Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

for during va while trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.1 KB, 2 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Cách sử dụng For, During và While trong tiếng
Anh
A. So sánh cách sử dụng For và During trong tiếng Anh
Ta sử dụng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó
xảy ra.
Chẳng hạn như: for two hours; for a week; for ages; ...
Ví dụ:
- We watched television for two hours last night. Tối qua chúng tôi đã xem
tivi trong hai tiếng đồng hồ. - Victoria is going away for a week in
September. Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín. - Where have you
been? I’ve been waiting for ages. Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi. - Are
you going away for the weekend? Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?

Ta sử dụng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không
dùng how long).
Chẳng hạn như: during the film; during our holiday; during the night; ...
Ví dụ:
- I fell asleep during the film. Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim. - We met
a lot of people during our holiday. Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ
mát. - The ground is wet. It must have rained during the night. Mặt đất bị
ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.

Với những từ chỉ thời gian (the morning / the afternoon / the summer ...) bạn có thể
dùng in hoặc during:
- It must have rained in the night. (hay ...during the night.) Chắc hẳn là
đêm qua trời đã mưa. - I’ll phone you sometime during the afternoon. (hay
...in the afternoon) Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.


Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:
- It rained for three days without stopping. (không nói ‘...during three
days.’) Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.

So sánh during và for:

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
- I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour. Tôi đã ngủ
gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.

B. So sánh cách sử dụng During và While trong tiếng Anh

Ta dùng during + danh từ:

Ta dùng while + chủ ngữ + động từ:

- I fell asleep during the film. Tôi
đã ngủ gật khi xem phim. - We met a
lot of interesting people during our
holiday. Chúng tôi đã gặp nhiều người
thú vị trong thời gian đi nghỉ mát. Robert suddenly began to fell ill
during the examination. Robert bỗng bắt
đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ
thi.

- I fell asleep while I was watching
television. Tôi đã ngủ gật khi xem TV.
- We met a lot of interesting people
while we were on holiday. Chúng tôi đã
gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi
còn đang đi nghỉ mát. - Robert
suddenly began to fell ill while he was
doing the examination. Robert bỗng bắt
đầu ốm trong khi đang thi.

Một số ví dụ khác về cách sử dụng while:
- We saw Amanda while we were waiting for the bus. Chúng tôi nhìn thấy Amanda
trong lúc đang chờ xe buýt. - While you were out, there was a phone call for
you. Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn. - Christopher read a
book while I watched television. Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (thay vì will) sau while:

- I’ll be in London next week. I hope to see Tom while I’m there. (không nói
‘while I will be there’) Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong
thời gian ở đó. - What are you going to do while you are waiting? (không nói
‘while you will be waiting’) Bạn sẽ làm gì trong khi chờ đợi?


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



×