Copyright
©
vietjack.com
Các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử
dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính
của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Có ba dạng so sánh đó là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tương ứng với các
dạng so sánh này thì trong tiếng Anh cũng có các mức độ so sánh bằng, so sánh hơn và
so sánh nhất cho các tính từ, trạng từ.
So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh nhất
dark
darker
darkest
tall
taller
tallest
useful
more useful
most useful
Chương này chúng ta cùng tìm hiểu về cách hình thành và sử dụng các dạng so sánh của
tính từ. Riêng phần cho trạng từ sẽ được trình bày trong một chương riêng để bạn tiện theo
dõi.
Cách hình thành các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh
Với các tính từ ngắn có một âm tiết
Với các tính từ ngắn có một âm tiết, để chuyển từ dạng so sánh bằng sang dạng so sánh
hơn và so sánh nhất, bạn thêm các đuôi er và est tương ứng vào sau tính từ đó.
Ví dụ
bright --> brighter
brightest
Với các tính từ tận cùng là e, bạn chỉ cần thêm r hoặc st.
brave
--> braver
bravest
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1
Copyright
©
vietjack.com
Với các tính từ dài (có nhiều hơn 3 âm tiết)
Với các tính từ dài (có nhiều hơn 3 âm tiết), bạn thêm more với so sánh hơn và
thêm mostvới so sánh nhất.
interested
frightening
more interested
most frightening
most interested frightening
more
Với các tính từ dài (có 2 âm tiết)
Với các tính từ dài (có hai âm tiết), bạn tuân theo một trong các qui tắc trên.
•
Với các tính từ tận cùng với ful hoặc re thì thường thêm more hoặc most.
doubtful more doubtful most doubtful
•
obscure more obscure most obscure
Với các tính từ tận cùng là er, y hoặc ly thì thường thêm er hoặc est.
clever cleverer cleverest pretty prettier prettiest (bạn chú ý biến y
thành i) silly sillier silliest
Các tính từ bất qui tắc
Bảng dưới liệt kê các tính từ không tuân theo một trong các qui tắc trên khi chuyển sang
dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Với các tình từ này, cách tốt nhất là bạn nên học thuộc.
So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh nhất
bad
worse
worst
far (khoảng cách)
farther
farthest
far (độ rộng)
further
furthest
good
better
best
little
less
least
many/much
more
most
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1
Copyright
©
vietjack.com
old
eider
eldest (chỉ sử dụng cho người)
old
older
oldest (sử dụng cho người & vật)
Cách sử dụng tính từ farther/farthest và further/furthest trong
tiếng Anh
Cả hai tính từ này đều có thể được sử dụng để so sánh về khoảng cách.
York is farther/further than Lincoln or Selby. York is the farthest/furthest
town York is the farthest/furthest of' the three
Trong ví dụ cuối, hai tính từ farthest và furthest được sử dụng như là các đại từ.
Tính từ further cũng có thể được sử dụng chủ yếu để bổ nghĩa cho các danh từ trừu tượng
và mang ý nghĩa là “phần tăng thêm, phụ thêm”.
Further supplies will soon be available.
pointless
Further discussion/debate would be
Tương tự với: further enquiries/delays/demands/information/instructions, …
Tính từ furthest cũng được sử dụng với các danh từ trừu tượng và mang ý nghĩa tương tự
như trên.
This was the furthest point they reached in their discussion.
furthest concession he would make.
This was the
Cách sử dụng tính từ far (để chỉ khoảng cách) và tính từ near
trong tiếng Anh
Ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất, cả hai tính từ này được sử dụng khá tự do.
the farthest/furthest mountain
the nearest river
Nhưng trong so sánh bằng, hai tính từ này được sử dụng giới hạn. Tính từ near và far chủ
yếu nên được sử dụng với back, end, side, wall, …
the far bank (the bank on the other side)
side of the river)
the near bank (the bank on this
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1
Copyright
©
vietjack.com
Tính từ near cũng có thể được sử dụng với danh từ east. Trong khi tính từ far có thể được
sử dụng với cả north, south, east và west.
Với các danh từ khác, tính từ far thường được thay thế bởi các tính từ distant/remote và
tính từ near được thay thế bởi nearby/neighbouring.
a remote island,
the neighbouring village
Cách sử dụng tính từ elder/eldest và older/oldest trong tiếng
Anh
Tính từ elder/eldest ngụ ý rằng người khác nhiều tuổi hơn. Tính từ này thường được sử
dụng chủ yếu khi so sánh tuổi tác trong một gia đình.
my elder brother,
her eldest boy/girl
Nhưng elder lại KHÔNG thể sử dụng với than. Vì thế bạn cần sử dụng older.
He is older than I am. (elder would not be possible.)
Trong tiếng Anh thông tục, các tính từ eldest, oldest và youngest thường được sử dụng
khi so sánh hai cậu con trai/con gái/hai đứa trẻ/…
His eldest boy's at school; the other is still at home
Bạn có thể sử dụng các tính từ eldest, oldest để làm đại từ:
Tom is the eldest (tức là: Tom là cậu con trai lớn tuổi hơn trong gia đình có
hai người con trai)
Trang
chia
sẻ
các
bài
học
online
miễn
phí
Page
1