Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

dai tu bat dinh trong tieng anh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.04 KB, 2 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Đại từ bất định: Other, Another & Each other,
One another trong tiếng Anh
A. Đại từ bất định other & another trong tiếng Anh
Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng được với danh
từ số ít lẫn số nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm được và có hình thức số nhiều
làothers. Khi other được dùng với một mạo từ bất định nó được viết thành một
từ another.


The other có nghĩa là "cái thứ hai trong hai cái".
- He held a sword in one hand and a pistol in the other.




The other(s) có nghĩa là "người, vật còn lại".
- The other guests that we had expected didn’t come. (adjective) - We
got home by 6 o’clock, but the others didn’t get back until 8.00.
(promoun)



Other(s) cũng có thể có nghĩa đơn giản là "khác", "thêm vào", "phần còn lại".
- There are other ways of doing this exercise. (adjective) - I have no
other friend but you. (adjective) - Some like tea, others like coffee.
(pronoun)

Another có nghĩa là "thêm một người, vật nửa", "một, người vật khác".
Ví dụ:
- He already has two cars, and now he has bought another. - He gave me a cake
and Kathy another one.

B. Đại từ bất định each other & one another trong tiếng Anh
Each other và one another là một đại từ bất định dùng sau các ngoại động từ (transitive
verbs). Nó chỉ chủ từ làm hành động lẫn nhau. Vì thế đôi khi nó còn được gọi là đại từ hỗ
tương (reciprocal pronouns).
Each other dùng khi chủ từ có hai người hay vật. One another dùng khi chủ từ có nhiều
hơn

hai.

Trong

nhiều


triường

hợp each

other có

thể

dùng

thay

cho one

another nhưngone another không thể dùng thay cho each other.

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Ví dụ:
- Romeo and Juliet loved each other. - The children ran after one another in
the schoolyard.

Cần phân biệt đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns) và đại từ phản thân (reflexive
pronouns). So sánh hai câu sau:
- Janes and Peter loved themselves. (Janes và Peter yêu bản thân mình) Janes and Peter loved each other. (Janes và Peter yêu nhau)



 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



×