Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

dong tu trong tieng anh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.5 KB, 2 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 

Động từ trong các thì hoàn thành
A. Cách thành lập
Các thì hoàn thành (perfect) có chung một cách thành lập:
(have) + Quá khứ phân từ (Past Participle )
Past Participle là quá khứ phân từ. Các động từ trong tiếng Anh có hai dạng quá khứ là quá
khứ thường (Past) và quá khứ phân từ (Past Participle). Đối với các động có quy tắc quá
khứ phân từ cũng được thành lập bằng cách thêm đuôi -ed như quá khứ thường, riêng các
động từ bất quy tắc được viết khác.
Dưới đây là quá khứ và quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc:
Động từ
Past
Past Participle to be
was (số ít)

been
were (số nhiều)
been to do
did
done
to have
had
had can
could
may
might
will
would
shall
should to go
went
gone to see
saw
seen to write
wrote
written to speak
spoke
spoken to say
said
said

Tùy theo thì của (have) mà ta có 3 thì hoàn thành khác nhau: hiện tại hoàn thành (present
perfect), quá khứ hoàn thành (past perfect) và tương lai hoàn thành (future perfect).
- to open --> present perfect : You have opened past perfect
: She had

opened future perfect : They will have opened - to do
--> present perfect
: You have done past perfect
: She had done future perfect : They will have
done

B. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành


Để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian. Ví dụ:
- I have seen this film before. Tôi đã xem phim này trước đây. So
sánh với: - I saw this film last month. Tôi đã xem phim này tháng vừa
rồi.



Để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo
dài đến hiện tại.


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn

 phí
 


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
- I have learned English for two years (và bây giờ vẫn còn học) Tôi đã
học tiếng Anh được hai năm. So sánh với: - I learned English for two
years. (nhưng giờ không còn học nữa)




Thường dùng với một số từ hoặc ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far,
up to now, lately...
- I have already explained that. Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.

C. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hoàn tất trong quá khứ nhưng:


trước một hành động quá khứ khác, hay



trước một thời điểm quá khứ khác.

Vì thế, thì này còn được gọi là thì tiền quá khứ. Thì này thường dùng với giới từ BY và cấu
trúc "by the time (that)"
- By the time I left, I had taught that class for ten years. - He had never
visited London before his retirement.

C. Sử dụng thì tương lai hoàn thành
Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai
nhưng:


trước một hành động tương lai khác, hay



trước một thời điểm ở tương lai.


Cũng như thì Quá khứ hoàn thành (Past perfect), thì này thường dùng với giới từ BY và
cấu trúc "by the time (that)".
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing. Vào lúc anh mặc
đồ xong thì hẳn taxi đã đến rồi. - In another year or so, you will have
forgotten all about him. Đâu chừng một năm nữa là anh hẳn đã quên hết về anh
ta.


 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×