Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

kieu du lieu trong sqlite

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.58 KB, 4 trang )


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 

Kiểu dữ liệu trong SQLite
Kiểu dữ liệu trong SQLite là một thuộc tính mà xác định kiểu dữ liệu của bất cứ đối tượng
nào. Mỗi cột, biến và biểu thức có dữ liệu liên quan nhau trong SQLite.
Bạn sẽ sử dụng các kiểu dữ liệu này trong khi tạo các bảng cho mình. SQLite sử dụng một
hệ thống kiểu động. Trong SQLite, kiểu dữ liệu là một giá trị được liên kết với chính giá trị
đó, không liên kết với Container.

Lớp lưu trữ trong SQLite
Mỗi giá trị được lưu giữ trong một SQLite Database có một trong các lớp lưu trữ (Storage
Class) sau:
Lớp lưu trữ

Miêu tả

NULL

Giá trị là một giá trị NULL

INTEGER

Giá trị là một số nguyên có dấu, được lưu giữ trong 1, 2, 3, 4, 6, hoặc 8
byte tùy thuộc vào độ lớn của giá trị

REAL

Giá trị số thực dấu chấm động, được lưu giữ như là một số thực dấu
chấm động 8-byte IEEE


TEXT

Giá trị là một text string, được lưu trữ bởi sử dụng Encoding của cơ sở
dữ liệu (UTF-8, UTF-16BE hoặc UTF-16LE)

BLOB

Giá trị là một blob của dữ liệu, nhập vào như thế nào thì lưu giữ chính
xác như thế

Lớp lưu trữ trong SQLite là khá chung chung so với một kiểu dữ liệu. Ví dụ, lớp lưu trữ
INTEGER gồm 6 kiểu dữ liệu số nguyên khác nhau có độ dài khác nhau.

Affinity Type trong SQLite
SQLite hỗ trợ khái niệm Affinity Type trên các cột. Bất cứ cột nào có thể vẫn lưu giữ bất kỳ
kiểu dữ liệu nào nhưng lớp lưu trữ ưu tiên cho một cột được gọi là Affinity của nó. Mỗi cột
trong bảng trong một SQLite3 Database được gán một trong các Affinity Type sau:

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 



 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 
Affinity

Miêu tả

TEXT

Cột này lưu giữ tất cả dữ liệu sử dụng các lớp lưu trữ NULL, TEXT hoặc
BLOB

NUMERIC

Cột này có thể chứa các giá trị sử dụng tất cả 5 lớp lưu trữ

INTEGER

Vận hành giống như một cột với NUMERIC affinity với một ngoại lệ trong
một biểu thức CAST

REAL

Vận hành giống như một cột với NUMERIC affinity, ngoại trừ rằng nó ép
các giá trị nguyên thành dạng biểu diễn số thực dấu chấm động


NONE

Một cột với NONE affinity không ưu tiên một lớp lưu trữ nào khi so với lớp
khác và không ép dữ liệu từ một lớp lưu trữ này sang dạng một lớp lưu
trữ khác

Tên kiểu dữ liệu và Affinity trong SQLite
Bảng dưới đây liệt kê tên các kiểu dữ liệu đa dạng có thể được sử dụng trong khi tạo các
bảng dữ liệu trong SQLite3 và tên Affinity tương ứng có thể được áp dụng:
Kiểu dữ liệu



INT



INTEGER



TINYINT



SMALLINT



MEDIUMINT




BIGINT



UNSIGNED BIG INT

Affinity

INTEGER


 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 




 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 



 


INT2



INT8



CHARACTER(20)



VARCHAR(255)



VARYING CHARACTER(255)



NCHAR(55)



NATIVE CHARACTER(70)




NVARCHAR(100)



TEXT



CLOB



BLOB



Không có kiểu dữ liệu nào được xác

TEXT

NONE

định



REAL




DOUBLE



DOUBLE PRECISION



FLOAT



NUMERIC



DECIMAL(10,5)

REAL

NUMERIC


 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang
 chia

 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 Copyright
 ©
 vietjack.com
 


 


BOOLEAN



DATE



DATETIME

Kiểu dữ liệu Boolean trong SQLite
SQLite không hỗ trợ lớp lưu trữ Boolean riêng rẽ. Thay vào đó, các giá trị Boolean được
lưu trữ dưới dạng các số nguyên: 0 cho false và 1 cho true.


Kiểu dữ liệu Date và Time trong SQLite
SQLite không có một lớp lưu trữ riêng rẽ để lưu trữ date/time, những SQLite có thể lưu giữ
date/time dưới dạng các giá trị TEXT, REAL hoặc INTEGER.
Lớp lưu trữ

Định dạng Date

TEXT

Một date trong định dạng "YYYY-MM-DD HH:MM:SS.SSS"

REAL

Số ngày từ Greenwich November 24, 4714 B.C

INTEGER

Số giây từ 1970-01-01 00:00:00 UTC

Bạn có thể chọn để lưu giữ date và time trong bất kỳ các kiểu định dạng này và tự do
chuyển đổi giữa các định dạng bởi sử dụng các hàm xử lý date và time có sẵn.


 


 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Trang

 chia
 sẻ
 các
 bài
 học
 online
 miễn
 phí
 


 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×