Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

thi qua khu hoan thanh tiep dien trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.02 KB, 2 trang )


 Copyright
 ©
 
vietjack.com
 

 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng
Anh
A. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng
Anh
Bạn theo dõi ví dụ sau:
- Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was
shinning but the ground was very wet. Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài
cửa sổ. Mặt trời đang tỏa nắng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. - It has been
raining. Trước đó trời đã mưa.

Giải thích: Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng.
Nhưng trời đã mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt.
Cấu trúc had been + V-ing là thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past)
Dưới đây là một số ví dụ minh họa về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- When the boys came into the house, their clothes were dirty, their hair was
untidy and one of them had black eye. They’d been fight. Khi bọn trẻ về tới
nhà, quần áo của chúng dơ bẩn, tóc tai rối bù và mắt một đứa bị tím bầm. Chúng
đã đánh nhau. - I was very tired when I arrived home. I’d been working hard
all day. Khi trở về nhà tôi đã rất mệt. Tôi đã làm việc vất vả cả ngày.

B.
Bạn có thể sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) để diễn


tả sự việc nào đó đã diễn ra (had been happening) trong khoảng thời gian trước khi một
sự việc khác xảy ra.
Ví dụ:
- Our game of tennis was interrupted. We’d been playing for about half an
hour when it started to rain very heavily. Trận đấu quần vợt của chúng tôi đã
bị ngưng lại. Chúng tôi đã chơi được nửa giờ trước khi trời bắt đầu đổ mưa rất
lớn. - Ken gave up smoking two years ago. He’d been smoking for 30 years. Ken
bỏ thuốc từ hai năm trước. Trước đó anh ta đã hút thuốc suốt 30 năm.


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 Page
 
1

 



 Copyright
 ©
 

vietjack.com
 

 

C. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing) là
dạng quá khứ của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bảng dưới đây đưa ra các ví dụ minh họa cho nhận định này.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- I hope the bus comes soon. I’ve
been waiting for 20 minutes. (before
now) Tôi hy vọng là xe buýt sẽ tới sớm.
Tôi đã chờ 20 phút rồi. (trước lúc này)

- At last the bus came. I’d been
waiting for minutes. Cuối cùng thì xe
buýt cũng đã tới. Tôi đã chờ 20 phút
rồi.

- He’s out of breath. He has been
running. Anh ấy đang thở gấp. Anh ấy đã
chạy nãy giờ.

- He was out of breath. He had been
running. Anh ấy đã thở gấp. Anh ấy đã
chạy trước đó.


D. So sánh thì quá khứ tiếp diễn (was doing) và thì quá khứ
hoàn thành tiếp diễn (had been V-ing)
Hai ví dụ sau minh họa sự khác biệt giữa hai thì này:
- It wasn’t raining when we went out. The sun was shining. But it had been
raining, so the ground was wet. Trời không mưa lúc chúng tôi đi ra ngoài. Trời
lúc đó đang nắng. Nhưng trước đó trời có mưa nên mặt đất ẩm ướt. - Ann was
sitting in an armchair watching television. She was tired because she’d been
working very hard. Ann đang ngồi trên ghế và xem truyền hình. Cô ấy rất mệt vì
cô ấy đã làm việc rất nhiều.

E. Một số động từ không được sử dụng với thì tiếp diễn
Một số động từ như know và want không được sử dụng với các thì tiếp diễn. Ví dụ:
- We were good friends. We had known each other for years. (không nói "had
been knowing"). Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi đã biết nhau từ
nhiều năm rồi.

Bạn tham khảo thêm một số động từ không được sử dụng với các thì tiếp diễn trong
chương: So sánh thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn.


 


 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online

 miễn
 phí
 Page
 
1

 



×