Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

dong tu plus gioi tu trong tieng anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.2 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Động từ + giới từ trong tiếng Anh (II)
A. Động từ + about trong tiếng Anh


talk/read/know ABOUT..., tell somebody ABOUT...:
- We talked about a lot of things at the meeting. Chúng tôi đã nói tới
nhiều vấn đề trong cuộc họp.



have a disscussion ABOUT... something nhưng discuss something (không có giới
từ):
- We had a discussion about what we should do. Chúng tôi đã có cuộc
thảo luận về những gì chúng tôi nên làm. - We discussed a lot of things
at the meeting. (không nói ‘discussed about’) Chúng tôi thảo luận rất
nhiều thứ tại hội nghị.



do something ABOUT something (= làm một điều gì đó để cải thiện một tình thế
xấu):
- If you’re worried about the problem, you should do something about
it. Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, bạn nên làm cái gì đó (cho nó).

B. are about, care for và take care of


care ABOUT somebody/something (= khi nghĩ rằng ai đó/cái gì đó là quan trọng):

- He’s very selfish. He doesn’t care about other people. Anh ta rất ích
kỷ. Anh ta không hề quan tâm tới người khác.

Chúng ta nói care what/where/how ... (không có about):
- You can do what you like. I don’t care what you do. Anh có thể làm gì
anh muốn. Tôi không quan tâm tới những gì anh làm.



care FOR somebody/something:
o Nghĩa 1: = like something (thích cái gì đó) (thường trong các câu hỏi và

câu phủ định):
- Would you care for a cup of coffee? (= would you like...?) Bạn
muốn một tách cà phê chứ? - I don’t care for very hot weather. (=
I don’t like...) Tôi không thích thời tiết nóng nực.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page

 1


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
o Nghĩa 2: = look after somebody (chăm sóc ai đó):
- Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to care for
him. Ông Albert hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta cần một
người chăm sóc ông ta.



take care OF... (= look after):
- Have a nice holiday. Take care of yourself! (= look after yourself)
Chúc kỳ nghỉ tốt đẹp. Hãy cẩn thận nhé!

C. Động từ + for trong tiếng Anh


ask (somebody) FOR...:
- I wrote to the company asking them for more information about the
job. Tôi đã viết thư tới công ty hỏi họ thêm một số chi tiết về công
việc.

nhưng
- I asked her a question.
(không có giới từ)




hoặc They asked me the way to the station.

apply (TO a person, a company, ...) FOR (a job, ...):
- I think this job would suit you. Why don’t you apply for it? Tôi nghĩ
công việc này hợp với bạn. Sao bạn không làm đơn xin việc đi?



wait FOR... / wait FOR something to happen:
- Don’t wait for me. I’ll join you late. Đừng chờ tôi. Tôi sẽ đến sau.
- I’m not going yet. I’m waiting for the rain to stop. Tôi vẫn chưa đi.
Tôi chờ cho mưa tạnh đã.



search (a person/a place/a bag...) FOR:
- I’ve searched (the house) for my keys but I still can’t find them.
Tôi đã tìm chùm chìa khóa (trong nhà) nhưng vẫn chưa tìm thấy.



leave (a place) FOR (another place):
- I haven’t seen her since she left (home) for work this morning.
(không nói ‘left to work’) Tôi đã không nhìn thấy cô ta từ khi cô ấy rời
nhà đi làm sáng nay.



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

D. Phân biệt Look for và Look after trong tiếng Anh


look FOR... (= search for, try to find): tìm kiếm, cố gắng tìm kiếm
- I’ve lost my keys. Can you help me to look for them? Tôi làm mất chùm
chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không?




look AFTER... = (take care of):
- Albert is 85 and lives alone.
(không nói ‘look for’) Ông Albert
cần một người chăm sóc ông ta. to look after it. Bạn có thể mượn

He needs somebody to look after him.
hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta
You can borrow this book if you promise
cuốn sách này nếu bạn hứa giữ gìn nó.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 




×