Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Dự án đầu tu xây dựng tuyến tỉnh lộ đoạn qua 2 điểm a10 b10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 178 trang )

THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

PHẦN I
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG QUA HAI ĐIỂM A10-B10
Tên dự án và chủ đầu tƣ :
Tên dự án: Dự án đầu tƣ xây dựng tuyến Tỉnh lộ đoạn qua 2 điểm A10-B10
Chủ đầu tƣ: Sở GTVT Cao Bằng
Địa chỉ : Hoàng Đình Giong, phƣờng Hợp Quang, Thị xã Cao Bằng

SVTH: LƢ A TRUNGPage 1


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan
Dự án xây dựng tuyến đƣờng qua hai điểm A10-B10 là một dự án giao thông
trọng điểm phục vụ cho đƣờng nối từ Thị xã Cao Bằng lên Thị trấn Trùng Khánh đồng
thời cũng là một công trình nằm trong hệ thống Tỉnh lộ của Tỉnh Cao Bằng đã đƣợc quy
hoạch. Khi đƣợc xây dựng tuyến đƣờng sẽ là cầu nối giữa 2 trung tâm kinh tế, chính trị,
văn hóa lớn của Tỉnh. Dự án hoàn thành sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại và vận chuyển
hàng hóa giữa Thị xã Cao Bằng và Thị trấn Trùng Khánh đồng thời tạo điều kiện cho
kinh tế, du lịch của địa phƣơng phát triển. Để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tƣ và tạo
điều kiện thuận lợi cho công tác đầu tƣ thì việc tiến hành Quy hoạch xây dựng và lập dự


án khả thi xây dựng tuyến đƣờng A10-B10 là hết sức cần thiết.
1.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án
1.2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của dự án
Đoạn tuyến qua 2 điểm A10-B10 thuộc tuyến Tỉnh lộ nối từ Thị xã Cao Bằng lên
Thị trấn Trùng Khánh thuộc địa phận Thị xã Cao Bằng.
Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 5.0 Km ( tính theo đƣờng chim bay)
Điểm A10 thuộc xã Hòa Chung – Thị xã Cao Bằng ở độ cao 775.00m so với mực
nƣớc biển .
Điểm B10 thuộc xã Vĩnh Quang – Thị xã Cao Bằng ở độ cao 712.33m so với mực
nƣớc biển.
1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án
Tên công ty : Công ty cổ phần xây dựng Quang Vinh.
Địa chỉ
: 28 Chợ Con quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng.
1.3. Cơ sở đê lập dự án
1.3.1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trƣởng Bộ Xây
dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tƣ số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình;
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan, v.v...
SVTH: LƢ A TRUNGPage 2


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

- Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công ty Tƣ vấn Đại
học xây dựng;
- Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 02/05/2007 của UBND Tỉnh Cao Bằng về việc phê
duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tƣ dự án xây dựng tuyến đƣờng A10-B10;
- Đề cƣơng khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đƣờng A1B1 số 2196/ĐHXD của Công ty Tƣ vấn Đại học xây dựng.
- Các thông báo của UBND Tỉnh Cao Bằng trong quá trình thực hiện nhằm chỉ đạo việc
đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vƣớng mắc phát sinh;
1.3.2. Các nguồn tài liệu liên quan
- Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới giao thông của vùng đã đƣợc nhà nƣớc phê
duyệt (trong giai đoạn 2000-2020), cần phải xây dựng tuyến đƣờng qua hai điểm A1-B1
để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế của vùng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Cao Bằng giai đoạn 2001-2010;
- Quy hoạch chuyên ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng xã hội (trƣờng học, y tế, v.v…) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi,
điện, v.v…);
- Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí tƣợng thuỷ văn, hải văn, địa
chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu tài liệu khác có liên quan...
1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng
a. Quy trình khảo sát
- Quy trình khảo sát đƣờng ô tô 22TCN27-263-2000 [12]
- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN82-85 [14]
- Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN220-95 [13]
b. Quy trình thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-2005 [1]
- Quy phạm thiết kế áo đƣờng mềm 22TCN - 211 - 06[7]
- Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22TCN-237-01[10]
- Quy trình thiết kế áo đƣờng cứng 22TCN-223-95[8]

- Định hình cống tròn 533-01-01 [9]
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn : 22TCN18-79 [11]
1.4. Tình hình kinh tế xã hội của khu vực có dự án
1.4.1. Dân số của vùng
Theo kết quả điều tra ngày 1/4/2009, Tỉnh Cao bằng có 519.042 ngƣời. Trong đó,
lao động xã hội toàn Tỉnh là 28.807 ngƣời, chiếm 55,5% dân số. Trên địa bàn Tỉnh có 28
dân tộc, đông nhất là dân tộc Tày có 212.807 ngƣời, chiếm 41,0%; dân tộc Nùng có
161.422 ngƣời, chiếm 31,1%; dân tộc Dao có 51.904 ngƣời, chiếm 10,0%; dân tộc Mông
có 52.423 ngƣời, chiếm 10,1%; dân tộc Kinh có 24.291 ngƣời, chiếm 4.68%, dân tộc Sán
Chay có 7.267 ngƣời, chiếm 1,4%; dân tộc Lô Lô có 2.024 ngƣời, chiếm 0,39%; dân dộc
SVTH: LƢ A TRUNGPage 3


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Hoa có 171 ngƣời, chiếm 0,033%, dân tộc Ngái có 161 ngƣời, chiếm 0,031%; các dân tộc
khác chiếm 1,266%.
Trình độ dân trí: tính đến năm 2002, đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 12/12
huyện, thị, với tổng số 180/189 xã, phƣờng, Thị trấn; tỷ lệ ngƣời biết chữ chiếm 75,7%.
Số học sinh phổ thông niên học 2001-2002 là 141.212 em; số giáo viên là 10 nghìn
ngƣời. Số thầy thuốc có 920 ngƣời, bình quân Y, Bác sĩ trên 1 vạn dân là 9 ngƣời; bình
quân cán bộ y tế trên 1 vạn dân là 39 ngƣời.
1.4.2. Tổng sản phẩm của vùng và hiện trạng của các ngành kinh tế
Trong những năm qua, Cao Bằng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong
phát triển kinh tế và chăm lo an sinh xã hội cho ngƣời dân. Trong giai đoạn 2006-2010,
GDP tăng bình quân gần 12%/năm. GDP bình quân đầu ngƣời tăng từ 300 đô la Mỹ năm
2005 lên 505 đô la Mỹ năm 2009.
Bảng 1.1 : Một số chỉ số kinh tế mà Cao Bằng đạt đƣợc trong năm 2010

Chỉ tiêu
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế chung (GDP):

Kết quả (2011, ƣớc tính)
tăng 11,8%

Ngành công nghiệp, xây dựng:

tăng 9,2%

Ngành sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp:

tăng 4,2%

Ngành dịch vụ:

tăng 15,2%

GDP bình quân đầu ng/năm:

603 đô la Mỹ

Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn cả năm:

4.800 tỷ đồng

Thu ngân sách trên địa bàn của Tỉnh:
Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu địa bàn
Tỉnh:


602,224 tỷ đồng
(tăng 54% so với 2009)
201,5 triệu đô la Mỹ

1.4.3.khả năng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và tình hình ngân sách
Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn đến năm 2010 đạt 500 tỷ đồng, tăng bình quân
20%/năm, riêng thu nội địa tăng bình quân 23%/năm.
Xây dựng cơ bản : vốn đầu tƣ cho các dự án trên địa bàn Tỉnh sử dụng vốn nhà
nƣớc đạt hơn 1.400 tỷ đồng.
Đến hết năm 2010, có 101 dự án với tổng số vốn đầu tƣ trên 22.000 tỷ đồng và 34,1
triệu đô la Mỹ.
+ Số dự án có vốn đầu tƣ trong nƣớc là 100, với tổng mức đầu tƣ là trên 25.000 tỷ
đồng (34 dự án thuộc lĩnh vực nông-lâm nghiệp, vật liệu xây dựng; 22 dự án thuộc lĩnh
vực công nghiệp, chế biến khoáng sản; 18 dự án thuộc lĩnh vực thủy điện; và 19 dự án
thuộc các lĩnh vực khác)
+ Các dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là 11 dự án với tổng vốn đầu tƣ là 34,1 triệu
USD. Trong đó, 6 dự án có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và 5 dự án liên doanh với nƣớc
ngoài.

SVTH: LƢ A TRUNGPage 4


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Hiện tại trên địa bàn Tỉnh có 13 dự án đang kêu gọi đầu tƣ, thuộc 4 lĩnh vực là công
nghiệp (3 dự án), xây dựng, hạ tầng, đô thị (5 dự án), giao thông (3 dự án) và thƣơng
mại-du lịch-dịch vụ (2 dự án).
1.5. Chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội của vùng

1.5.1. Mục tiêu tổng quan
Duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững. Tiếp tục chuyển dịch mạnh cơ
cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng. Thực hiện tốt các mục tiêu xóa đói giảm
nghèo, việc làm, bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. Giữ vững ổn định chính trị và
trật tự an toàn xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền an ninh biên giới quốc gia.
1.5.2. Chiến lƣợc phát triển của vùng, và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế
(1)- Tổng sản phẩm (GDP) năm 2015 theo giá so sánh năm 1994 đạt 5.860 tỷ đồng, gấp
1,88 lần so với năm 2010. Tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân đạt trên 13,5%, trong đó:
Nông - lâm - ngƣ nghiệp tăng 5%; công nghệ và xây dựng tăng 13,5%; Dịch vụ tăng
17,5%; GDP bình quân đầu ngƣời đạt 1.100 USD.
(2)- Tỷ trọng cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP đến năm 2015, trong đó:
- Công nghiệp - xây dựng 26,6%;
- Nông - lâm - ngƣ nghiệp 24,6%;
- Dịch vụ 48,8%.
(3)- Tổng sản lƣợng lƣơng thực có hạt 250 ngàn tấn; giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 25
triệu đồng/ha.
(4)- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng bình quân trên 25%/năm.
(5)- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm.
(6)- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trong 5 năm 2010 - 2015 bình quân tăng 10%/năm.
1.5.3. Chiến lƣợc phát triển về mặt xã hội
(1)- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập mầm non cho trẻ em 5
tuổi.
(2)- Giảm tỷ lệ sinh trung bình hàng năm 0,2‰. Đến năm 2015 tỷ suất sinh là 16,6‰, tỷ
lệ tăng dân số tự nhiện 1,02%.
(3)- Đến 2015, có trên 7,5 bác sỹ trên vạn dân; 85 trạm y tế có bác sỹ; 70% xã đạt chuẩn
quốc gia về trạm y tế xã; 100% nhân viên y tế thôn bản đạt trình độ sơ cấp; hoàn thành
mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân.
(4)- Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng giảm trung bình 0,6%/năm, đến năm 2015
giảm xuống còn 20%.
(5)- Tỷ lệ tiêu chuẩn đạt gia đình văn hoá 80%; tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn

văn hoá 52%; số cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hoá 90%; số đơn vị cơ sở có nhà văn hoá
60%.
(6)- Tỷ lệ hộ nghèo: Giảm bình quân mỗi năm 3-5%.

SVTH: LƢ A TRUNGPage 5


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

(7)- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 34%, trong đó qua đào tạo nghề 23%. Giảm tỷ lệ thất
nghiệp ở Thị xã, Thị trấn còn dƣới 4,8%; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn
85%; 100% đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tham gia bảo hiểm xã hội.
(8)- Thị xã Cao Bằng đƣợc công nhận thành phố trực thuộc Tỉnh.
1.6. Các quy hoạch và các dự án trong vùng
1.6.1. Các đô thị, khu công nghiệp tập trung dân cƣ
a. Các đô thị và các khu du lịch
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Phja Oắc - Phja Đén theo tiêu chí đô
thị loại 5 với quy mô 150 ha và các điểm du lịch sinh thái 190 ha
- Dự án khu du lịch sinh thái hồ Thang Hen
- Xây dựng Thị xã Cao Bằng đạt đô thị loại III.
- Dự án đầu tƣ xây dựng khu di tích lịch sử Pác Bó
- Dự án phát triển khu di tích thác Bản Giốc
- Dự án xây dựng khu du lịch Phja Đén, Phja Oắc huyện Nguyên Bình
- Dự án khu di tích động Ngƣờm Ngao
- Dự án khu vui chơi, giải trí, khu lâm viên tại Thị xã Cao Bằng
- Khu du lịch Ngƣờm Lồm tại huyện Phục Hoà
- Trung tâm thƣơng mại tại cửa khẩu Sóc Giang (huyện Hà Quảng), Hùng Quốc (Huyện
Trà Lĩnh)

- Dự án phát triển KT-XH 3 huyện miền Tây của Tỉnh (Bảo Lạc, Bảo Lâm, Nguyên
Bình), 41 xã, 3 Thị trấn.
b. Các khu công nghiệp
- Xây dựng mới đƣợc 14 nhà máy chế biến khoáng sản vừa và nhỏ, trong đó có
một số nhà máy đã đi vào hoạt động nhƣ: Nhà máy sản xuất feromangan Phong Châu;
Nhà máy sản xuất than cốc Việt - Trung; Nhà máy sản xuất fer-omangan Trƣng Vƣơng
và nhà máy sản xuất feromangan và Đioxitmangan điện giải Tây Giang; Nhà máy sản
xuất feromangan của Công ty Cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam, nhà máy sản xuất
sắt xếp và phôi thép của Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam; Nhà máy
gạch Tuynen Nam Phong; nhà máy sản xuất chì - kẽm Bảo Lâm.
- Đầu tƣ xây dựng cho các cửa khẩu : Tà Lùng, Trà lĩnh, Sóc Giang và các cửa
khẩu khác.
- Đầu tƣ xây dựng và phát triển các cặp chợ biên giới.
- Dự án khai thác ,sản xuất nƣớc khoáng Mỏ muối Tân An tại Thị xã Cao Bằng
- Dự án khai thác, chế biến quặng Bôxít (500.000tấn/ năm) tại huyện Nguyên
Bình, Thông Nông
- Dự án khu liên hợp Gang Thép Cao Bằng (260.000 tấn phôi/năm) tại Hoà An
- Dự án sản xuất Măng gan điôxít điện giải (1.500 tấn/ năm) tại Thị xã Cao Bằng
- Dự án nhà máy Xi măng lò quay (150.000 tấn/ năm)
- Dự án xây dựng thuỷ điện nhỏ và dàn pin mặt trời ở các huyện
SVTH: LƢ A TRUNGPage 6


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

- Dự án thuỷ điện sông Hiến (7.000 Kw) tại Thị xã Cao Bằng
- Dự án thuỷ điện sông Bằng (25 Mw) tại huyện Phục Hoà
- Dự án thuỷ điện sông Gâm (400 Mw) tại huyện Bảo Lâm

- Dự án lắp rắp máy nông nghiệp và ô tô cỡ nhỏ tại huyện Phục Hoà
- Dự án lắp rát hàng điện tử ,điện lạnh ..tại huyện Phục Hoà
- Dự án đầu tƣ cơ sở khu công nghiệp
1.6.2. Quy hoạch các dự án về giao thông có liên quan (đƣờng bộ, đƣờng sắt, hàng
không…)
- Hoàn thành đƣa vào khai thác các tuyến đƣờng quốc lộ quan trọng với chiều dài
trên 350 Km và 7 tuyến đƣờng Tỉnh với chiều dài trên 185 Km
- Tiếp tục triển khai các dự án nhƣ Đƣờng Hồ Chí Minh, quốc lộ 34, đƣờng Tỉnh
206 và một số tuyến đƣờng khác.
- Dự án xây dựng tuyến đƣờng sắt Tà Lùng (Phục Hoà) –Sóc Giang (Hà Quảng),
dài 100 Km.
1.6.3. Quy hoạch và các dự án về nông lâm, ngƣ nghiệp
- Nuôi cá nƣớc lạnh ở Phja Đén
- Sản xuất phân bón ở Bản Tấn
- Dự án phát triển đàn bò và chế biến thịt bò
- Trồng, chế biến rau quả và hoa tƣơi ở các huyện (Dự án trồng hoa ở huyện Trà Lĩnh,
Sản xuất giống lạc giống, ngô giống ở huyện Hà Quảng…)
- Dự án Trồng và chế biến gỗ ở các huyện
- Dự án trồng và chế biến tinh dầu hồi (3.000 ha) ở các huyện
- Dự án trồng và chế biến hạt Dẻ (3.000 ha), tại huyện Trùng Khánh
- Dự án trồng và chế biến chè đắng (4.000 ha) ở các huyện.
1.7. Hiện trạng mạng lƣới giao thông trong vùng
1.7.1. Hiện trạng mạng lƣới giao thông trong vùng
Cao Bằng có địa hình tƣơng đối phức tạp. Hệ thống giao thông hiện nay chỉ có
đƣờng bộ, gồm bốn tuyến quốc lộ: 3, 4A, 34 và 4C, trong đó có quốc lộ 3 và quốc lộ 4 đã
đƣợc cải tạo, nâng cấp. Đến nay, hệ thống giao thông tạm đáp ứng các nhu cầu vận tải
hàng hoá, vận tải hành khách nội Tỉnh.
Mạng lƣới giao thông Tỉnh Cao Bằng bao gồm:
Hệ thống đường quốc lộ: có 3 tuyến ( QL3, QL34, QL4A) với tổng chiều dài 348
Km, mặt đƣờng chủ yếu trải đá nhựa, một số đoạn là đƣờng cấp phối.

Hệ thống đường Tỉnh lộ: gồm 17 tuyến với tổng chiều dài 550 Km, mặt đƣờng trải
đá nhựa hoặc cấp phối.
Hệ thống đường đô thị, Thị xã Cao Bằng và các huyện: tổng chiều dài 8,13 Km,
gồm cả đƣờng thảm bê tông nhựa, đá nhựa và đá dăm.
Hệ thống đường huyện xuống xã có tổng chiều dài 930 Km, đƣờng xã có tổng
chiều dài 725 Km.
SVTH: LƢ A TRUNGPage 7


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

1.7.2. Định hƣớng phát triển mạng lƣới đƣờng giao thông đến năm 2020 của Tỉnh
Cao Bằng
Mạng lưới đường Quốc lộ: nâng cấp toàn bộ tuyến đƣờng QL3, QL4A, QL34,
QL4C, đƣờng Hồ Chí Minh và đƣờng Tỉnh lộ 201 hiện nay.
Giao thông đường sông: sau 2020, Cao Bằng có thể xem xét khai thông luồng lạch
trên sông Bằng Giang để đƣa vào khai thác vận chuyển
Giao thông đường không: Cao Bằng sẽ xây dựng sân bay cách trung tâm Thị xã
khoảng 15-20Km về phía Tây Nam, dự kiến tại xã Bình Dƣơng. Quy mô đất dự kiến xây
dựng sân bay là 250 ha, tƣơng đƣơng sân bay cấp III
Giao thông đường sắt: hiện nay phía Trung Quốc có dự án xây dựng đƣờng sắt từ
trung tâm Tỉnh Quảng Tây tới trung tâm huyện Long Châu, huyện biên giới giáp với Cao
Bằng. Để tạo cơ sở hạ tầng giao thông thuận lợi, là tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế cửa
khẩu, Tỉnh Cao Bằng đang xem xét xây dựng tuyến đƣờng sắt dọc theo sông Bằng Giang
và đoạn tuyến QL 3 từ Thị xã Cao Bằng đi Tà Lùng, tuyến đƣợc xây dựng với khổ 1m
hoặc 1,435m, hình thành 2 ga đầu cuối tại Thị xã Cao Bằng và Tà Lùng.
1.8. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải
1.8.1. Đánh giá về vận tải trong vùng

Cao Bằng là Tỉnh miền núi biên giới, có nhiều cửa khẩu thông thƣơng với nƣớc
bạn Trung Quốc, có nguồn tài nguyên khoáng sản, thuỷ điện phong phú, tiềm năng du
lịch dồi dào cùng khả năng phát triển các vùng chuyên canh nông - lâm nghiệp rộng lớn.
Vì thế mà nhu cầu về vận tải trong Tỉnh là rất lớn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của
Tỉnh hiện nay vẫn chƣa đủ đáp ứng những đòi hỏi này. Toàn Tỉnh có 3 quốc lộ (QL3,
QL34, QL4A) với tổng chiều dài 348Km, 17 tuyến Tỉnh lộ với tổng chiều dài 550Km,
hầu hết là mặt đƣờng trải đá nhựa và mặt đƣờng cấp phối, chất lƣợng mặt đƣờng không
đảm bảo. Mặt đƣờng bê tông nhựa chỉ chiếm 9.3% và chủ yếu là đƣờng đô thị trong Thị
xã Cao Bằng. Toàn Tỉnh hiện nay có tới 5 xã chƣa có đƣờng ô tô đến tận trung tâm.
1.8.2. Dự báo về khu vực hấp dẫn và nhu cầu vận tải trong vùng
Tài nguyên khoáng sản : Cao Bằng là một trong những Tỉnh miền núi giàu khoáng
sản, qua khảo sát có tới 142 mỏ và điểm quặng. Đáng kể nhất là sắt trữ lƣợng khoảng
56.6 triệu tấn, bô xít trữ lƣợng khoảng 180 triệu tấn, măng gan trữ lƣợng khoảng 2.7 triệu
tấn, thiếc trữ lƣợng khoảng 11.5 nghìn tấn. Ngoài ra còn có vàng, đồng, niken, kẽm, chì,
urani, berili, fluorit, photphorit, đá quý rupi, saphia,…; đá vôi có trữ lƣợng hàng ngàn
triệu tấn, có nhiều công dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng.
Tài nguyên du lịch : Tỉnh Cao Bằng có nhiều khu danh lam thắng cảnh, khu di tích
lịch sử và có ba khu cửa khẩu chính thuận tiện cho phát triển thƣơng mại và khai thác du
lịch. Về di tích lịch sử có khu di tích Pác Pó ngày bác Hồ về nƣớc, khu di tích Khuổi
Nậm với “bàn đá chuông chênh dịch sử Đảng” có suối Lênin, núi Các Mác; khu di tích
Lam Sơn nơi có xƣởng quân khí đầu tiên của cách mạng; khu di tích lịch sử rừng Trần
Hƣng Đạo- Nguyễn Bình. Về cảnh quan thiên nhiên, Cao bằng có khu hồ Thăng Hen với

SVTH: LƢ A TRUNGPage 8


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN


hồ chính là Thăng Hen và hơn 40 hồ nhỏ; thác Bản Giốc; động Ngƣờm Ngao là động đẹp
nhất nhì trong các động tại Việt Nam. Ngoài ra Tỉnh còn phát triển du lịch với Quảng
Tây-Trung Quốc.
Bên cạnh đó là các của khẩu mở cửa thông thƣơng tới thị trƣờng Trung Quốc,
Tỉnh có 3 khu kinh tế cửa khẩu là : Tà Lùng, Trà Lĩnh, và Sóc Giang. Tỉnh Cao Bằng
đang chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ phát triển các khu kinh tế của khẩu để phát huy hết tiềm
năng vốn có của nó.
Nhƣ vậy, nhu cầu vận tải, vẩn chuyển tài nguyên khoáng sản, hàng hóa và vận tải
du lịch là rất lớn. Để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, hệ thống giao thông Tỉnh Cao
Bằng cần thiết phải đƣợc nâng cấp, cải tạo và xây dựng thêm một số tuyến mới.
1.9. Sự cần thiết phải đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng

Cao Bằng là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Phía Tây giáp Tỉnh Tuyên
Quang và Hà Giang, phía Nam giáp Tỉnh Bắc Cạn và Lạng Sơn. Phía Bắc và phía Đông
giáp các địa cấp thị Bách Sắc và Sùng Tả của Quảng Tây (Trung Quốc). Cao Bằng có ba
khu kinh tế cửa khẩu là: Tà Lùng, Trà Lĩnh và Sóc Giang với nhiều tiềm năng phát triển,
cùng với đó là các khu du lịch thu hút đông đảo khách tham quan: khu di tích lịch sử cách
mạng Pác Pó, khu di tích Kim Đồng, thác Bản Giốc, động Ngƣờm Ngao, hồ núi Thang
Hen… Cao bằng có tiềm năng khoáng sản khá lớn, việc khai thác gặp nhiều thuận lợi
mang lại giá trị kinh tế cao.
Cao Bằng thực sự là một mảnh đất còn nhiều tiềm năng phát triển, để tận dụng tối
đa các tiềm năng này thì nhất thiết phải có một hệ thông giao thông thuận lợi, bền vững
đặc biệt là trong thời điểm hiện nay, khi mà giao thông Cao Bằng còn tồn tại nhiều những
khó khăn. Vì thế, rất cần thiết quan tâm đầu tƣ các tuyến đƣờng mới trong Tỉnh.
Dự án đƣợc thực thi sẽ mang lại cho Tỉnh Cao Bằng rất nhiều thuận lợi cho phát
triển kinh tế, xã hội. Sự giao lƣu rộng rãi với các vùng lân cận, giữa Cao Bằng với các địa
phƣơng trong cả nƣớc đƣợc đẩy mạng. Từ đó, nguồn tài nguyên khoáng sản không bị thất
thoát, buôn lậu qua biên giới, thu hút nhà đầu tƣ vào các dự án của Tỉnh, thu hút khách du
lịch bởi hệ thống giao thông an toàn tiện lợi. Ngoài ra, dự án còn cải thiện đời sống văn
hóa tinh thần của nhân dân trong Tỉnh, xóa bỏ đƣợc những phong tục tập quán lạc hậu

giúp tiếp cận đến những văn hóa tiến bộ hơn.
1.10. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên

1.10.1. Mô tả chung
Cao Bằng là Tỉnh biên giới, nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Hai mặt Bắc và
Đông Bắc giáp với Tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) với đƣờng biên giới dài trên 322 Km.
Phía Tây giáp Tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang. Phía Nam giáp Tỉnh Bắc Kạn và Lạng
Sơn.
Cao Bằng có diện tích đất tự nhiên 6.707,86 Km2, là cao nguyên đá vôi xen lẫn
núi đất, có độ cao trung bình trên 200 m, vùng sát biên có độ cao từ 600 m đến 1.300 m
so với mực nƣớc biển. Trên 90% diện tích toàn Tỉnh là rừng và núi.
SVTH: LƢ A TRUNGPage 9


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

1.10.2. Điều kiện về địa hình
Tỉnh Cao Bằng có địa hình khá phức tạp, đƣợc thể hiện trên 3 miền địa hình chủ
yếu:
Miền địa hình Karstơ: chiếm hầu hết diện tích các huyện miền Đông của Tỉnh
(Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Quảng Hoà, Hà Quảng, Thông Nông). Địa hình miền này rất
phức tạp, gồm các hệ thống dãy núi đá vôi phân cách mãnh liệt với các đỉnh nhọn dạng
tai mèo, gồ ghề lởm chởm cao thấp khác nhau, hang hốc tự nhiên nhiều. Các dãy núi đá
vôi có phƣơng kéo dài theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Xen kẽ các dãy núi là thung
lũng hẹp với nhiều hình, nhiều vẻ khác nhau.
Miền địa hình núi cao: Chủ yếu phân bố ở các huyện miền Tây của Tỉnh (Nguyên
Bình, Bảo Lạc, Thạch An) và một phần diện tích phía Nam huyện Hoà An. Miền địa hình
núi cao có hai hệ thống núi quan trọng là hệ thống núi cao Bảo Lạc – Nguyên Bình và

Ngân Sơn – Thạch An. Hệ thống núi cao Bảo Lạc - Nguyên Bình gồm nhiều dãy núi cao
kéo dài từ phía Tây Nam huyện Bảo Lạc qua phần diện tích phía Tây Nam huyện Nguyên
Bình, với các đỉnh cao tiêu biểu là Phja Dạ (1.980 m so với mực nƣớc biển), Phja Đén
(1.428 m) và Phja Oắc (1.931 m). Hệ thống núi cao Ngân Sơn - Thạch An gồm các hệ
thống núi xếp theo dãy, kéo dài từ phía Bắc - Tây Bắc huyện Ngân Sơn (Bắc Cạn) qua thị
trấn Ngân Sơn, Bằng Khẩu, qua phần diện tích phía Tây - Tây Bắc huyện Thạch An rồi
vƣợt sang phía Tây - Tây Nam Tỉnh Lạng Sơn, với các đỉnh cao tiêu biểu là Pù Tang
Lam (1.639 m so với mặt nƣớc biển) và Khau Pàu (1.188m).
Miền địa hình núi thấp thung lũng: xen kẽ giữa các hệ thống núi cao là các vùng
núi thấp, thung lũng với nhiều kích thƣớc và hình thái khác nhau. Các thung lũng lớn có
Hoà An, Nguyên Bình, Thạch An, thung lũng sông Bắc Vọng. Trong đó, thung lũng Hoà
An đƣợc coi nhƣ vựa lúa của Tỉnh, nằm trùng với phần phía Bắc của lòng máng Cao
Lạng. Trong khu vực thung lũng này có các mỏ khoáng sản (sắt, phốt-pho-rít) tập trung
với trữ lƣợng và chất lƣợng rất cao, dễ tìm kiếm và khai thác. Ngoài ra, các thung lũng
khác cũng chứa nhiều khoáng sản quý.
1.10.3. Thổ nhƣỡng
Đất đai của Cao Bằng đƣợc chia làm 3 nhóm đất chính với 24 loại đất khác
nhau. Nhóm đất núi phân bố ở độ cao trên 900 m so với mực nƣớc biển, phân bố chủ yếu
ở khu vực có địa hình dốc. Nhóm đất đồi với màu sắc đặc trƣng là đỏ vàng phân bố trên
vùng đồi, núi thấp hoặc khu vực địa hình lƣợn sóng. Nhóm đất bằng - thung lũng
hẹp phân bố xen kẽ giữa những vùng núi hoặc trong lòng máng ven các con sông.
1.10.4. Đặc điểm về khí hậu
Cao Bằng có khí hậu nhiệt đới gió mùa với lƣợng mƣa tƣơng đối thấp và phân bố
không đồng đều (lƣợng mƣa có chiều hƣớng tăng theo độ cao, giảm ở các thung lũng bị
chắn gió).
Khí hậu Cao Bằng có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ
tháng 4 và kết thúc vào tháng 9 hằng năm, khí hậu chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông
Nam, một phần nhỏ của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình
SVTH: LƢ A TRUNGPage 10



THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

vào mùa mƣa là 20 - 24ºC, nhiệt độ cao nhất lên đến 40 - 42ºC vào các tháng 6, 7, 8.
Trong mùa mƣa, lƣợng mƣa trung bình vào khoảng 200 - 250 mm, cao nhất lên đến 800 850 mm.
Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau. Mùa này khí hậu
chuyển từ mát mẻ (nửa đầu mùa khô) sang giá lạnh (nửa cuối mùa khô), hay có sƣơng
mù, có vùng còn xuất hiện sƣơng muối. Gió mùa đông bắc thƣờng xuyên thổi đến gây
khô và rét. Nhiệt độ trung bình mùa khô vào khoảng 8 - 15ºC, nhiệt độ thấp nhất xuống
đến 3 - 5ºC. Vào mùa khô, lƣợng mƣa trung bình chỉ khoảng 20 - 40mm, thấp nhất là 10 20mm.
Bảng 1.2 : Tổng hợp nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa trung bình các tháng trong năm
Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8


9

Nhiệt độ

14

15.1

18.7

22.6

25.9

27.0

26.9

26.5

Độ ẩm (%)

78

79

81

80


79

83

85

86

87

Lƣợng mƣa (mm)

13

28

38

85

175

254

265

258

153


10

11

12

18.7

15.0

84

85

84

82

43

19

25.4 22.4

1.10.5. Đặc điểm về thủy văn
Trong khu vƣc xây dựng có nhiều suối nhỏ chảy về một con suối lớn, điều kiện
địa chất lòng suối tƣơng đối ổn định, độ dốc lƣu vực suối khá nhỏ, dòng chảy khá ổn
định. Qua điều tra, do lƣợng mƣa của vùng tƣơng đối nhỏ, vì thế mực nƣớc trong suối khi
có lũ cũng không dâng cao, không ảnh hƣởng đến các khu vực lân cận.


SVTH: LƢ A TRUNGPage 11


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Chƣơng 2

LỰA CHỌN QUY MÔ , PHƢƠNG ÁN
TUYẾN THIẾT KẾ
2.1 .Lựa chọn quy mô xây dựng, các tiêu chuẩn thiết kế.
2.1.1 .Quy trình, quy phạm áp dụng.

Bảng -1. Các tiêu chuẩn thiết kế đƣờng.
STT

Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng

MÃ HIỆU

1

Đƣờng ô tô - Yêu cầu thiết kế

TCVN 4054-05

2


Đƣờng đô thị - Yêu cầu thiết kế

TCXD VN 104-2007

4

Áo đƣờng mềm - Các yêu cầụ và chỉ dẫn thiết kế

22TCN 211-06

5

Đƣờng giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế

22TCN 210-92

7

Quy trình thiết kế, xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong
22TCN 244-98
xây dựng nền đƣờng

8

Tính toán các đặc trƣng dòng chảy lũ

22TCN 220-95

9


Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn

22TCN-18-79

2.1.1 Lựa chọn cấp hạng đƣờng, quy mô và tiêu chuẩn cho tuyến.

Việc xác định cấp hạng kỹ thuật của tuyến đƣờng là một vấn đề hết sức quan trọng
vì cấp hạng kỹ thuật của tuyến đƣờng quyết định hầu hết các chỉ tiêu kỹ thuật khác, mức
độ phục vụ của tuyến đƣờng đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội của địa phƣơng
mà tuyến đƣờng đi qua .
2.1.1.4 .Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng.

Số liệu đầu vào :
-

Tổng số xe điều tra đầu năm đƣợc là : 490 xe/ ngàyđêm

Trong đó :
 Xe tải nặng 3 : 6 %
 Xe tải nặng 2 : 6%
 Xe tải nặng 1 : 6%
 Xe tải trung
 Xe tải nhẹ
 Xe bus

: 17%
: 19%

: 20%


SVTH: LƢ A TRUNGPage 12


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

 Xe con

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

: 26%

-

Địa hình đồi núi

-

Hệ số tăng trƣởng xe hàng năm là : 6%
a) Tính lƣu lƣợng xe thiết kế bình quân năm tƣơng lai.

Để xác định lƣu lƣợng xe thiết kế ta quy đổi các loại xe ra xe con. Các loại xe tính
toán đƣợc xếp vào loại xe tƣơng ứng, số lƣợng xe và hệ số quy đổi theo bảng dƣới đây (
theo TCVN 4054-2005 ).Tổng số xe là : 600 xe.
Bảng 2-1. Lƣu lƣợng xe quy đổi ra xe con.
STT

Loại xe

Loại xe tƣơng
ứng


Thành
phần xe

Số lƣợng
xe

Hệ số quy
đổi

Xe con


1

Xe tải nặng 3

Xe tải 3 trục

6%

36

3,0

216

2

Xe tải nặng 2


Xe tải 3 trục

6%

36

3,0

216

3

Xe tải nặng 1

Xe tải 3 trục

6%

36

3,0

216

4

Xe tải trung

Xe tải 2 trục


17%

102

2,5

255

5

Xe tải nhẹ

Xe tải 2 trục

19%

114

2,5

285

6

Xe bus

Xe bus lớn

20%


120

3.0

360

7

Xe con

Xe con

26%

156

1,0

156

-

Lƣu lƣợng xe bình quân năm tại thời điểm tính toán là :
N0=  Ni * ai
Trong đó :
 N0 : là lƣu lƣợng xe ở thời điểm điều tra
(đơn vị : xe con quy đổi / ngàyđêm) ~ (xcqđ/ng.đ)
 ai : hệ số quy đổi
 Ni : số lƣợng xe thứ i.

N0 = 216 + 216 + 216 + 255 + 285 + 360 + 156 = 1704 xcqđ/ng.đ).

-

Lƣu lƣợng xe tính cho năm thứ nhất :
N1 = N0 ( 1+q)t-1
Trong đó :
 t : thời gian khai thác ( năm )

SVTH: LƢ A TRUNGPage 13


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

 q : hệ số tăng trƣởng xe hạng năm, lấy q = 6 %.
N1 = 1704.( 1+6%)0 = 1704 (xcqđ/ngđ )
-

Lƣu lƣợng xe thiết kếở năm tƣơng lai :
NTK = N1*(1+q ) t-1

-

Căn cứ vào điều kiện KT-XH và địa hình tuyến đi qua ta chọn năm tính toán là: t
= 15 năm.
NTK = 1704.(1+0,06)14 = 3852(xcqđ/ngđ)
Trong đó :
 t=15:năm tƣơng lai thứ 15.

b) Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng.
Theo TCVN4054-05 có NTK = 3852 > 3000 .
=> Ta chọn đƣờng cấp III.

2.1.1.1.Xác định vận tốc thiết kế.

Căn cứ vào lƣu lƣợng xe thiết kế NTK = 3852 (xe/ngày đêm), đƣờng cấp III kết hợp
với các yếu tố về đặc điểm địa hình tuyến vùng đồi núi ta chọn vận tốc thiết kếV=
60(km/h) .(theo TCVN 4054-2005 của Bộ giao thôngvận tải ban hành).
2.1.1.2 .Xác định độ dốc dọc lớn nhất.

-

Xác định độ dốc dọc theo sức kéo của xe.

-

Độ dốc dọc lớn nhất của tuyến đƣờng đƣợc tính toán căn cứ vào khản năng vƣợt
dốc của các loại xe hay nói cách khác : Xác định các điều kiện cần thiết của đƣờng
để đảm bảo một tốc độ xe chạy cân bằng với yêu cầu.

Theo vận tốc xe chạy thiết kế để đảm bảo xe có khả năng vƣợt dốc ta tính toán với
hai loại xe là xe tải và xe con theo công thức sau:
imax = D – f
-

Trong đó :
 D : là yếu tố động lực của xe ,đƣợc xác định từ biểu đồ nhân tố động lực học
của xe.
 f : là hệ số cản lăn, phụ thuộc vào vật liệu làm mặt đƣờng.

Do ta chỉ tính toán cho năm tƣơng lai là 15 năm và điều kiện địa hình là đồi núi nên ta
chọn loại mặt đƣờng bê tông nhựa.
Tra bảng đối với mặt đƣờng bê tông nhựa ta có f = 0,01  0,02 , ta chọn f = 0,02
Với vận tốc thiết kế V = 60 km/h, tra biểu đồ nhân tố động lực học ta có D = 0,17
→ imax = 0,17 – 0,02 = 0,15 %

SVTH: LƢ A TRUNGPage 14


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Tra bảng 15, TCVN 4054-2005, đố i với đƣờng cấ p III , điạ hình đồi núi có V =60
km/hthì độ dốc lớn nhất trên toàn tuyến là imax= 7 %
2.1.1.3 .Xác định số làn xe yêu cầu tối thiểu.

LÒ ®ƣêng

BÒ mÆt nÒn
®ƣêng
PhÇn xe ch¹y


®ƣêng

PhÇn gia cè
Hình -1. Mặt cắt ngang nền đƣờng.
Số làn xe trên mặt cắt ngang đƣợc xác định theo công thức: nLX =
-


N cdgio
Z.N th

Trong đó :
 nLX : Số làn xe yêu cầu
 Ncđgiờ : Lƣu lƣợng xe thiết kế giờ cao điểm (xcqđ/h )
 Ncdgiờ= (0,10,12)Ntbnăm (xcqđ/h) ở đây chọn Ncdgiờ= 0,12Ntbnăm
Ncdgiờ = 0,12 . 3852 = 462,24 (xcqđ/h)
 Nth : Năng lực thông hành xe tối đa. Theo TCVN4054-05, ta chon Nth =
1000(xcqđ/h)cho đƣờng không có dải phân cách trái chiều và không có phân
cách giữa ôtô với xe thô sơ.
 Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với V tt = 60 Km/hta lấyZ = 0,85cho
vùng đồi núi.
Vậy ta có : nLX =
-

462, 24
= 0,544 ( làn )
1000.0,85

Theo tiêu chuẩn 4054 – 2005 thì với đƣờng cấp III, địa hình miền núi thì có 2 làn
xe
Vậy ta chọn đƣờng 2 làn xe.

2.1.1.4 .Xác định bề rộng của một làn xe.

-

Bề rộng của làn xe đƣợc xác định căn cứ vào xe chạy trên đƣờng , bề rộng thùng

xe, vận tốc xe chạy , tổ chức phân luồng giao thông....

-

Với đƣờng có hai làn xe thì bề rộng 1 làn xe đƣợc tính theo công thức sau:

SVTH: LƢ A TRUNGPage 15


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

B= b  c  x  y
2

Trong đó :
 b : bề rộng thùng xe, theo tiêu chuẩn lấy =2,5m
 c : cự li giữa hai bánh xe, lấy c=2,1 m
 x : khoảng cách từ sƣờn thùng xe đến làn bên cạnh
 y : khoảng cách giữa vệt bánh xe đến phần xe chạy
-

-

Theo công thức Zanakhaep, với đƣờng có hai làn,vận tốc thiết kế V = 60 (km/h), x
và y đƣợc xác định nhƣ sau :
x = y = 0,5+0,005V=0,5+0,005.60= 0,8 m
Thay số liệu vào ta đƣợc : B = 2,5  2,1  0,8  0,8 = 3,9 (m)
2


Tra bảng 7TCVN4054-2005 kết hợp tính toán, đối với đƣờng cấp III có V= 60
(km/h) thì bề rộng tối thiểu một làn là 3 m. Dựa vào điều kiện kinh tế xã hội của vùng
tuyến đi qua ta chọn chiều rộng 1 làn xe là 3 m.
2.1.1.5 .Xác định bề rộng lề đƣờng.

-

Theo tiêu chuẩn TCVN4054-2005 :Cấp đƣờng III , vận tốc thiết kế V = 60 Km/h.
Bề rộng lề đƣờng tối thiều là 1,5 m
=> Chọn bề rộng lề đƣờng mỗi bên là Blđ = 1,5 m.

2.1.1.6 .Xác định bề rộng lề gia cố.

-

Theo quy trình TCVN40054-2005 với:Cấp đƣờng III , vận tốc thiết kế V= 60
Km/h.Bề rộng lề gia cố tối thiểu là 1 m
=>Chọn bề rộng lề gia cố Blgc = 1 m.

2.1.1.7 .Xác định bề rộng tối thiểu nền đƣờng.

-

Đƣợc xác định bằng công thức : Bn=Bm+2.B1đ
Trong đó :
 Bn : Bề rộng nền đƣờng tối thiểu.
 Bm : Bề rộng phần xe chạy.

-


Do tuyến đƣờng ta thiết kế có 2 làn xe chạy và không có dải phân cách nên bề
rộng phần xe chạy bằng tổng bề rộng các làn xe.

SVTH: LƢ A TRUNGPage 16


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Bm= n.B = 2 . 3 = 6 (m)
 Với n : Số làn xe , B : Bề rộng làn xe.
 Blđ : Bề rộng lề đƣờng.
=>Bn = 6 +2. 1,5= 9 (m)
2.1.1.8.Xác định bán kính đƣờng cong nhỏ nhất.

Tại những vị trí tuyến đƣờng đổi hƣớng ngoặt phải hoặc trái , ta phải bố trí đƣờng
cong cơ bản có bán kính đủ lớn để hạn chế lực đẩy ngang gây nguy hiểm cho lái xe và
hành khách cũng nhƣ sự chuyển động của xe.Tuy nhiên do điều kiện địa hình bị hạn chế
nên ta bố trí ðýờng cong có bán kính lớn thì việc thi công sẽ rất khó khăn và khối lƣợng
thi công tăng lên nhiều làm tăng giá thành công trình. Từ những vấn đề trên, ta cần phải
xác định bán kính tối thiểu của đƣờng cong một cách hợp lí nhất.
Theo quy trình (bảng 13 TCVN 4054:2005), đƣờng có tố c đô ̣ thiế t kế 60 km/h, địa
hình đồi núi thì độ dốc siêu cao lớn nhất iscmax= 7%, ta tính trong trƣờng hợp bất lợi nhất,
lấy  = 0,15.
Vâ ̣y, bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu đƣợc xác định theo:

Rmin =



Rmin 

V2
127(  isc max )

602
 128,85(m)
127.(0,15  0,07)

Tra bảng 11 TCVN4054:2005, quy định với đƣờng cấp III , điạ hin
̀ h đồi núi, có
V = 60 km/h thì bán kính đƣờng cong nằ m tố i thiể u giới ha ̣n R min =125 (m)
Quyế t đinh
̣ cho ̣n bán kiń h đƣờng cong nằ m tố i thiể u giới ha ̣n : Rmin = 125 (m)
2.1.1.9.Xác định bán kính đƣờng cong thông thƣờng.

Áp dụng công thức tính bán kính đƣờng cong thông thƣờng ta có :
Rtt 

V2

127     isctt 

Trong đó:
 Xét trong điều kiện khó khăn lấy  = 0,07
 Độ dốc siêu cao thông thƣờng:

isctt  isc max  2%  7%  2%  5%
 V=Vtk=60 km/h


SVTH: LƢ A TRUNGPage 17


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Rttmin 

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

602
 236, 22(m)
127.(0,07  0,05)

Tra bảng 11 TCVN4054:2005, quy định đối với đƣờng cấp III, điạ hình đồi núi, có
V = 60 km/h thì bán kính đƣờng cong nằ m tố i thiể u thông thƣờng Rttmin = 250 (m)
Quyế t đinh
̣ cho ̣n bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu thông thƣờng:Rttmin = 250(m).
2.1.1.10 .Xác định bán kính đƣờng cong tối thiểu không siêu cao.

Bán kính đƣờng cong đƣợc xác định trong trƣờng hợp bất lợi nhất là xe chạy ở phần
lƣng đƣờng cong:
Rkscmin=

V2
(m)
127(   in )

Trong đó:
 V: vận tốc xe chạy tính toán lấy V = Vtk = 60 Km/h

  : hệ số lực đẩy ngang , lấy  =0,05
 i n : độ dốc ngang mặt đƣờng, in=0,02


Rkscmin=

602
= 1417,32 (m)
127.(0,05  0,02)

Mặt khác, theo bảng 11 tiêu chuẩn TCVN quy định đối với đƣờng cấp III có V=
60(km/h) thì bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu không bố trí siêu cao là R kscmin=1500(m).
Quyết định lấybán kính tối thiểu không siêu cao Rksc =1500 (m)

2.1.1.11 .Xác định chiều dài tầm nhìn một chiều S1.

Để đảm bảo an toàn khi xe chạy trên đƣờng ngƣời lái xe luôn luôn cần phải nhìn
thấy một quãng đƣờng ở phía trƣớc để kịp thời xử lý mọi tình huống xảy ra trên ðýờng .
Chiều dài dài ðoạn ðýờng tối thiểu cần nhìn thấy ở phía trƣớc đó gọi là tầm nhìn xe chạy.
Do vậy khi thiết kế đƣờng ta phải đảm bảo yếu tố này để ngƣời lái xe có thể yên
tâm tham gia giao thông.
Chƣớng ngại vật trong sơ đồ là một vật cố định , nằm cùng với làn xe đang chạy
(nhƣ ,đá hay cây... )
Điều kiện để bố trí tầm nhìn là : Khi mỗi xe chạy với vận tốc V. Điều kiện để xe có
thể nhìn thấy một khoảng S1 để ngƣời điều khiển có thể kịp thời hãm dừng xe trƣớc một
vật cố định an toàn.

SVTH: LƢ A TRUNGPage 18



THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Sơ đồ tính toán

Sơ đồ 1
Sh

Lpƣ
1
1

L0
1

S1
Hình -2. Sơ đồ tầm nhìn một chiều S1
S1 = lpƣ + Sh + l0

-

Tính chiều dài tầm nhìn tính theo V ( Km/h ) ta có :
S1 =

SVTH: LƢ A TRUNGPage 19

V
kV 2


+ lo
3,6 254(  i)

Chƣớng ngại vật


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Trong đó :
 lpư: Chiề u dài dài xe cha ̣y đƣơ ̣c trong thời gian ngƣời lái xe phản ƣ́ng tâm lý ,
là thời gian từ lúc ngƣời lái xe nhận ra chƣớng ngại vật đến khi tác động hãm
xe phát huy hiê ̣u quả ham
̣ thời gian
̃ hoà n toàn, trong thiế t kế đƣờng quy đinh
này là 1 giây. Lấy V=VTK= 60 Km/h.
V
 lpƣ =
(m).
3,6
 Sh : Chiều dài hãm xe, Sh =

kV 2
.
254(  i)

 l0 : Cự ly an toàn, l0 =510 m, lấy l0 =10 m.
 V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 60Km/h.
 k : Hệ số sử dụng phanh k = 1,2 đối với xe con.

  : Hệ số bám dọc trên đƣờng  = 0,5
 I: độ dốc dọc trên đƣờng, ta lấy cho trƣờng hợp bất lợi nhất khi xe xuống dốc
với i=imax=5%
60
1, 2.602

 10  64, 46(m)
3,6 254.(0,5  0,05)
Theo bảng 10 TCVN 4054- 2005, tầm nhìn trƣớc chƣớng ngại vật cố định S1 =
75m.

S1 

=>Chọn tầm nhìn một chiều S1 = 75 m
2.1.1.12 .Xác định chiều dài tầm nhìn hai chiều S2.

Điều kiện tầm nhìn : Hai xe với vận tốc V1 và V2 đi ngƣợc chiều nhau, điều kiện
tầm nhìn giữa hai xe là hai xe cách nhau một khoảng S2 để cả hai xe có thể kịp thời
phanh dừng trƣớc nhau một khoảng cách an toàn.
Hình -3. Sơ đồ tầm nhìn hai chiều S2.
Lpƣ

2

1

Sh1

Sh2


L0
1

2
S2

S2  l pu1  Sh1  l0  Sh2  l pu 2
SVTH: LƢ A TRUNGPage 20

Lpƣ
2


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

Trong đó:
 lpư1, lpư2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong thời gian ngƣời lái xe phản
ứngtâm lý: l1 = v1, l2 = v2
 v1, v2: vâ ̣n tố c của xe 1 và xe 2 (m/s)
 Sh1, Sh2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong suốt quá trình hãm phanh
Sh1  k

v2
2 g (  i)

Sh 2  k

v2


2 g   i 

 l0: cƣ̣ li an toàn, thƣờng lấ y tƣ̀ 5 – 10 m,lấy bằng 10 m do đó:
S  v1  v2  k

v2
v2
k
 l0
2 g (  i)
2 g   i 

Nế u hai xe cha ̣y cùng tố c đô ̣ là V1 = V2 = V, vâ ̣n tố c V=40(km/h):
V
V 2
60
602.0,5
S2 
 k.
 L0 
 1, 2
 10  112, 05(m)
2
1,8
127.( 2  imax
)
1,8
127.(0,52  0, 052 )
Tra bảng 10 TCVN 4054:2005, tầ m nhin

̀ trƣớc xe ngƣơ ̣c chiề u S2 = 150m
=>Quyế t đinh
̣ cho ̣n tầ m nhiǹ trƣớc xe ngƣơ ̣c chiề u S 2 = 150 m
2.1.1.13 .Xác định chiều dài tầm nhìn tránh xe S3.

Điều kiện tầm nhìn : Hai xe đi ngƣợc chiều cùng trên một làn xe, điều kiện tầm nhìn
xe là hai xe cách nhau một khoảng tối thiểu S3 để xe trái làn về đúng làn của mình một
cách an toàn mà vẫ giữ nguyên tốc độ.
S3
a/2

1

1

2

2

2

R
1

Lpƣ1 L1

L0L2

Lpƣ2
Hình -4. Sơ đồ tầm nhìn tránh xe S3.


S3  l pu1  l1  l2  l pu 2  l0
Trong đó :
 lpu1vàlpu2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong thời gian ngƣời lái xe phản
ứng tâm lý

SVTH: LƢ A TRUNGPage 21


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

 l1: chiề u dài xe 1 chạy đƣợc trong thời gian lái tránh xe 2:
2

a
a
a2
 l1 

2
r


ar

 ar



 
2
2
4
2

 a: khoảng cách giữa trục các làn xe
 r: bán kính tối thiểu xe có thể lái ngoặt đƣợc
chố ng trƣơ ̣t ngang
r



tính theo điều kiện ổn định

V2
127(n  in )

 n : là hệ số bám ngang và lấy n  0,6

Chọn  =0,5

 n =0,6  = 0,6 0,5 = 0,3


in

: độ dốc ngang mặt đƣờng, phụ thuộc vào loại mặt đƣờng, mặt đƣờng BT
nhựa nên chọnin= 2%
l1


2

a2
ar 

4

ar  l2  2 ar

 l2: đoa ̣n đƣờng xe 2 đi đƣơ ̣c trong thời gian xe 1 lái tránh, ta có

t

l1 l2

v1 v2

 l2 

-

v2
v
l1  2 2 ar
v1
v1

Do đó:


S3  v1  v2  2 ar  2

v1
ar  l0
v2

Nế u hai xe cha ̣y cùng tố c đô ̣ V1 = V2 = V = 60 (km/h), thì:
V
S3   4 ar  l0
1,8
a= 3,5 m
602
r
 104,98(m)
127.(0,3  0,03)

S3 

60
 4. 3,5.104,98  10  120(m)
1,8

 Quyết định chọn tầm nhìn tránh xe S3= 120 m

SVTH: LƢ A TRUNGPage 22


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN


2.1.1.14 .Xác định chiều dài tầm nhìn vƣợt xe s4.

S4
Sh1-Sh2
Sh2+l

1

1

2

l1

-

0

2

2

l2

3

3

1


l'2

l3

Hình -5. Sơ đồ tầm nhìn vƣợt xe S4.
Đây là Trƣờng hợp nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn vì khi đi trên đƣờng có nhiều loại
xe chạy với tốc độ khác nhau nhất là đƣờng miền núi khi vƣợt xe là rất nguy hiểm
Điều kiện tầm nhìn : Hai xe chạy cùng chiều trên một làn xe, điều kiện tầm nhìn xe
là xe 1 lợi dụng làn xe bên cạnh vƣợt lên trƣớc xe đi trƣớc và quay về làn của mình.
Tầm nhìn vƣợt xe S4 đƣợc tính theo công thức sau :
 Điều kiện bình thƣờng thì S4 = 6V
 Điều kiện cƣỡng bức S4 = 4V
Xét cho điều kiện bình thƣờng tính cho 10 s

-

Ta có
S4 = 6V= 6.60= 360 m
Tra bảng 10 TCVN 4054:2005, tầ m nhin
̀ vƣơ ̣t xe S4 = 350 m
=>Quyế t đinh
̣ cho ̣n tầ m nhiǹ S4 = 350 m

2.1.1.15 .Xác định bán kính đƣờng cong đứng lõm tối thiểu.

Trên trắc dọc, tại những vị trí đổi dốc, ngƣời ta phải bố trí đƣờng cong lồi hoặc lõm
để xe chạy êm thuận với vận tốc thiết kế. Với vận tốc thiết kế V= 40(km/h) thì ta phải bố
trí đƣờng cong đứng khi những chỗ đổi dốc có i  1% .
Khi xe chạy vào đƣờng cong đứng lõm thƣờng thì tâm lý ngƣời lái xe là muốn cho

xe chạy nhanh để lên dốc. Do đó thƣờng phát sinh vấn đề vƣợt tải do lực li tâm , đồng
thời gây khó chịu cho hành khách Vì vậy để xe chạy trong đƣờng cong đứng lõm đƣợc
êm thuận, bán kính tối thiểu đƣờng cong nối đứng lõm là :
Rmin =
-

Với vận tốc tính toán V= 60 Km/h

SVTH: LƢ A TRUNGPage 23

V2
6,5


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

 Rmin =
-

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

602
= 553,84 (m).
6,5

Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm có:
R min 

S12
2.  hp  S1.sin  


Trong đó:
 hp : Chiều cao đèn pha lấy hp =1,2 m.
  : Góc mở của đèn pha xe, thông thƣờng lấy = 1o
 S1 : Chiều dài tầm nhìn 1 chiều, S1 = 75 m.


752
 1120,99 (m).
2.(1, 2  75.sin10 )

Tra bảng 19, TCVN 4054:2005, đối với đƣờng cấp III miền núi, có V =60 km/hthì
bánkính tố i thiể u giới ha ̣n đƣờng cong đứng lõm Rmin=1000m.
=>Quyế t đinh
̣ cho ̣n Rmin= 1000 m
2.1.1.16 .Xác định bán kính đƣờng cong đƣờng cong đứng lồi tối thiếu.

Trị số tối thiểu của bán kính đƣờng cong đứng lồi đƣợc xác định từ điều kiện đảm
bảo tầm nhìn chạy trên mặt đƣờng.
Rmin=

Si 2
2( d1  d 2 ) 2

Trong đó:
 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng
 d2: chiều cao chƣớng ngại vật
 S1: chiều dài tầm nhìn 1 chiều ,S1=75 m
 S2: tầm nhìn 2 chiều ,S2= 150 m
-Trong trƣờng hợp đảm bảo tầm nhìn 1 chiều

2

75
S12
Rmin=
=
= 1623,42 m
2
2.( 1  0,1) 2
2*( d1  d 2 )

 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng ,d1=1,0m
 d2: chiều cao chƣớng ngại vật ,d2=0.1m
-

Trong trƣờng hợp đảm bảo tầm nhìn 2 chiều, ta có:

SVTH: LƢ A TRUNGPage 24


THUYẾT MINH ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Rmin=

GVHD: ÐOÀN NHƢ SƠN

1502
S2 2
=
= 2562,12 m

2*( d1  d 2 ) 2 2.( 1  1, 2) 2

Trong đó:
 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng ,d1=1,0m
 d2: chiều cao chƣớng ngại vật ,d2=1,2m
Tra bảng 19, TCVN 4054-05, đối với đƣờng cấp III có V= 60 km/h,bán kính đƣờng
cong đƣ́ng lồ i tố i thiể u giới ha ̣n bằ ng 2500 m.
=>Vậy ta chọn:Rmin=2500 m.
2.1.1.17 .Xác định độ mở rộng đƣờng cong.
e1

L
K1

e2

L
K2

B

R

O

-

-

Hình -6. Sơ đồ tính toán độ mở rộng đƣờng cong.

Khi xe chạy trên đƣờng cong, trục sau cố định luôn luôn hƣớng tâm, còn bánh
trƣớc hợp với trục xe 1 góc nên mỗi bánh xe sẽ chuyển động theo quỹ đạo riêng ,
chiều rộng mà xe chạy trên đƣờng cong phải rộng hơn trên đƣờng thẳng , để xe
chạy trên đƣờng cong tƣơng đƣơng nhƣ trên đƣờng thẳng thì phải mở rộng một
phần thêm tại đƣờng cong, nên yêu cầu một chiều rộng lớn hơn trên đƣờng thẳng.
Khi đƣờng cong có bán kính R  250m mới phải bố trí phần mở rộng.
Giả thiết quỹ đạo chuyển động của xe là đƣờng tròn :

L2

Độ mở rộng của 1 làn xe : e1 =
2R

0, 05V
R

(m)

R phụ thuộc vào từng loại xe, đối với làn phía bụng R = R min , đối với làn phía lƣng
R = Rtim
Vậy độ mở rộng của phần xe chạy có 2 làn xe gồm có e1 và e2 :

SVTH: LƢ A TRUNGPage 25


×