Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

by until va by the time trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.35 KB, 2 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Cách sử dụng By, Until và By the time trong
tiếng Anh
A. Cấu trúc by + từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
by + từ chỉ thời gian có nghĩa là không muộn hơn:
- I posted the letter today, so they should receive it by Monday. (= on or
before Monday, not late than Monday) Hôm nay tôi đã đi gửi thư, vậy chắc họ sẽ
nhận được thư vào thứ hai. (= trong hoặc trước ngày thứ hai, không muộn hơn
ngày thứ hai) - We’d better hurry. We have to be at home by 5 o’clock. (= at
or before 5 o’clock, not late than 5 o’clock) Chúng ta nên khẩn trương. Chúng
ta phải có mặt ở nhà lúc 5 giờ. (= lúc 5 giờ hoặc sớm hơn, không muộn hơn 5
giờ) - Where’s Sue? She should be here by now. (= now or before now — so she
should have arrived already) Sue đâu rồi? Cô ấy lẽ ra phải có mặt vào lúc này
rồi. (= lúc này hoặc sớm hơn — cô ấy lẽ ra đã phải tới rồi.)

Bạn không thể sử dụng until với nghĩa như vậy:
- Tell me by Friday whether or not you can come to the party. (không nói
‘Tell me until Friday’) Muộn nhất là vào thứ sáu bạn hãy cho tôi biết bạn có
thể đến dự buổi liên hoan hay không.

B. So sánh Until và Till trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng until (hoặc till) để diễn đạt một tình huống nào đó tiếp diễn trong bao
lâu.
Ví dụ:
- “Shall we go now?” “No, let’s wait until (hoặc till) it stops raining.”
“Chúng ta đi ngay bây giờ chứ?” “Không, hãy đợi cho tới khi trời ngừng mưa.” I couldn’t get up this morning. I stayed in bed untill half past ten. Sáng nay
tôi không thể dậy được. Tôi ngủ mãi tới 9h30. - I couldn’t get up this
morning. I didn’t get up until half past ten. Sáng nay tôi không thể dậy được.
Tôi không chịu dậy cho tới 9h30.


So sánh until với by:
until: sự việc nào đó được tiếp tục tới một

by: Sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một

thời điểm trong tương lai.

thời điểm tương lai.

- Fred will be away until Monday.
(so he’ll be back on Monday) Fred sẽ

- Fred will be back by Monday. (= he’ll
be back not later than Monday). Fred sẽ


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ
trở về vào thứ hai) - I’ll be
working untill 11.30. (so I’ll stop
working 11.30) Tôi sẽ làm việc tới
11.30. (Vậy tôi sẽ kết thúc công việc
lúc 11g30).

trở về vào thứ hai. (=Anh ấy sẽ trở về
không muộn hơn ngày thứ hai) - I’ll have
finished my work by 11.30. (I’ll finish
my work not later than 11.30) Tôi sẽ hoàn
thành công việc lúc 11g30 (tôi sẽ kết
thúc không muộn hơn 11g30)

C. Cách sử dụng By the time trong tiếng Anh
Bạn có thể nói by the time something happens (thì hiện tại). Hãy xem những ví dụ sau:
1. - It’s not worth going shopping now. By the time we get to shops, they
will be closed. (= the shops will close between now and the time we get there)
Lúc này mà đi chợ thì chẳng ích gì. Khi chúng ta tới thì các cửa hàng đã đóng
cửa rồi. (= trong khoảng thời gian chúng ta tới cửa hàng thì chúng sẽ đóng cửa
rồi) 2. - (from a letter) I’m flying to the United States this evening. So by
the time you receive this letter, I’ll be in New York. (= I will arrive in
New York between now and the time you receive this letter) (Trong một bức thư)

Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vậy khi mà anh nhận được bức thư này, tôi đang ở
New York. (= Tôi sẽ tới New York trong khoảng thời gian từ bây giờ đến khi anh
nhận được bức thư này) 3. - Hurry up! By the time we get to the cinema, the
film will already have started. Nhanh lên! Trong khi mình tới rạp thì phim đã
bắt đầu chiếu rồi.

Bạn có thể nói by the time something happened (với thì quá khứ):
1. - Jane’s car broke down on the way to the party last night. By the time
she arrived, most of the other guests had gone. (= it look her a long time to
get to the party and most of the guests went home during this time) Xe hơi của
Jane bị hỏng trên đường tới dự tiệc tối qua. Lúc cô tới nơi, phần lớn khách đã
ra về. (= cô mất nhiều thời gian trên đường và trong khoảng thời gian đó phần
lớn khách đã về) 2. - I had a lot of work to do yesterday evening. I was very
tired by the time I finished. (= it took me a long time to do the work and I
became more and more tired during this time) Tôi có nhiều việc phải làm tối
hôm qua. Tôi rất mệt cho tới lúc xong việc. (= Công việc kéo dài và càng lúc
tôi càng mệt hơn trong khoảng thời gian này) 3. - We went to the cinema last
night. It took us a long time to find somewhere to park the car. By the time
we got to the cinema, the film had already started. Tối qua chúng tôi đi xem
phim. Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm nơi đỗ xe. Cho tới khi chúng tôi
vào rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

Tương tự, ta có by then và by that time:
- Jane finally arrived at the party at midnight, but by then (hoặc by that
time), most of the guests had gone. Cuối cùng thì Jane cũng tới được bữa tiệc
vào lúc nửa đêm, nhưng cho tới khi đó thì phần lớn khách đã ra về.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



×