Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận dương kinh hải phòng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (883.01 KB, 49 trang )

LỜI CÁM ƠN
Trong suố t quá trình ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành luâ ̣n văn này , em đã nhâ ̣n đƣơ ̣c
sƣ̣ hƣớng dẫn , giúp đỡ quý báu củ a các thầ y cô , anh chi ̣ và các bạn . Với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới :
Ban giám hiệu nhà trƣờng, các quý thầy cô Viện Môi Trƣờng - Trƣờng Đại
Học Hàng Hải Việt Nam đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích và cần
thiết để hoàn thành luận văn tốt nghiệp đại học.
Th.s Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc giảng viên Viện Môi Trƣờng , ngƣời cô kin
́ h
mế n đã hế t lòng giúp đỡ , dạy bảo, định hƣớng cho em trong suốt quá trình thực
tập và thực hiện luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p .
Xin gƣ̉i lời cảm ơn tới ba ̣n bè trong lớp KMT 51ĐH đã đô ̣ng viên và giúp
đỡ tôi trong nhƣ̃ng lú c khó khăn.
Con xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến ba mẹ đã luôn ở bên cạnh, giúp con
vƣợt qua mọi khó khăn trong cuộc sống cũng nhƣ trong học tập để con đƣợc nhƣ
ngày hôm nay.
Lời cuối cùng em xin chúc toàn thể quý Thầy cô Viện Môi Trƣờng, Cô
Th.s Nguyễn Thị Nhƣ Ngọc, Ba Mẹ luôn đƣợc mạnh khỏe, hạnh phúc và thành
công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, 7 tháng 12 năm 2015
Sinh viên

Đỗ Quốc Thịnh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... i
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ i
2. Mục đích của đề tài....................................................................................................... i
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ ii


4. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học ........................................................................... ii
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. ii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN .............................................................................. 1
1.1 Khái niệm về chất thải rắn, chất thải rắn sinh hoạt ............................................. 1
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt .............................................................. 1
1.1.2 Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt ........................................................ 1
1.2 Nguồn gốc, phân loại và tác động của chất thải rắn sinh hoạt, ảnh hƣởng của
nó tới môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng ................................................................... 2
1.2.1 Nguồn gốc ................................................................................................ 2
1.2.2 Phân loại chất thải .................................................................................... 3
1.2.3 Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe con ngƣời và môi
trƣờng................................................................................................................ 4
1.3 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và TP Hải Phòng . 6
1.3.1 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ......................... 6
1.3.2 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải
Phòng ................................................................................................................ 9
1.4 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và thành phố Hải
Phòng ................................................................................................................................ 13
1.4.1 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam .......................................... 13
1.4.2 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Hải Phòng ..................... 17
CHƢƠNG 2 HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT CỦA
QUẬN DƢƠNG KINH ................................................................................... 21
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội quận Dƣơng Kinh ...................................... 21
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 21
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 22
2.2 Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận Dƣơng Kinh ................. 24
2.2.1 Thực trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Dƣơng Kinh
........................................................................................................................ 24



2.2.2 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Dƣơng Kinh 29
2.2.3 Đánh giá hiện trạng quản lý CTRSH của quận Dƣơng Kinh ................... 34
CHƢƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI QUẬN DƢƠNG KINH .... 35
3.1 Biện pháp cơ chế chính sách ................................................................................. 35
3.2 Biện pháp tuyên truyền giáo dục .......................................................................... 36
3.3 Yêu cầu về dụng cụ đựng chất thải rắn đối với hộ gia đình ............................ 37
3.4 Tổ chức hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt ................................. 37
3.5 Biện pháp công nghệ ............................................................................................... 38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 39
1 Kết luận......................................................................................................................... 39
2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 39


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CHXHCN

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa

KT - XH
CTR
CTRSH
CTRHC

Kinh tế - Xã hội
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn hữu cơ

CTRVC


Chất thải rắn vô cơ

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

TTCN
MTĐT

Trung tâm Công nghiệp
Môi trƣờng đô thi

TNHHMTV
CTCC

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công trình công cộng

UBND
HĐND

Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân


CP

Quyết định
Chính Phủ


BVMT

Bảo vệ môi trƣờng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Bảng 1.1

Lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt

Bảng 1.2

Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm
2009

Bảng 1.3

Thành phần của CTRSH ở một số đô thị miền Bắc

Bảng 1.4

Tỷ trọng các chất có trong CTRSH của Hải Phòng và các
thành phố

Bảng 1.5


Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại TP Hải Phòng

Bảng 1.6

Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt nội thành của TP Hải
Phòng qua các năm 2002 - 2012

Trang
6
7-8
8
9 - 10
10
11 - 12

Bảng 1.7

Dự báo khối lƣợng CTRSH trên địa bàn TP Hải Phòng
đến năm 2025

13

Bảng 1.8

Phân loại quy mô bãi chôn lấp CTR

15

Bảng 1.9


Khoảng cách an toàn trong việc lựa chọn vị trí bãi chôn
lấp

16

Bảng 1.10

Phƣơng tiện thu gom và vận chuyển của URENCO Hải

18

Phòng
Bảng 2.1

CTRSH phát sinh trên địa bàn quận 2010 - 2012

Bảng 2.2

Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các cơ quan,
trƣờng học, bệnh viện, khu buôn bán dịch vụ

Bảng 2.3

Tổng khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh qua các

25
26
26


năm
Bảng 2.4

Bảng tỷ lệ % cách xử lý rác của ngƣời dân quận Dƣơng
Kinh

Bảng 2.5

Mức thu phí vệ sinh môi trƣờng của quận

29
33 - 34


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt

1

Hình 1.2

Các nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt


2

Hình 1.3

Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con ngƣời

5

Hình 1.4

Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam năm 2007

7

Hình 2.1

Bản đồ quận Dƣơng Kinh

21

Hình 2.2

Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại quận Dƣơng Kinh

24

Hình 2.3

Đốt rác thải sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Tân Thành

(Dƣơng Kinh)

Hình 2.4

Rác thải sinh hoạt ven đƣờng tại phƣờng Hòa Nghĩa (Dƣơng
Kinh)

27
28

Hình 2.5

Rác thải vứt bừa bãi cạnh mƣơng nƣớc chảy

29

Hình 2.6

Sơ đồ hệ thống thu gom và vận chuyển CTRSH trên địa bàn
quận Dƣơng Kinh

30

Hình 2.7

Thu gom theo hình thức thủ công tại địa bàn phƣờng Tân
Thành (Dƣơng Kinh).

31


Hình 2.8

Công nhân HTX Môi trƣờng và dịch vụ thƣơng mại Thành
Vinh thu gom rác tại địa bàn phƣờng Anh Dũng (Dƣơng
Kinh)

32


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gầy đây kinh tế Việt Nam đang có mức tăng trƣởng mạnh mẽ.
Ngày 4/11/2015 tại buổi họp báo công bố tình hình kinh tế Việt Nam, chuyên
gia kinh tế khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng ông Glenn B. Maguire đánh giá
khi khu vực đang rơi vào suy thoái thì Việt Nam là một trong ba nền kinh tế
vững chắc nhất.
Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống của
ngƣời dân, bên cạnh đó tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao kéo theo các vấn đề
đáng lo cho xã hội. Một trong nhƣng vấn đề quan trọng nhất đó chính là ô nhiễm
môi trƣờng.
Ô nhiễm môi trƣờng đang trở thành vấn nạn ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Ở Việt Nam, theo thống kê của Cục bảo vệ môi trƣờng chỉ riêng năm 2014
khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên toàn quốc là 24 triệu tấn. Ô nhiễm môi
trƣờng đã trở thành một thách thức lớn không kém gì biến đổi khí hậu.
Hải Phòng là một trong năm thành phố trực thuộc Trung ƣơng, là đô thị
loại 1 cấp quốc gia, nền kinh tế tăng trƣởng mạnh mẽ. Tuy nhiên sự tăng trƣởng
đó kéo theo hệ lụy rất lớn là tình trạng ô nhiễm môi trƣờng, đặc biệt là ô nhiễm
chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH).
Là một quận mới thành lập trực thuộc UBND thành phố Hải Phòng, quận
Dƣơng Kinh cũng đang phát triển mạnh mẽ, nhiều khu công nghiệp đƣợc xây

dựng ngƣời dân các tỉnh đổ về tìm việc làm, kéo theo khối lƣợng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh ngày càng nhiều, gây khó khăn cho các cơ quan chức năng.
Xuất phát từ thực trạng ô nhiễm môi trƣờng do rác thải và yêu cầu thực tế
em thực hiện đề tài nghiên cứu: “Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn quận Dƣơng Kinh - Hải Phòng và đề xuất một số giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác quản lý”
2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Dƣơng
Kinh
- Đề xuất các biện pháp hạn chế chất thải rắn sinh hoạt phát sinh và các giải
pháp xử lý hiệu quả nhất.

i


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu về hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của quận
Dƣơng Kinh. Các biện pháp phân loại, thu gom, chôn lấp và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt đã và đang đƣợc thực hiện trên địa bàn quận.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học
- Tìm hiểu, điều tra, thống kê số liệu liên quan tới quận Dƣơng Kinh.
- Thu thập các báo cáo, văn bản quy định hƣớng dẫn của Chính phủ,
UBND thành phố Hải Phòng và các bộ, sở, ban ngành về quản lý chất thải.
- Sắp xếp, xử lý lại các số liệu đã thu thập.
- Tìm hiểu các bộ luật đang ban hành, tham khảo các tài liệu trong sách.
Tìm kiếm các thông tin trên các website liên quan.
- Trực tiếp khảo sát, tham gia quá trình thu gom, phân loại, vận chuyển
CTRSH tại quận.
- Thu thập bản đồ và chụp ảnh để làm tƣ liệu cho bài.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Ý nghĩa khoa học: Đƣa ra cái nhìn tổng quát hơn về CTR sinh hoạt cũng
nhƣ giá trị thực sự của chất thải rắn, biến những cái bỏ đi thành những thứ có thể
sử dụng đƣợc.
- Ý nghĩa thực tiễn: Việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất thải
rắn góp phần nâng cao chất lƣợng vệ sinh, ý thức bảo vệ môi trƣờng của ngƣời
dân đƣợc cải thiện, đem lại một môi trƣờng sạch đẹp, văn minh cho địa bàn
quận Dƣơng Kinh.

ii


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Khái niệm về chất thải rắn, chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1 Khái niệm chất thải rắn sinh hoạt
“Chất thải rắn sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động
của con ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng
học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần
bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo,
thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng động vật, tre, gỗ, lông gà lông
vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả vv…”
1.1.2 Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt
Nguyên vật liệu

Chế biến

Thu hồi và tái chế

chất thải

chất thải


Chế biến lần 2

Tiêu thụ

Thải bỏ

Hinh 1.1 Sự hình thành chất thải rắn sinh hoạt
( Nguồn: TS Nguyễn Trung Việt, TS Trần Thị Mỹ Diệu. cty Môi Trường
Tầm Nhìn Xanh, 2010)

1


1.2 Nguồn gốc, phân loại và tác động của chất thải rắn sinh hoạt, ảnh
hƣởng của nó tới môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng
1.2.1 Nguồn gốc
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc sinh ra từ các hoạt động hàng ngày của con
ngƣời. CTRSH đƣợc thải ra ở mọi lúc, mọi nơi. Có thể ở thành phố, nông
thôn…
- Từ các khu dân cƣ, hộ gia đình.
- Từ các viện nghiên cứu, trƣờng học, tụ điểm vui chơi giải trí, cơ quan xí
nghiệp.
- Từ các hoạt động xây dựng, sửa chữa.
- Từ chợ, tụ điểm buôn bán, hàng rong…
Với sự gia tăng dân số mạnh cùng với sự phát triển nhanh chóng của các đô
thị làm cho khối lƣợng CTRSH ngày càng tăng nhanh. CTRSH đang trờ thành
một trong những vấn đề nghiêm trọng đối với tất cả các quốc gia.
Các hoạt động của con ngƣời


Quá
trình
sản xuất
và phi
sản xuất

Hoạt
động
quản lý

Quá
trình
sống và
tái sản
sinh

Hoạt
động
giao
tiếp và
đối
ngoại

CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Hình 1.2. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
( Nguồn:GS.TS Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn, NXB xây dựng, 2010)

2



1.2.2 Phân loại chất thải rắn
a. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải nguy hại: Là chất thải chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong những đặc tính sau: phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,
gây ngộ độc hoặc các đặc tính nguy hại khác.
- Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không có chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại tới môi trƣờng và sức khỏe con
ngƣời.
b. Phân loại theo nguồn thải
- Chất thải sinh hoạt: Là chất thải phát sinh trong sinh hoạt cá nhân,hộ gia
đình, nơi công cộng đƣợc gọi chung là chất thải sinh hoạt.
- Chất thải công nghiệp: Là chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, làng nghề, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác đƣợc gọi
chung là chất thải công nghiệp.
- Chất thải nông nghiệp: Là lƣợng chất thải phát sinh từ các hoạt động nhƣ:
trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, chăn nuôi, các sản phẩm thải ra từ chế
biến sữa, các lò giết mổ…đƣợc gọi chung là chất thải nông nghiệp.
- Chất thải xây dựng: Là các phế thải nhƣ: đất, cát, gạch, ngói, bê tông vỡ
do các hoạt động tháo dỡ, xây dựng công trình…. Đƣợc gọi chung là chất thải
xây dựng.
- Chất thải y tế: Chất thải phát sinh từ các hoạt động y tế nhƣ: khám bệnh,
bào chế, sản xuất, đào tạo, nghiên cứu, thú y… Sinh ra từ các bệnh viện, các
trung tâm điều dƣỡng, cơ sở y tế dự phòng. Bao gồm:
- Chất thải y tế thông thƣờng (sinh hoạt) bao gồm: bìa, bao hộp đóng gói,
khăn giấy lau tay, thức ăn bỏ đi….
- Chất thải y tế có nguy cơ lây nhiễm nhƣ: bông, băng thấm dịch hoặc máu,
các hộp thuốc quá hạn, kim tiêm…
- Chất thải từ các nguồn khác như: thƣơng mại, dịch vụ…
Để tiện cho việc quản lý còn có cách phân loại khác.
c. Cách phân loại khác

- Chất thải sinh hoạt hữu cơ: Là chất thải trong sinh hoạt hàng ngày có
nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật, thƣờng là các gốc rau, quả, thức ăn, rơm
rác, xƣơng, ruột gà…
3


- Chất thải sinh hoạt vô cơ: Là các chất nilon, nhựa, da, cao su, vải,
sợi…đƣợc thải ra trong sinh hoạt hàng ngày, đây là chất thải có thành phần tái
chế đƣợc.
- Các chất trơ: thủy tinh, đá, kim loại, sành sứ, đất sét.
1.2.3 Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe con người và môi
trường
a. Ảnh ưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường không khí
Chất thải với hàm lƣợng hữu cơ và đạm cao sau khi phân hủy sẽ tạo nên
các chất trung gian và cuối cùng tạo nên CH4, H2S, CO2 CH3OH,
CH3CH2NH3COOH, Phenol, các chất này hầu hết đều độc và gây ô nhiễm
không khí. Hiện tƣợng ô nhiễm không không khí ở các đô thị và khu công
nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách, tác động xấu tới hoạt động sản xuất và
sinh hoạt, làm giảm chất lƣợng cuộc sống.
b. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường nước
Ngƣời dân thƣờng có thói quen vất rác ra ao hồ, sông ngòi, cống rãnh. Qua
thời gian rác thải bị phân hủy, đồng thời bị nƣớc mƣa cuốn trôi theo dòng nƣớc
chảy làm nguồn nƣớc bị ô nhiễm, gây ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới chất
lƣợng nƣớc ngầm và nƣớc bề mặt xung quanh.
Rác thải vất ra nhiều sẽ ứ đọng gây mất cảnh quan dẫn đến tắc các hệ thống
dẫn nƣớc làm cho hệ sinh thái nƣớc có nguy cơ bị hủy diệt. Vi khuẩn, vi rút phát
sinh gây các bệnh nhƣ tiêu chảy, tả…ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe và tính
mạng con ngƣời.
c. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường đất
Chất thải gồm các chất hữu cơ khi bị phân hủy trong môi trƣờng đất sẽ giải

phóng CH4, CO2, H2O,…kết hợp với các thành phần hóa chất, chất độc, phóng
xạ, sẵn có trong rác, gây nhiễm độc môi trƣờng đất. Các độc chất này thẩm thấu
trong đất làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Hậu quả là đất mất dần độ tơi xốp trở
nên chai cứng và thoái hóa dần kèm theo sự gia tăng sâu bệnh. Thoái hóa đất
dẫn đến đất bị cằn cỗi không còn khả năng canh tác, hàm lƣợng Coban, Crom,
Chì, Nitơ, Photpho và các kim loại nặng nhƣ Cd, Cu, Pb, và Zn xấp xỉ và vƣợt
ngƣỡng cho phép.

4


d. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng
Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải sinh hoạt gây ra ảnh hƣởng rất lớn đến
sức khỏe cộng đồng. Khí thải từ bãi rác theo con đƣờng hô hấp vào cơ thể, một
phần khác nhƣ chất hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nƣớc vào cơ thể
thông qua đồ ăn, nƣớc uống làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe con
ngƣời, là nguyên nhân của khoảng 22 loại bệnh của con ngƣời trong đó có bệnh
ung thƣ và các loại bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đƣờng ruột…
Theo các nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO) tỷ lệ ngƣời mắc bệnh
ung thƣ xung quanh các bãi chôn lấp chất thải chiếm tới 15,2% dân số. Bên cạnh
đó tỷ lệ mắc bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nƣớc ô nhiễm chiếm tới 25%.
Môi trƣờng không khí

Bụi, CH4, NH3, H2S, VOC
Chất thải ( chất thải rắn sinh hoạt)
- Sinh hoạt
- Sản xuất( công nghiệp, nông nghiệp….)
- Thƣơng nghiệp
- Tái chế


Nƣớc mặt
Kim loại
nặng, chất
độc

Nƣớc ngầm

Ăn uống tiếp xúc qua da

Môi trƣờng đất

Qua
đƣờng

hấp

Qua chuỗi
thức ăn
Ngƣời, động vật

Hình 1.3. Tác hại của chất thải rắn sinh hoạt đối với sức khỏe con ngƣời
(Nguồn: GS.TS Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn, NXB xây dựng, 2007)
e. Ảnh hưởng của chất thải rắn sinh hoạt đến cảnh quan đô thị
Tình trạng ứ đọng rác ở những nơi sinh hoạt, làm việc nơi công cộng là
biểu hiện hết sức thấp kém về lối sống văn minh. Các loại chất thải phát sinh
làm biến đổi nguồn nƣớc ngầm, nƣớc mặt và địa tầng trong khu vực và vùng lân
cận, phá vỡ cân bằng sinh thái, làm chất lƣợng cuộc sống bị giảm sút. Môi
trƣờng đô thị bị mất vệ sinh, gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến mỹ quan đô thị.

5



1.3 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và thành phố
Hải Phòng
1.3.1 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
a. Sự phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ở một số vùng Việt nam
Những năm gần đây với tốc độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngày càng
mạnh kéo theo lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ngày càng lớn, trung bình
mỗi năm tăng hơn 10%. Tỷ lệ tăng cao đa phần ở các đô thị mới đang mở rộng,
phát triển mạnh cả về quy mô lẫn dân số và các KCN, nhƣ thành phố Việt Trì
(18,6%), thành phố Hải Dƣơng (18,3%), Hƣng Yên (12,3%), Biên Hòa (17,3%),
thành phố Cao Lãnh (13,1%)... Khu vực Tây Nguyên tỷ lệ phát sinh chất thải rắn
sinh hoạt tăng chậm với tỷ lệ dƣới 5.0% nhƣng đồng đều hàng năm.
Theo thống kê năm 2002, lƣợng CTR sinh hoạt trung bình từ 0,6 -0,9
kg/ngƣời/ngày ở các đô thị lớn và 0,4 -0,5 kg/ngƣời/ngày ở các đô thị nhỏ, thị
trấn. Đến năm 2011 và đầu 2012, tỷ lệ này ở các đô thị lớn đã tăng lên tƣơng
ứng là 0,9 -1,3 kg/ngƣời/ngày. Qua khảo sát của tổng cục bảo vệ môi trƣờng
năm 2012 cho kết quả TP. Hồ Chí Minh là nơi có khối lƣợng CTRSH phát sinh
nhiều nhất cả nƣớc với 6.300 tấn/ngày. Đô thị có lƣợng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh ít nhất là Bắc Cạn, Cao Bằng lần lƣợt là 16,3 và 24,4 tấn/ngày
Là đô thị đi đầu về sự phát triển kinh tế - xã hội so với cả nƣớc điều đó
cũng làm cho TP. Hồ Chí Minh đứng đầu về khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh hàng ngày với 9.700 tấn/ngày (3.540.500 tấn/năm). Chiếm 45,25%
tổng lƣợng CTRSH phát sinh từ tất cả các đô thi trên cả nƣớc.
Bảng 1.1 Lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Lƣợng phát thải
theo đầu ngƣời
(kg/ngƣời/ngày)

Khu vực


%
sovới
tổng lƣợng
chất thải

Đô thị trên toàn quốc

0,7

50

- Tp. Hồ Chí Minh

1,3

9

- Hà Nội

1,0

6

- Hải Phòng

0,9

2


Nông thôn trên toàn quốc

0,3

50

Nguồn : Tổng cục BVMT, 2012
6

%
thành phần
hữu cơ
55

60 - 65


21.14%

Đô thị đặc biệt

45.24%

3.54%

Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III
19.42%


10.66%

Đô thị loại IV

Hình 1.4 Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam năm 2012
Tính theo sự phát triển kinh tế hay vị trí địa lý thì các đô thị ở khu vực
Đông Nam Bộ có khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh nhiều nhất tới
6.847 tấn/ngày hay 2.499.155 tấn/năm. Chiếm phần lớn (37,85%) tổng khối
lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của các đô thị loại III trên cả nƣớc. Cao
thứ hai là khu vực đồng bằng sông Hồng có khối lƣợng phát sinh chất thải rắn
đô thị 4.763 tấn/ngày hay 1.738.495 tấn/năm (chiếm 26,23% cả nƣớc). Trái
ngƣợc, tại các khu vực trung du và miền núi Tây Bắc Bộ khối lƣợng phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt thấp nhất chỉ có 73,245 tấn/năm chiếm 1.11% của cả
nƣớc.
Bảng 1.2 Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2012

STT

1

Lƣợng CTRSH

Tổng lƣợng CTR đô thị

Đơn vị hành

bình quân đầu

phát sinh


chính

ngƣời
(kg/ngƣời/ngày)

(tấn/ngày)

(tấn/năm)

0,87

4.763

1.738.495

Đồng bằng
sông Hồng

2

Đông Bắc

0,84

1.389

506.985

3


Tây Bắc

0,79

200

73.245

4

Bắc Trung Bộ

0,71

805

293.825

5

Duyên hải Nam
Trung Bộ

0,90

1.840

671.600

7



6

Tây Nguyên

0,64

724

264.260

7

Đông Nam Bộ

0,91

6.847

2.499.155

8

Đồng bằng sông
Cửu Long

0,75

2.323


847.895

0,80

18.891

6.601.635

Tổng cộng

(Nguồn: Xây dựng mô hình và triển khai thí điểm việc phân loại, thu gom và xử
lý chất thải sinh hoạt cho các khu đô thị mới, Cục Bảo vệ môi trường 2012)
b. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của một số vùng tại Việt Nam
Tùy thuộc vào từng địa phƣơng mà chất thải rắn sinh hoạt có thành phần
khác nhau, có rất nhiều yếu tố quyết định đến thành phần CTRSH nhƣ điều kiện
kinh tế, phong tục, nhu cầu sống hàng ngày và nhiều yếu tố khác.
Thông thƣờng CTRSH gồm các thành phần nhƣ sau: chất thải hữu cơ, chất
thải thực phẩm, giấy, nhựa, gỗ, thủy tinh, vải vụn…
Bảng 1.3 Thành phần CTRSH ở một số đô thị miền Bắc
(% trọng lƣợng)
Hà Nội

Hải Phòng

Nam Định

Thái
Nguyên


Các chất dễ cháy

70,5

53,0

81,3

70,9

1

Các chất hữu cơ

54

39,6

63,0

58,8

2

Plastic

6,8

2,8


6,8

5,5

3

Giấy vụn, catton

4,6

7,1

4,2

4,8

4

Giẻ vụn

2,8

1,2

2,6

1,3

5


Cao su

2,3

2,3

4,7

0,5

Các chất không cháy

29,1

45,4

18,5

28,9

6

Kim loại

6,5

5,8

3,8


5,6

7

Thuỷ tinh

4,2

5,6

1,6

2,6

8

Chất trơ

17,6

32,7

11,7

19,8

9

Thành phần nguy hại


0,8

1,3

1,4

0,9

STT

Thành phần

(Nguồn: Kết quả khảo sát một số đô thị miền Bắc của VIWASE, 2012)
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị đều có đặc điểm là phức tạp
và tỷ lệ khác nhau, phầm trăm các chất có trong chất thải biến đổi theo từng đô
thị. Theo kết quả khảo sát (bảng 1.3) thấy các chất hữu cơ của một số thành phố
8


điển hình ở miền Bắc chiếm tỷ lệ khá cao dao động từ 40 - 65% tổng lƣợng chất
thải, trong đó cao nhất là thành phố Nam Định với 65,0%; các chất cháy đƣợc
chiếm trung bình khoảng 68%, Các phế liệu có thể thu hồi tái chế chiếm từ 10%
- 18% tuỳ thuộc vào hoạt động tái chế của từng đô thị.
1.3.2 Hiện trạng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
a. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Hầu hết chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng là không
nguy hại. Theo điều tra của sở tài nguyên môi trƣờng Hải Phòng lƣợng chất thải
rắn sinh hoạt nguy hại năm 2012 trên địa bàn thành phố chiếm từ 2,3% đến
9,1% tổng khối lƣợng CTRSH phát sinh. Tuy nhiên có chiều hƣớng gia tăng

nhanh hơn so với những năm trƣớc đây từ 7 -14% năm.
Những chất thải rắn sinh hoạt chứa nhiều thành phần nguy hại nhƣ:
Chất dẻo PVC
-

Pin, ắc quy, bóng đèn thủy ngân, nhiệt kế.
Keo dính chuột…

Trong công tác chôn lấp CTRSH chất thải rắn nguy hại đang là vấn đề khó
khăn và nan giải cho các cơ quan bảo vệ môi trƣờng.
Các khu vực kinh doanh sản xuất trên địa bàn thành phố đặc biệt là trung
tâm thƣơng mại, hội chợ thì thành phần các chất có trong CTRSH thƣờng không
ổn định, biến đổi không ngừng gây khó khăn lớn trong công tác xử lý.
Tỷ lệ phần trăm các chất có trong CTRSH tại địa bàn thành phố rất quan
trọng trong công tác quản lý cũng nhƣ xử lý. Căn cứ vào đó các cơ quan, công ty
bảo vệ môi trƣờng thống nhất đƣa ra những quyết định hiệu quả để có thể tăng
công suất thu gom, xử lý tốt nhất.
Thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố rất đa dạng, chất
hữa cơ chiếm tỷ trọng rất cao với 51,28%.
Bảng 1.4 Tỷ trọng các chất có trong CTRSH của Hải Phòng và các thành phố
TT

Thành phần


Nội

Hải
Phòng


Hạ Long

Đà
Nẵng

Hồ Chí
Minh

1

Chất hữu cơ

51,32

51,28

44, 70

51,50

42,86

2

Cao su, nhựa

4,26

4,82


3,66

14,35

9,35

3

Giấy, giẻ vụn

5,20

7,22

5,60

7,88

26,38

9


4

Kim loại

2,86

1,02


0,55

1,65

2,13

5

Thủy tinh, gốm, sứ

1,93

1,63

6,70

1,58

6,13

6

Gạch, cát, vật liệu…

34,43

34,03

38,79


23,04

13,15

Độ ẩm (%)

46,60 46 - 49

41- 45

38,05

29,18

Độ tro (%)

16,82

17,75

11,20

41,40

59,15

Tỷ trọng, tấn/m3

0,43


0,46

0.59

0,37

0,42

Nguồn: Số liệu quan trắc - Tổng cục môi trường, 2011.
Bảng 1.5 Thành phần CTRSH tại các thi trấn ở Hải Phòng
(Đơn vị tính theo %)
Thị

Thị

Thị

Thị

Thị

Thị

trấn

trấn

trấn


trấn

trấn

trấn

Vĩnh
Bảo

Tiên
Lãng

Núi
Đồi

An
Lão

An
Dƣơng

Núi
Đèo

TT

Thành phần

1


Chất hữu cơ

73,73

72,76

80,00

75,40

67,25

65,28

2

Cao su, nhựa

11,86

10,98

4,83

6,92

8,95

11,02


3

Giấy, sách báo

5,35

3,75

5,52

4,36

7,89

6,35

4

Vải

3,31

10,57

2,76

8,70

8,72


7,91

5

Kim loại

2,15

0,58

2,07

1,75

3,30

4,62

6

Thủy tinh, gốm
sứ

3,63

1,36

4,83

2,87


3,89

4,82

7

Tổng

100

100

100

100

100

100

Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2010
b. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt nội thành của TP Hải Phòng
Trong giai đoạn 10 năm từ 2002 -2012 tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Hải Phòng rất nhanh, tuy nhiên điều đó kéo theo lƣợng chất thải rắn
sinh hoạt gia tăng không ngừng. Điều này đòi hỏi các cơ quan chức năng của
thành phố phải đƣa ra các biện pháp hiệu quả để giảm thiểu khối lƣợng CTRSH
phát sinh trong tƣơng lai.

10



Bảng 1.6 Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt nội thành của TP Hải Phòng
qua các năm 2002 - 2012
Năm 2002
Hệ số thu

Thu gom (a)

Phát sinh (b)

(tấn/ngày)

(tấn/ngày)

Công ty MTĐT

410

516

79

Cty Thị chính Kiến An

70

89

78


Cty CTCC Đồ Sơn

52

70

704

Tổng

505

662

76

Công ty

gom (c=a/b),
(%)

Năm 2003
Hệ số thu
gom (c=a/b),

Thu gom (a)
(tấn/ngày)

Phát sinh (b)

(tấn/ngày)

Công ty MTĐT

430

528

81

Cty Thị chính Kiến An

73

90

81

Cty CTCC Đồ Sơn

56

73

77

Tổng

559


691

80

Công ty

(%)

Năm 2004
Hệ số thu

Thu gom (a)
(tấn/ngày)

Phát sinh (b)
(tấn/ngày)

Công ty MTĐT

456

534

85

Cty Thị chính Kiến An

78

96


81

Cty CTCC Đồ Sơn

61

78

78

Tổng

595

708

84

Công ty

gom (c=a/b),
(%)

Năm 2010
Hệ số thu
gom (c=a/b);

Thu gom (a)
(tấn/ngày)


Phát sinh (b)
(tấn/ngày)

Công ty MTĐT

875

1.015

86

Cty Thị chính Kiến An

210

260

80

Công ty

11

(%)


Cty CTCC Đồ Sơn
Tổng


95

105

90

1.180

1.380

86

Năm 2011
Hệ số thu

Thu gom (a)
(tấn/ngày)

Phát sinh (b)
(tấn/ngày)

gom (c=a/b);

Công ty MTĐT

950

1.128

84


Cty Thị chính Kiến An

250

300

83

Cty CTCC Đồ Sơn

116

128

90

1.316

1.556

85

Công ty

Tổng

(%)

Năm 2012

Hệ số thu

Thu gom (a)
(tấn/ngày)

Phát sinh (b)
(tấn/ngày)

1.198

1.456

82

Cty Thị chính Kiến An

276

328

84

Cty CTCC Đồ Sơn

128

145

88


1.602

1.929

83

Công ty
Công ty MTĐT

Tổng

gom (c=a/b);
(%)

c. Dự báo lượng CTRSH trên địa bàn thành phố Hải Phòng tới năm 2025
Theo quy hoạch và phát triển chiến lƣợc của sở xây dựng thành phố tới
năm 2025 dự báo tổng dân số thành phố sống trong các đô thị là hơn 2.200.000
còn các thị trấn trên 300.000 ngƣời.
Chỉ tiêu:
- 1,5 kg/ngƣời/ngày trong nội thành
- 1,3 kg/ngƣời/ngày ngoại thành
- 0,4 tấn/ha đối với khu công nghiệp
Dự báo khối lƣợng CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến
năm 2025 đƣợc thể hiện trong bảng 1.7

12


Bảng 1.7: Dự báo khối lƣợng CTRSH trên địa bàn TP Hải Phòng
đến năm 2025

STT

Khu vực

Đơn vị
(ngƣời)

Tiêu chuẩn
(kg/ngƣời-ngày)

Tỷ lệ thu
gom (%)

Khối
lƣợng
(tấn/ngày)

2.200.000

1,5

100

3.300

1,3

90

351


1

Nội thành

2

Ngoại thành 300.000

Tổng rác sinh hoạt

3.651

Nguồn: Viện quy hoạch thành phố, 2015
1.4 Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam và thành phố
Hải Phòng
1.4.1 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
a. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
- Công việc quản lý CTRSH tại Việt Nam tƣơng đối khó khăn đặc biệt là ở
các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng hay Đà Nẵng…Đây là
vấn đề lớn thách thức các cơ quan chức năng bộ, sở ban ngành giải quyết. Với
sự phát triển nhanh về kinh tế và khoa học kĩ thuật, chất lƣợng đời sống nhân
dân ngày một cao, nhu cầu mua sắm tiêu dùng, ăn uống ngày càng lớn. Các hoạt
động sản xuất, khu vui chơi, quán ăn mở ra càng nhiều làm khối lƣợng chất thải
rắn sinh hoạt tăng nhanh đáng kể.
- Theo nguồn trích dẫn từ báo cáo hiện trạng môi trƣờng năm 2008 thì tỷ lệ
thu gom chất thải sinh hoạt trung bình toàn quốc đạt 82%, ở các khu vực đô thị
nhỏ hơn 60%, các khu vực nông thôn tỷ lệ thu gom dao động từ 40 - 50%.
- Chất thải rắn công nghiệp thu đƣợc xấp xỉ 95% còn chất thải rắn nguy hại
mới chỉ thu gom đƣợc 70 - 80%.

- Tài chính trong lĩnh vực thu gom CTRSH phần lớn do ngân sách nhà
nƣớc, chƣa kêu gọi đƣợc sự đầu tƣ của các doanh nghiệp, thành phần kinh tế. Ý
thức của ngƣời dân còn hạn chế, còn khá thờ ơ đối với công tác thu gom.
- Trên địa bàn các thành phố nhỏ, thị trấn, thị xã chƣa có hệ thống thu gom
CTRSH, vận chuyển thì rất khó khăn và nhỏ lẻ. Theo kiến nghị của nhân dân và
lãnh đạo các quận, huyện, thị xã thì mỗi địa phƣơng nên tự thành lập công ty
hay xí nghiệp môi trƣờng để thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt hàng ngày.
13


- Hiện tại ở các thành phố công việc thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH
thƣờng đƣợc giao cho các công ty môi trƣờng đô thị tuy nhiên hiện nay có khá
nhiều công ty, xí nghiệp môi trƣờng tƣ nhân cũng tham gia công việc này. Công
tác quét dọn, thu gom thƣờng đƣợc diễn ra trong đêm để đảm bảo không ùn tắc
giao thông và tránh nắng nóng cho các công nhân thu gom rác.
- Công ty môi trƣờng đô thị Hà Nội cho biết mỗi ngày công ty thu đƣợc gần
2.000 tấn chất thải gồm rất nhiều các thành phần khác nhau. Chất thải hữu cơ
đƣợc thu hồi trên 300 tấn mỗi ngày và đƣợc tái sử dụng lại trên 40%. Theo các
cơ quan chức năng khi mô hình 3R tại Hà Nội đƣợc thực hiện tốt thì sẽ tiết kiệm
tới hơn 4 tỷ một tháng cho công tác xử lý rác.
b. Xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
Phƣơng pháp xử lý chất thải chủ đạo tại các bãi rác là chôn lấp. Theo báo
cáo của sở Khoa học và Công nghệ, sở Tài nguyên và Môi trƣờng các tỉnh,
thành trên cả nƣớc và các kết quả quan trắc của 3 vùng thì chỉ có 32/64 tỉnh,
thành có các dự án đầu tƣ xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh, trong đó có 13 đô
thị đã đƣợc đầu tƣ xây dựng. Cả nƣớc hiện nay chỉ có 16 bãi chôn lấp đảm bảo
yêu cầu và tiêu chuẩn trên tổng số 98 bãi chôn lấp (không kể 458 bãi rác quy mô
nhỏ). Năm 2009 thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2169/QĐ -TTg
chiến lƣợc quốc gia về quản lý chất thải rắn. Theo đó đến năm 2020 sẽ có đến

85% chất thải rắn sinh hoạt đƣợc tái sử dụng hoặc làm phân bón hữu cơ.
c. Về hoạt động tái chế
Việc ứng dụng các công nghệ tái chế chất thải để tái sử dụng còn rất hạn
chế, chƣa đƣợc tổ chức, quy hoạch và phát triển. Chỉ có một phần nhỏ chất thải
đƣợc chế biến thành phân bón vi sinh vật và chất mùn hợp vệ sinh. Các cơ sở tái
chế chất thải có quy mô nhỏ, công nghệ còn lạc hậu, chủ yếu do các lao động
nghèo làm nghề thu mua phế liệu, và một số ngƣời đi bới rác tự do bán cho các
cơ sở tái chế nhỏ, và một số làng nghề đúc, tái chế nhựa…tỷ lệ này ƣớc tính chỉ
đạt 13 - 15%, tuy nhiên, một số làng nghề tái chế hiện nay đang gặp nhiều vấn
đề môi trƣờng bức xúc nhƣ: Chỉ Đạo (Hƣng Yên), Minh Khai (Hƣng Yên), làng
nghề sản xuất giấy Dƣơng Ổ (Bắc Ninh)… Ở Hà Nội đã thu hồi tái chế và sử
dụng đƣợc hơn 15% lƣợng chất thải phát sinh. Tuy nhiên, việc tiếp xúc trực tiếp
với chất thải tại các bãi chôn lấp gây nguy hiểm tới sức khỏe con ngƣời, dễ mắc
một số bệnh nhƣ; uốn ván, nhiễm trùng và các loại dịch bệnh.
14


d. Một số phương pháp xử lý điển hình ở Việt Nam
- Công nghệ xử lý bằng chôn lấp
Chôn lấp chất thải là phƣơng pháp lƣu giữ chất thải trong các hố bãi có phủ
lấp đất lên trên.
Nguyên lý cơ bản của phƣơng pháp này là phân giải yếm khí các hợp chất
hữu cơ có trong chất thải và các chất dễ thối rữa tạo ra sản phẩm cuối cùng là
chất hữu cơ giàu dinh dƣỡng nhƣ: axit hữu cơ, nitơ các hợp chất amon và các
khí CO2, CH4.
Đây là phƣơng pháp xử lý rác phổ biến của các đô thị. Nhƣng hầu hết các
bãi chôn lấp đều chƣa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật vệ sinh môi trƣờng mà chỉ là bãi lộ
thiên, gây ô nhiễm nƣớc ngầm và nƣớc mặt cũng nhƣ đất, không khí và môi
trƣờng xung quanh. Một số bãi chôn lấp bƣớc đầu đƣợc áp dụng tiêu chuẩn kỹ
thuật vệ sinh môi trƣờng nhƣ: bãi chôn lấp Nam Sơn - Hà Nội, bãi chôn lấp

Thủy Phƣơng ở Huế.
Các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn bãi chôn lấp:
+ Về quy mô: Quy mô bãi rác phụ thuộc dân số đô thị, lƣợng chất thải hàng năm
để xác định loại bãi chất thải lớn, vừa, hay nhỏ.
Bảng 1.8 Phân loại quy mô bãi chôn lấp CTR
ST
T

Loại bãi

Dân số đô thị
hiện tại

Lƣợng rác
(tấn/năm)

(ngƣời)

Diện tích Thời gian tái
bãi
sử dụng
(ha)

(năm)

1

Nhỏ

<100.000


<20.000

4-5

<5

2

Vừa

100.000 - 500.000

<65.000

5 - 10

5 - 10

3

Lớn

500.00 - 1.000.000

<200.000

15 - 25

10 - 15


4

Rất lớn

>1.000.000

>200.000

>25

>30

(Nguồn: Quyết định số 35/2001/QĐ - BXD tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCXDVN 261:2001)
Qua bảng 1.8 cho thấy, nếu lƣợng chất thải phát sinh càng lớn thì quy mô
bãi chôn lấp càng lớn và thời gian tái sử dụng càng dài. Tuy nhiên mức độ tái sử
dụng đất của bãi chôn lấp tùy thuộc vào tính chất, thành phần của từng loại chất
thải.
+ Về vị trí bãi chôn lấp: Phải xem xét đến khoảng cách an toàn môi trƣờng đến
các trung tâm đô thị, cụm dân cƣ, công trình văn hóa, khu du lịch, công trình
15


khai thác nƣớc ngầm, đƣờng giao thông chính, tránh các tác động có hại tới môi
trƣờng và sức khỏe con ngƣời nhƣng lại không quá xa trung tâm các đô thị và
khu công nghiệp để hạn chế chi phí cho việc vận chuyển…
Đồng thời không nên quy hoạch bãi chôn lấp ở những vùng có chứa tầng
nƣớc ngầm với trữ lƣợng lớn, vùng có đá vôi. Dƣới đây là bảng khoảng cách an
toàn trong việc lựa chọn vị trí bãi chôn lấp.

Bảng 1.9. Khoảng cách an toàn trong việc lựa chọn vị trí bãi chôn lấp
Khoảng cách tối thiểu từ vành đai
công trình tới các bãi chôn lấp(m)
Các công trình

Bãi chôn
lấp vừa
và nhỏ

Bãi chôn

Bãi chôn

lấp lớn

lấp rất lớn

≥ 3.000

≥5.000

≥15.000

Công trình khai thác nƣớc ngầm:
- Công suất <100m3/ngày
- 100m3
≥50
≥100


≥100
≥500

≥500
≥1.000

- Công suất >10000m3/ngày

≥500

≥1.000

≥5.000

Đô thị, khu công nghiệp,sân bay, bến cảng,
khu dân cƣ

(Nguồn: Quyết định số 35/2001/QĐ - BXD tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TCXDVN 261:2001)
- Công nghệ đốt
+ Khái niệm: Xử lý chất thải bằng phƣơng pháp đốt là quá trình oxy hóa chất
thải ở nhiệt độ cao, phù hợp để xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại
hữu cơ nhƣ cao su, nhựa, cặn dầu, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật và đặc biệt là
chất thải y tế.
+ Cơ sở khoa học: Cơ sở khoa học của phƣơng pháp này là oxy hóa ở nhiệt độ
cao, với sự có mặt của oxi trong không khí, trong đó có rác độc hại đƣợc chuyển
hóa thành dạng khí và chất thải rắn không cháy đƣợc. Các chất khí đƣợc làm
sạch hoặc không làm sạch thoát ra ngoài không khí. Chất thải rắn còn lại đƣợc
chôn lấp.
+ Yêu cầu cơ bản: Cung cấp đủ oxy cho quá trình nhiệt phân bằng cách đƣa

vào buồng đốt một lƣợng không khí dƣ, khí dƣ sinh ra trong quá trình cháy phải
16


đƣợc duy trì lâu trong lò đốt đủ để cháy hoàn toàn ít nhất 4 giây, các vật sắc
nhọn khi vận chuyển phải để trong các hộp cứng và đậy nắp, lò phải đảm bảo đủ
nhiệt độ để phá hủy các vật sắc nhọn tối thiểu 1.000 0C, yêu cầu trộn lẫn tốt các
khí cháy xoáy.
Tại Việt Nam một số đô thị áp dụng công nghệ đốt chất thải nguy hại nhƣ:
lò đốt CEETIIACN 150 tại bãi rác Nam Sơn (Hà Nội), công suất 150kg/h, có
buồng đốt đa cấp, tránh dioxin/furan tái sinh, xử lý khói đa cấp, vận hành tự
động hoặc bán tự động.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận, Bắc Cạn, bênh viện lao, phổi Thái
Nguyên, trung tâm y tế Huyện Lƣơng Tài và Quế Võ (tỉnh Bắc Ninh) sử dụng lò
đốt chất thải y tế hiệu suất cao VHI-18B là loại hình tiết kiệm nhiên liệu, với
nguyên lý đốt đa vùng, hiệu suất đốt cháy cao, có khả năng loại trừ triệt để bụi,
kim loại nặng và các khí độc hại nhƣ: NO x, SOx, HCl, HF, các sản phẩm cháy
chứa Dioxin và Furan.
1.4.2 Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Hải Phòng
a. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn TP Hải Phòng
Trên địa bàn thành phố hiện nay có 3 công ty chính thu gom và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt gồm:
- Công ty môi trƣờng đô thị nay là công ty TNHH MTV môi trƣờng đô thị.
- Công ty công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng.
- Công ty công trình công cộng và xây dựng Hải Phòng.
Ngoài ra tại các quận, huyện, thị trấn chất thải rắn sinh hoạt còn do các hạt
quản lý đƣờng bộ và các công ty tƣ nhân đảm nhiệm.
Công ty TNHH MTV môi trường đô thị Hải Phòng(URENCO)
Ngày 28/5/1994 Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành quyết
định số 393/QĐ - UB về việc thành lập công ty môi trƣờng đô thị Hải Phòng từ

hình thức doanh nghiệp nhà nƣớc hoạt động kinh tế sự nghiệp sang doanh
nghiệp nhà nƣớc hoạt động kinh doanh dịch vụ có thu. Ngày 29/6/2010 quyết
định 1175/QĐ - UB chuyển đổi công ty thành công ty TNHH MTV môi trƣờng
đô thị Hải Phòng. Công ty có chức năng, nhiệm vụ thu gom, xử lý tất cả rác thải
sinh hoạt trên địa bàn 4 quận nội thành của thành phố là Hồng Bàng, Ngô
Quyền, Lê Chân và Hải An (cả khu vực ven đô của huyện An Dƣơng , quận
Kiến An). Công ty còn quản lý tất cả chất thải rắn phát sinh của các sở ban
17


×