Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

like va as trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.53 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Like và As trong tiếng Anh
A. Cách sử dụng like trong tiếng Anh
Khi like có nghĩa "tương tự như, giống như"
Like = similar to / the same as (tương tự như, giống như). Chú ý rằng bạn không thể
dùng as theo cách này:
Ví dụ:
- What a beautiful house! It’s like a palace. (không nói ‘as a palace’) Ngôi
nhà thật tuyệt! Trông nó cứ như một lâu đài vậy. - “What does Sandra do?”
“She’s a teacher, like me.” (không nói ‘as me’) “Sandra làm nghề gì vậy?” “Cô
ấy là giáo viên, giống như tôi.” - Be careful! The floor has been polished.
It’s like walking on ice. (không nói ‘as walking’) Hãy cẩn thận! Sàn nhà mới
được đánh bóng. Y như đi trên băng vậy. - It’s raining again. I hate weather
like this. (không nói ‘as this’) Trời đã lại mưa rồi. Tôi ngán thời tiết như
thế này.

Trong những câu trên, like là một giới từ. Do đó, nó được theo sau bởi mộtdanh từ (like a
palace), một đại từ (like me / like this) hay -ing (like walking).
Bạn cũng có thể nói “like (somebody / something) doing something”:
- “What’s that noise?” “It sounds like a baby crying.” “Tiếng gì vậy?” “Nghe
giống như tiếng trẻ con khóc.”

Khi like có nghĩa "ví dụ như, chẳng hạn như"
Đôi khi like = for example (ví dụ như, chẳng hạn như...):
- Some sports, like motor racing, can be dangerous. Một số môn thể thao,
chẳng hạn như đua mô tô, có thể là nguy hiểm.

Bạn cũng có thể sử dụng such as (= for example):
- Some sports, such as motor racing, can be dangerous.


B. Cấu trúc as + chủ ngữ + động từ
Chúng ta sử dụng as (không phải like) trước chủ ngữ + động từ.
Ví dụ:


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
- I didn’t move anything. I left everything as I found it. Tôi không thể xê
dịch cái gì cả. Tôi đã để nguyên mọi vật như lúc tôi tìm thấy. - They did as
they promised. (= They did what they promised) Họ đã làm đúng như họ đã hứa.


Bạn so sánh like và as qua hai ví dụ sau:
- You should have done it like this. (like + đại từ) Lẽ ra bạn nên làm điều
đó như thế này này. - You should have done it as I showed you. (as + chủ ngữ
+ động từ) Lẽ ra bạn nên làm điều đó như tôi đã hướng dẫn.

Ta cũng có thể nói as you know/as I said/as she expected/as I thought ...:
anh
her
đậu

As you know, it’s Tom’s birthday next week. (= you know this already) Như
biết đấy, sinh nhật Tom là vào tuần sau. (= anh đã biết rồi) - Jane failed
driving test, as she expected. (= she expected this beforre) Jane đã không
bằng lái xe, đúng như cô ấy đã dự đoán. (= cô ấy đã dự đoán trước)

Bạn cũng chú ý cách sử dụng as usual/as always = như thường lệ:
- You’re late as usual. Bạn lại tới trễ như thường lệ.

C. Khi as là giới từ
as cũng có khi là một giới từ, nhưng khi đó nó mang nghĩa khác với like.
Ví dụ so sánh:
As

Like

1. - Brenda Casey is the manager of a
company. As the manager, she has to
make many important decisions. (‘As
the manager’ = trên cương vị là giám
đốc) Brenda Casey là giám đốc một công

ty. Là một giám đốc, cô ấy phải ra
những quyết định quan trọng. 2. During the war this hotel was used as a
hospital. (so it really was a hospital)
Trong thời gian chiến tranh khách sạn
này đã được sử dụng làm một bệnh viện.
(vì vậy nó thực sự đã là bệnh viện).

1. - Mary Stone is the assistant
manager. Like a manager (Brenda
Casey), she also has to make important
decisions. Mary Stone là trợ lý giám
đốc. Cũng giống như giám đốc, cô ấy
cũng phải ra những quyết định quan
trọng. 2. - Everyone is ill at home.
Our house is like a hospital. (it isn’t
really a hospital). Mọi người đều ốm
nằm nhà. Nhà chúng tôi cứ giống như là
cái bệnh viện vậy (thực sự thì nó
không phải là bệnh viện).

as (khi là giới từ) có nghĩa tương đương với in the position of, in the form of... (trên
cương vị là...)

 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài

 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Ví dụ:
- A few years ago I worked as a bus driver. (không nói ‘like a bus driver’)
Trước đây vài năm tôi là tài xế xe buýt. - We’ve got a garage but we haven’t
got a car, so we use the garage as a workshop. Chúng tôi có ga ra nhưng lại
không có xe hơi, cho nên chúng tôi dùng ga ra đó làm một cái nhà xưởng. Many English words (example, “work” and “rain”) can be use as verbs or nouns.
Nhiều từ tiếng Anh (chẳng hạn như “work” và “rain”) có thể dùng làm động từ
hoặc danh từ. - London is all right as a place to visit, but I wouldn’t like
to live there. London quả là nơi đáng tới thăm, nhưng tôi không muốn sống ở đó.
- The news of her death came as a great shock. Tin tức về cái chết của cô ấy
đến như một cú cốc nặng.

Chúng ta nói regard... as = xem/coi...như:
- I regard her as my best friend. Tôi xem cô ấy như người bạn tốt nhất của
tôi.


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×