Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

each va every trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.36 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Cách sử dụng each và every trong tiếng Anh
A. Cách sử dụng each và every trong tiếng Anh
Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau.
Ví dụ:
- Each time (hoặc every time) I see you, you look different. Mỗi lần tôi gặp
anh, trông anh mỗi khác. - There’s a telephone in each room (hoặc every room)
of the house. Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.

Nhưng each và every không phải giống nhau một cách tuyệt đối. Chúng ta cùng tìm hiểu
sự khác nhau:

Cách sử dụng của each


Chúng ta thường sử dụng each khi chúng ta nghĩ tới các vật, sự việc như những
phần tử rời rạc, từng cái một:
- Study each sentences carefully (= study the sentences one by one) Hãy
nghiên cứu từng câu một cách cẩn thận.



Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ:
- There were four books on the table. Each book was a different colour.
Có bốn quyển sách ở trên bàn. Mỗi quyển có một màu khác nhau. - (in a
card game) At the beginning of the game, each players has three cards.
(trong cuộc chơi bài) Tại lúc bắt đầu cuộc chơi, mỗi người chơi có ba
quân bài.


Cách sử dụng every


Chúng ta sử dụng every khi ta nghĩ tới các vật, sự việc như một nhóm. Nghĩa tương
tự như all.
- Every sentence must have verb. (all sentences in general). Mỗi câu
đều phải có động từ.



Every thường dùng cho số lớn:
- Carol loves readings. She has read every book in the library. Carol
thích đọc sách. Cô ấy đã đọc mọi quyển sách trong thư viện. - I would
like to visit every country in the world. (= all the countries) Tôi muốn
đi thăm mọi nước trên thế giới.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Sử dụng/không sử dụng each/every
Each (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc...:
Ví dụ:
- In a football match, each team has 11 players. (không nói ‘every team’)
Trong một trận đấu bóng đá, mỗi đội gồm 11 cầu thủ.

Chúng ta sử dụng every (không dùng each) để nói việc nào đó xảy ra thường xuyên như
thế nào:
Ví dụ:
- “How often do you go shopping?” “Every day.” (không nói ‘each day’) “Bạn
đi mua hàng thường xuyên như thế nào?” “Hàng ngày.” - There’s a bus every ten
minutes. (không nói ‘each ten minutes’) Cứ mười phút có một chuyến xe buýt.

B. So sánh cấu trúc sử dụng với each và every
Cấu trúc sử dụng với each


Có thể sử dụng each cùng với danh từ:
each book




each student

Có thể sử dụng each một mình (không kèm danh từ) :
- None of the rooms was the same. Each was different. (= each room)
Không có phòng nào giống nhau. Mỗi phòng mỗi khác.



Hoặc bạn có thể sử dụng each one:
- Each one was different.



Bạn có thể nói each of (the.../these...) :
- Read each of these sentences carefully. Hãy đọc mỗi câu này một cách
cẩn thận. - Each of the books is a different colour. Mỗi quyển sách có
một màu khác nhau.



Tương tự với each of us/you/them:
- Each of them is a different colour.
nhau.

Mỗi cái trong chúng có màu khác


 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang

 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Cấu trúc sử dụng với every


Có thể sử dụng every với danh từ:
-



Có thể nói every one (nhưng không dùng every một mình):
- “Have you read all these books?” “Yes, every one.” “Bạn đã đọc tất cả
những quyển sách này?” “Vâng, tất cả”.




Bạn có thể nói every one of... (nhưng không nói ‘every of...’)
- I’ve read every one of those books. (không nói ‘every of those
books’). - I’ve read every one of them. Tôi đã đọc tất cả chúng.

C. Vị trí của each: ở giữa hay cuối câu
Bạn có thể sử dụng each ở giữa hay ở cuối câu
Ví dụ:
- The students were each given a book. (= Each student was given a book)
Sinh viên mỗi người được phát một quyển sách. - These oranges cost 25 pence
each. Những quả cam này giá 25 xu một quả.

D. So sánh everyone và every one
Everyone (một từ) chỉ sử dụng cho người (= ‘everybody’).
Every one (hai từ) sử dụng được cho cả người và vật. Tương tự với each one.
Ví dụ:
- Everyone enjoyed the party. (= Everybody...) Mọi người đều hài lòng với
bữa tiệc. - He is invited to lots of parties and he goes to every one. (= to
every party) Anh ấy được mời dự nhiều buổi tiệc và anh ấy tới dự từng bữa tiệc
một.


 


 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia

 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×