Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

much many little few trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.88 KB, 3 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Cách sử dụng much, many, little, few trong
tiếng Anh
A. Cách sử dụng much/little và many/few trong tiếng Anh
Ta sử dụng much và little với các danh từ không đếm được:
Ví dụ:
much time

much luck little energy

little money

many và few được dùng với các danh từ số nhiều
Ví dụ:
many friends

many people few cars

few countries

B. Cách sử dụng a lot of / lots of / plenty of
Chúng ta sử dụng a lot of / lots of / plenty of với các danh từ không đếm được và các
danh từ số nhiều (uncountable and plural nouns).
Ví dụ:
a lot of luck
lots of people

lots of time plenty of money
plenty of ideas


a lot of friends

plenty = nhiều hơn cần thiết:
- There’s no need to hurry. We’re got plenty of time. Không cần phải vội,
chúng ta có dư thời gian. - I’ve had plenty to eat. I don’t want any more. Tôi
đã ăn quá nhiều rồi. Tôi không muốn ăn thêm nữa.

C. Cách sử dụng much/many trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng much / many đặc biệt trong các câu phủ định và câu hỏi.A lot (of) cũng
có thể được sử dụng như vậy.
Ví dụ:
- We didn’t spend much money. (hay We didn’t spend a lot of money.) Chúng ta
đã không tiêu hết nhiều tiền. - Do you know many people? (hay Do you know a


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright

 ©
 vietjack.com
 


 
lot of people?) Bạn có quen biết nhiều người lắm không?
(hay I don’t go out a lot.) Tôi không hay đi chơi.

- I don’t go out much.

Trong các câu khẳng định, a lot (of) thường được sử dụng hơn. Trong tiếng Anh đàm
thoại, much ít được sử dụng trong các câu khẳng định
Ví dụ:
- We spent a lot of money. (không dùng ‘We spent much money’) Chúng tôi đã
tiêu xài khá nhiều tiền. - He goes out a lot. (không dùng ‘He goes out much’)
Anh ấy hay đi chơi lắm.

Bạn có thể sử dụng many trong các câu khẳng định, nhưng a lot (of) thường được sử
dụng hơn trong đàm thoại:
Ví dụ:
- A lot of people (hay many people) drive too fast. Có nhiều người lái xe rất
nhanh.

Nhưng bạn hãy lưu ý rằng chúng ta sử dụng too much và too many trong các câu khẳng
định.
Ví dụ:
- We spent too much money. Chúng ta đã tiêu xài khá nhiều tiền.

D. Cách sử dụng little và few trong tiếng Anh

Little và few (không có a) có nghĩa phủ định (= not much / not many):
Ví dụ:
- We must be quick. There is little time. (= not much, not enough time) Chúng
ta phải nhanh lên, còn ít thời gian lắm. - He isn’t popular. He has few
friends. (= not many, not enough friends) Anh ấy không được ưa thích lắm. Anh
ấy có ít bạn bè.

Bạn có thể nói very little và very few:
- There is very little time. Còn rất ít thời gian.
friends. Anh ấy có rất ít bạn bè.

- He has very few

a little và a few có nghĩa khẳng định hơn.

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©

 vietjack.com
 


 


A little = một vài, một số lượng ít:
- Let’s go and have a drink. We’re got a little time before the train
leaves. Chúng ta đi uống gì đi. Chúng ta còn chút thời gian trước khi tàu
chạy. (a little time = chút thời gian, đủ để uống thứ gì đó) - “Do you
speak English?” “A little.” (so we can talk a bit) “Bạn nói được tiếng
Anh không?” “Một chút ít thôi”.



A few = một ít, một số nhỏ:
- I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
Tôi hài lòng với cuộc sống của tôi nơi đây. Tôi có vài người bạn và chúng
tôi gặp nhau khá thường xuyên. (a few friends = không nhiều, nhưng đủ để
giao lưu, vui chơi) - “When did you last see Clare?” “A few days ago.”
(= some days ago) “Anh gặp Clare lần cuối khi nào?” “Mấy hôm trước.”

So sánh:
1. little và a little - He spoke little English, so it was difficult to
communicate with him. Anh ta nói tiếng Anh được ít, cho nên nói chuyện với anh
ta rất khó khăn. - He spoke a little English, so we were able to communicate
with him. Anh ấy nói được chút ít tiếng Anh, cho nên chúng tôi đã có thể nói
chuyện với anh ấy. 2. few và a few - She’s lucky. She has few problems. (= not
many problems) Cô ấy thật may mắn. Cô ấy ít gặp chuyện phiền phức. - Things

are not going so well for her. She has a few problems. (= some problems) Mọi
việc không suôn sẻ với cô ấy. Cô ấy gặp một ít chuyện phiền phức.

Lưu ý rằng only a little và only a few có nghĩa phủ định:
- We must be quick. We’ve only got a little time. Chúng ta cần phải khẩn
trương. Chúng ta chỉ có ít thời gian. - The village was very small. There were
only a few houses. Ngôi làng rất nhỏ. Nơi đó chỉ có vài ngôi nhà.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 1


 




×