip quản lý nhiệt trên Haswell cũng giúp các thi ết b ị ultrabook ch ạy mát m ẻ
hơn.



Intel Core i Haswell cho phép các ultrabook trở nên m ỏng, nhẹ h ơn
Haswel cũng được Intel tuyên bố là sẽ tiết kiệm điện năng gấp 20 lần so với Sandy
Bridge ở chế độ chờ trong khi hiệu năng đồ họa cũng tăng đáng kể. Bên c ạnh việc
nâng cấp từ chip đồ họa Intel HD 4000, Intel còn bổ sung thêm dòng chip đồ họa mạnh
mẽ Iris/ Iris Pro dành cho các chip cao cấp.
Broadwell (thế hệ thứ 5)
Là thế hệ mới nhất của gia đình Intel, Broadwell chính là phiên b ản thu nh ỏ c ủa
Haswell, nói là phiên bản thu nhỏ nhưng đây không ph ải là kích th ước v ật lý c ủa con
chip mà là sự thu nhỏ của các bóng bán dẫn tạo nên bộ não CPU.


Intel Broadwell sử dụng bóng bán dẫn có kích thước 14nm, g ần bằng 1 n ửa so v ới
haswell và chỉ bằng 1/5 so với thế hệ đầu tiên. Intel tự hào cho biết Broadwell ho ạt
động hiệu quả hơn haswell 30%, có nghĩa nó tiêu thụ điện ít hơn 30% nhưng mang đến
hiệu năng cao hơn khi ở cùng một tốc độ xung nhịp. Intel Broadwell hứa hẹn sẽ tạo ra 1
cuộc cách mạng mới với các ưu điểm như: tiết kiệm PIN, nâng cao hiệu suất ..... Dự
kiến Intel sẽ chính thức đưa thế hệ CPU mới của mình vào các sản phẩm vào đầu năm
2015.
Tên gọi các CPU dòng Celeron và Pentium
Intel có vẻ đang nghĩ rằng người dùng mua vi xử lý Pentium và Celeron hoàn toàn
không quan tâm tới sức mạnh của vi xử lý. Intel đang sử dụng các tên s ản ph ẩm khá…
vô nghĩa cho 2 dòng sản phẩm Pentium và Celeron.

Thử lấy tên gọi Pentium G860T làm ví dụ. Phần có nghĩa duy nhất trong tên s ản ph ẩm
là chữ T nằm ở cuối tên sản phẩm.
Các vi xử lý Pentium và Celeron có chữ T ở cuối tên bao giờ c ũng có đi ện n ăng s ử
dụng thấp hơn nhiều (và do đó tỏa ra ít nhiệt hơn) so với các vi xử lý cùng tên nhưng
không có chữ T. Ví dụ, Pentium G860 có điện năng tiêu th ụ là 65W, trong khi Pentium
G860T có điện năng tiêu thụ chỉ là 35W. Vi xử lý Pentium hoặc Celeron có ch ữ U ở

cuối tên sản phẩm luôn luôn chậm hơn và đắt hơn các vi xử lý có cùng tên.
Cách phân biệt các dòng CPU Core i qua tên gọi


Với nhiều thế hệ CPU Core i, người dùng có thể dễ dàng phân biệt được các th ế hệ
sản phẩm này thông qua cách đặt tên của Intel. Cách đặt tên cho dòng CPU Intel Core i
có thể thông qua công thức sau:

Tên bộ xử lý = Thương hiệu (Intel Core) + Tên dòng CPU – Số thứ tự thế hệ (Thế hệ 1
không có kí tự này) + SKU + Ký tự đặc điểm sản phẩm.
Ví dụ : CPU Core i Nehalem (Thế hệ 1) tên gọi sẽ có dạng:
Intel Core i3 - 520M, Intel Core i5 - 282U…
Ý nghĩa của một số ký tự cuối của tên sản phẩm (Ngoài ra còn số ký tự khác)
E (Chip E): Chip hai lõi, cân bằng giữa hiệu năng và giá thành
Q (chip Q): Chip 4 lõi, cho hiệu năng cao cấp, phù h ợp v ới các laptop có nhu cầu sử
dụng cao.
U (Chip U): Đây là CPU tiết kiệm năng lượng thường có xung nhip (Tốc độ GHz) thấp,
thường được sử dụng trên các sản phẩm chú trọng đến việc tiết kiệm năng lượng.
M (Chip M): Đây là CPU dành cho các Laptop thông thường có xung nhip cao và m ạnh
mẽ. Thường được sử dụng trong các Laptop chơi game hoặc sử dụng đồ họa nặng.



×