Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu các kỹ thuật điều chế thông tin di động 4g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của Khoa Điện-Điện tử tàu biển trƣờng Đại Học Hàng
Hải,và sự đồng ý của thầy giáo hƣớng dẫn TS.Phạm Việt Hƣng em đã thực hiện
đề tài “Nghiên cứu các kỹ thuật điều chế thông tin di động 4G”.
Để hoàn thành bài đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn
luỵện ở trƣờng Đại Học Hàng Hải.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS. Phạm Việt Hƣng đã
tận tình, chu đáo hƣớng dẫn em thực hiện bài đồ án tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.
Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với
thực tế cũng nhƣ còn hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Em rất mong đƣợc
sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn trong ngành để bài đồ án tốt nghiệp
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng , Ngày 21 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Trung Thành

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn của thầy giáo TS. Pham Việt Hƣng. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào
trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận
xét, đánh giá đƣớc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong bài đồ án còn sử dụng một số nhận xét,đánh giá cũng nhƣ


số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kì gian lần nào tôi xin hòan toàn chịu trách nhiệm về
nội dung đồ án của mình.Trƣờng đại học Hàng Hải Việt Nam không liên quan
đến những vi phạm tác quyền,bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện
(nếu có).
Hải Phòng, Ngày 21 tháng 5 năm 2016

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................................................... II
MỤC LỤC........................................................................................................................................................III
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT................................................................................................IV
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................................................VII
DANH MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................................................VIII
GIỚI THIỆU ...................................................................................................................................................IX
MỞ ĐẦU……………………………………………………………….….…...1
1. Cơ sở nghiên cứu và mục đích của đồ án…………………………………..…1
2. Tổ chức của đồ án………………………………………….……………..…...2
CHƢƠNG 1: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG……………....................................3
1.1 Lịch sử và xu thế phát triển của thông tin di động…………………………….3
1.1.1Toàn cảnh hệ thống thông tin di động…………………………………….,.,,3
1.1.2 Lộ trình phát triển của thông tin di động…..………………………,,,…,……4
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G..............................................................…9
2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin di động…………………………………….....9
2.1.1 Giới thiệu chung………………………………………………………….......9
2.1.2 Các dịch vụ hệ thống di động 4G cung cấp……………………………...…..11

2.2Mô hình tham chiếu hệ thống di động 4G……………...………………………17
CHƢƠNG 3: CÁC KỸ THUẬT ĐIỀU CHẾ THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G………..20
3.1 Tổng quan về các kỹ thuật điều chế thông tin di động 4G……………………20
3.2 Kỹ thuật truyền dẫn dung lƣợng lớn,tốc độ cao………………………………20
3.2.1 Các kỹ thuật đa truy nhập (Multiple Access Techniques)..………………...20
3.2.2 Kỹ thuật điều chế/giải điều chế hiệu suất cao……………………………….24
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………...58
THAM KHẢO………………………………………………………………………...59

iii


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
2G

2nd Generation

Thế hệ 2

3G

3rd Gneration

Thế hệ 3

4G

4th Generation

Thế hệ 4


AAA

Adaptive Array Antenna

Ăngten dãy thích nghi

AMPS

Advanced Mobile Phone

Dịch vụ điện thoại di

Service

động tiên tiến

AR

Access Router

Bộ định tuyến truy cập

ARQ

Automatic Repeat

Kĩ thuật yêu cầu lặp tự

reQuest


động

Asynchronous Transfer

Chế độ truyền dị bộ

ATM

Mode
BS

Base Station

Trạm gốc

BSC

Base Station Controller

Bộ điều khiển trạm gốc

BSS

Base Station Controller

Hệ thống trạm gốc

BTS


Base Tranceiver Station

Trạm thu phát gốc

CDMA

Code Division Multiple

Đa thâm nhập phân chia

Access

theo mã

CRC

Cyclic Redundancy Code

Mã vòng dƣ

CTP

Context Transfer Protocol

Giao thức truyền ngữ
cảnh

DS

Direct Sequence


Chuỗi trực tiếp

DS-CDMA

Direct Sequence CDMA

CDMA chuỗi trực tiếp

DSP

Digital Singnal Processor

Bộ xử lý tín hiệu số

E2R

End-to-End

Khả năng cấu hình lại từ

Reconfigurability

đầu cuối đến đầu cuối

iv


Effective Isotropically


Công suất phát xạ đẳng

Radiated

hƣớng hiệu dụng

FEC

Forward Error Correct

Mã sửa lỗi trƣớc

FDMA

Frequency Division

Đa truy cập phân chia

MultiAccess

theo tần số

Frequency Hopping

OFDM nhảy tần

EIRP

FH-OFDM


Orthogonal
Global Positioning

Hệ thống định vị toàn

System

cầu

General Packet Radio

Hệ thống vô tuyến gói

System

chung

Hybrid Automatic Repeat

ARQ (tự động yêu cầu

reQuest

lặp)

International Mobile

Thông tin di động toàn

Telecommunication-2000


cầu-2000

IP

Internet Protocol

Giao thức Internet

IPv6

Internet Protocol Version

Giao thức Internet phiên

6

bản6

International

Liên minh Viễn thông

Telecommunication

Quốc tế

Multi Input-Multi Output

Ăngten nhiều kênh vào-


GPS

GPRS

HARQ

IMT-2000

ITU

MIMO

nhiều kênh ra
MC-CDMA

Multi Carrier CDMA

Đa truy cập phân chia
theo mã đa sóng mang

NEMO

Network Mobility

Tính di động mạng

NGN

Next Genaration Network


Mạng thế hệ sau

OFDM

Orthononal Frenquency

Ghép kênh đa truy cập

v


Division

phân chia theo tần số
trực giao

OFCDM

PAN

Orthononal Frequency

Ghép kênh đa truy cập

Code Division

phân chia theo mã tần số

Multiplexing


trực giao

Persional Access

Mạng truy cập cá nhân

Network
Peak Average Power

Tỷ số công suất đỉnh trên

Ratio

công suất trung bình

QoS

Quality of Service

Chất lƣợng dịch vụ

RNC

Radio Network Controller

Bộ điều khiển mạng vô

PAPR


tuyến
RNS

SDR

Radio Network

Hệ thống con mang vô

Subsystem

tuyến

Software Defined Radio

Sóng vô tuyến định
nghĩa mềm

SINR

Signal to Interference and

Tỷ số công suất tín hiệu

Noise Power Ratio

trên nhiễu và tạp âm

SMS-SC


SMS Service Center

Trung tâm d/v tin nhắn

UMTS

Universal Mobile

Hệ thống viễn thông di

Telecommunication

động toàn cầu

System
W-CDMA

Wideband Code Division

Đa thâm nhập vô tuyến

Multiple Access

phân chia theo mã băng
rộng

W-LAN

Wireless-LAN


vi

Mạng cục bộ không dây


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Tổng kết các hệ thống di động

7

Bảng 3.1

Khoảng tỷ lệ SNR với mỗi kỹ thuật điều chế

36

Bảng 3.2

PAPR 99,9% cho IFDMA, DFDMA, LFDMA, và OFDMA

41


Bảng 3.3

chân lý của tín hiệu điều chế BPSK:

46

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số Hình

Tên Hình

Trang

Hình 1.1

Lộ trình phát triển của thông tin di động

5

Hình 2.1

Dịch vụ thông tin y tế

11

Hình 2.2


Hệ thông cung cấp nội dung tiên tiến

12

Hình 2.3

Hệ thống định vị

Hình 2.4

Hệ thống bảo hiểm rủi ro

14

Hình 2.5

Hệ thống quản lý di động

15

Hình 2.6

Mô hình tham chiếu hệ thống di động 4G

17

Hình 3.1

Cơ bản về SCS-MC-CDMA


Hình 3.2

Cấu trúc tế bào tối ƣu của SCS-MC-CDMA

Hình 3.3

Phân bổ kênh con
Điều chế thích nghi sóng mang con

Hình 3.4

Cấu trúc bộ phát và thu của hệ thống

Hình 3.5

SC-FDMA/OFDMA

13

22

23
24
25
31

Hình 3.6

Cấu trúc bộ thu SC-FDMA với Q thiết bị đầu cuối


32

Hình 3.7

Biên độ của các mẫu SC-FDMA và OFDMA có đầu vào
điều chế QPSK

33

Hình 3.8

Xử lý kênh vật lý đƣờng lên cơ bản

33

Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11

Điều chế SC-FDMA sử dụng DFT và IDFT
Lƣu lƣợng của các kỹ thuật điều chế truyền B bit/symbol
Hiệu suất đối với clipping: (a) không mã hóa;(b) đƣợc mã
hóa
viii

34
35
37



:
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14

Sơ đồ khối của mô phỏng SC-FDMA
Hiệu suất SER của SC-FDMA với các kỹ thuật
mapping sóng mang con khác nhau
Sơ đồ khối OFDM

38
39
40

Hình 3.15

biểu diễn việc xử lý tín hiệu của một bộ phát OFDM.

40

Hình 3.16

Biểu diễn phổ tín hiệu trong miền thời gian

41

Hình 3.17

Biểu diễn tín hiệu OFDM trong miền tần số


42

Hình 3.18

Biểu diễn tín hiệu OFDM trong miền thời gian

42

Hình 3.19

Tín hiệu OFDM

43

BER so với SNR cho hệ thống OFDM trong một
băng thông kênh 1,25 MHz
Hình 3.20

0510152025300.450.50.550.60.650.70.750.80.850.9
Eb / NoBERError Xác suất kênh băng thông của

40

1.25MHz

Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 3.23
Hình 3.24
Hình 3.25

Hình 3.26

BER so với SNR cho hệ thống OFDM trong một băng
thông kênh 6MHz.
Đồ thị thời gian và trạng thái
Sơ đồ khối thực hiện điều chế PSK
Quan hệ pha /thời gian ở đầu ra bộ điều chế BPSK
theo tín hiệu vào
Phƣơng pháp giải điều chế PSK
Tín hiệu BPSK với tín hiệu điều chế dạng nhị phân :
[0 0 1 1 0 0 0 1 1 0 0 ]
ix

41
46
46
47
47
49


Dạng tín hiệu BPSK với tín hiệu dạng nhị phân vào
Hình 3.27

Hình 2.28

59

[1 0 1 1 0101 1 1 0 ]


Hiệu suất Phân tích kỹ thuật điều chế 16QAM của
WCDMA trong AWGN

x

54


GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây,thông tin di động đã đạt đƣớc những thành tựu
vƣợt bậc. Thông tin di động cho phép ngƣời dùng sử dụng ở mọi lúc,mọi nơi
trong vùng phủ sóng, kể cả khi đang di chuyển. Ngoài ra thông tin di động còn
đáp ứng nhiều dịch vụ tiện ích khác nhau nhƣ: nhắn tin, truyền số liệu, truyền
thông đa phƣơng tiện,xác định vị trí ngƣời sử dụng… mà các dịch vụ khác
không thực hiện đƣợc. Do vậy nhu cầu về thông tin di động ngày một tăng lên
và trong tƣơng lai không xa đây sẽ là hình thức thông tin vạn năng và đƣớc áp
dụng nhiều vào cuộc sống vs sẽ thay đổi lối sống của con ngƣời.
Cho đến nay thông tin di động trên thế giới đã trải qua ba thế hệ. Thế hệ thứ
nhất sử dụng công nghệ tƣơng tự từ những năm 70 và đến giữa những năm 80
hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai đã ra đời và phát triển rất mạnh mẽ.
Những năm đầu thế kỷ 21 (khoảng 2002) hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3
(3G) đã đƣợc triển khai và ứng dụng rộng rãi phục vụ đời sống của con ngƣời. Ở
Việt Nam, hệ thống thông tin di động 3G đã đƣợc triển khai bởi các nhà cung
cấp dịch vụ Saigon Postel, Hà Nội Telecom, EVN Telecom và đƣợc đƣa vào
khai thác vào năm 2006. Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4 (4G) đã đƣợc
hãng viễn thông lớn trên thế giới, Hiệp hội Viễn thông quốc tế -ITU, diễn đàn
Mobile IT nghiên cứu và chuẩn hóa. Năm 2012 hệ thống thông tin di động 4G sẽ
đƣợc triển khai và đƣa vào khai thác. Sự xuất hiện của hệ thống thông tin di
động thế hệ thứ tƣ có thể tạo ra một sự bùng nổ trong ngành công nghiệp thông
tin di động nói riêng và ngành công nghiệp viễn thông nói chung.

Xuất phát từ những vấn đề trên, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của
mình là “Nghiên cứu các kĩ thuật điều chế trong thông tin di động 4G” làm
chủ đề nghiên cứu

xi


xi


MỞ ĐẦU
1. Cơ sở nghiên cứu và mục đích của đồ án
Nhu cầu trao đổi dữ liệu, sử dụng dịch vụ đa phƣơng tiện, nhu cầu giải trí
trên thiết bị ngày càng tăng khi điều kiện sống của chúng ta tăng. Trƣớc nhu cầu
đó, các chuẩn các hệ thống thông tin di động 3.5G, 4G đã đƣợc nghiên cứu và
phát triển. Năm2006, ở Nhật Bản, Hãng viễn thông NTT DoCoMo đã triển khai
thành công và đƣa vào khai thác hệ thống di động 3.5G HSDPA.Hệ thống HSDPA
đƣợc mở rộng, phát triển từ hệ thống di động thế hệ 3 (W-CDMA: wideband Code
Division Multiple Access). cho tốc độ đƣờng xuống là 14Mbps, đƣờng lên
5,7Mbps. Còn với hệ thống 4G, theo thử nghiệm mới nhất hãng viễn thông NTT
DoCoMo, cho tốc độ 5Gbps ở môi trƣờng trong nhà, và tốc độ 100Mbps ở môi
trƣờng ngoài trời trên đối tƣợng chuyển động tốc độ 250km/h.
Với sự bùng nổ về tốc độ của hệ thống di động 4G, thì hệ thống 4G sẽ đƣợc
ứng dụng rộng rãi cho rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Hệ thống 4Gsẽ cung
cấp rất nhiều dịch vụ nhƣ: dịch vụ cung cấp nội dung tiên tiến,dịch vụ chăm sóc
sức khỏe,dịch vụ đặt hàng di động, thƣơng mại di động, phòng chống thiên tai…
Hiện nay, điều chế là vô cùng quan trọng cho tất cả không dây thông tin
liên lạc. Hầu hết các đƣờng truyền không dây đến ngày hôm nay là kỹ thuật số
với quang phổ có sẵn hạn chế, do đó các loại điều chế đƣợc sử dụng là rất quan
trọng. Việc chuyển đổi các tín hiệu tƣơng tự để điều chế kỹ thuật số an ninh

cung cấp cải thiện dữ liệu,tăng cƣờng truyền thông chất lƣợng,thêm thông tin
mang năng lực,khả năng tƣơng thích với kỹ thuật số dịch vụ dữ liệu nhanh
chóng hệ thống sẵn có cũng nhƣ RF chỉa sẻ phổ tần để đƣa thêm các dịch vụ.
Tuy nhiên, các yếu tố nhƣ băng thông có sẵn, điện cho phép và mức độ tiếng ồn
vốn có của hệ thống là hạn chế phát triển chủ yếu của hệ thống thông tin liên lạc
trong ngành công nghiệp làm ảnh hƣởng đến hiệu quả quang phổ, nhƣ vậy làm
chậm lại tốc độ thông tin có thể đƣợc truyền trong một băng thông đƣợc phân
bổ. Các yếu tố khác bao gồm tăng tốc độ dữ liệu, tính di động cao hơn, tần số
sóng mang lớn hơn và độ tin cậy hệ thống do tăng các dịch vụ theo yêu cầu của
1


ngƣời sử dụng. Kỹ thuật điều chế cung cấp nhiều lợi ích chẳng hạn nhƣ công
suất lớn hơn để truyền lƣợng dữ liệu lớn với khả năng chống ồn ào, một ƣu điểm
khác silient là dễ dàng phát hiện của nhà nƣớc truyền riêng biệt của nó ở ngƣời
nhận trong một ồn ào vừa. Sự lựa chọn của kỹ thuật số kỹ thuật điều chế đƣợc
sử dụng là rất quan trọng, đặc biệt trong truyền dẫn đƣờng lên-dowlink nơi tài
nguyên nhƣ khe cắm băng thông và thời gian có giới hạn. Ở nƣớc ta đang tồn tại
đồng thời nhiều thế hệ của hệ thống di động (2G,2.5G,3G). Việc triển khai hệ
thống di động 4G vẫn là vấn đề trong tƣơng lai xa. Nhƣng trƣớc những xu thế
phát triển chung về công nghệ viễn thông, đặc biết là công nghệ thông tin di
động, thì việc nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống thông tin di động 4G là cần thiết.
2. Tổ chức của đồ án
Đồ án đƣợc trình bày thành ba chƣơng.
 Chƣơng 1: Các hệ thống thông tin di động
 Chƣơng 2: Hệ thống thông tin di động 4G.
 Chƣơng 3: Các kỹ thuật điều chế hệ thống thông tin di động 4G. Ở chƣơng
này trình bày về một số kỹ thuật điều chế, kỹ thuật truyền dẫn vô tuyến dung lƣợng
lớn, tốc độ cao (PSK,PBSK,QPSK,QAM,OFDMA,SCS-MC-CMDA),… đƣợc triển
khai ở hệ thống di động 4G.

 Kết Luận

2


CHƢƠNG 1: CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Lịch sử và xu thế phát triển của thông tin di động
1.1.1 Toàn cảnh hệ thống thông tin di động
Thông tin di động luôn không ngừng phát triển và ngày càng đòi hỏi các kỹ
thuật tiên tiến và công nghệ cao. Ý tƣởng về sự liên lạc tức thời mà không quan
tâm đến khoảng cách là một trong những giấc mơ lâu đời nhất của loài ngƣời và
giấc mơ đó đang ngày càng trở thành hiện thực nhờ sự trợ giúp của kỹ thuật và
công nghệ. Việc sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông tin diễn ra lần đầu tiên
vào cuối thế kỷ 19.Kể từ đó nó trở thành một công nghệ đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong thông tin quân đội và sau này là thông tin vô tuyến công cộng.
Sau nhiều năm phát triển, thông tin di động đã trải qua những giai đoạn
phát triển quan trọng. Từ hệ thống thông tin di động tƣơng tự thế hệ thứ nhất
đến hệ thống thông tin di động số thế hệ thứ hai,hệ thống thông tin di động băng
rộng thế hệ thứ ba đang đƣợc triển khai trên phạm vi toàn cầu và hệ thống thông
tin di động đa phƣơng tiện thế hệ thứ tƣ đang đƣợc nghiên cứu tại một số
nƣớc.Dịch vụ chủ yếu của hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất và thứ hai
là thoại còn dịch vụ thế hệ thứ ba và thứ tƣ phát triển về dịch vụ dữ liệu và đa
phƣơng tiện.
Các thế hệ thống thông tin di động tế bào số hiện nay đang ở giai đoạn thế
hệ thứ hai cộng (2.5G), thế hệ thứ ba và thế hệ thứ ba cộng(3.5G).Để đáp ứng
các nhu cầu ngày càng tăng của các dịch vụ thông tin di động nên ngay từ đầu
những năm 90 ngƣời ta đã tiến hành nghiên cứu hệ thống thông tin di động thế
hệ thứ ba.Liên hiệp viễn thông quốc tế bộ phận vô tuyến (ITU-R) đã thực hiện
tiêu chuẩn hóa phiên bản của hệ thống này với tên gọi là UMTS (Universal
Mobile Telecommunication System: Hệ thống viễn thông di động toàn cầu). Hệ

thống mới làm việc ở dải tần 2GHz và cung cấp nhiều loại dịch vụ bao gồm từ
các dịch vụ thoại, số liệu tốc độ thấp hiện có đến các dịch vụ số liệu tốc độ cao,
video và truyền thanh. Tốc độ cực đại của ngƣời sử dụng có thể lên tới 2Mbps.
3


Tốc độ cực đại này chỉ có ở các ô pico trong nhà,còn các dịch vụ với tốc độ
14,4Kbps sẽ đƣợc đảm bảo cho thông tin di động thông thƣờng ở các ô macro.
Ngƣời ta cũng đang nghiên cứu các hệ thống thông tin di động thế hệ thứ tƣ có
tốc độ cho ngƣời sử dụng khoảng 2Gbps. Hiện này, trên thế giới ở hầu hết các
nƣớc đã triển khai hệ thống di động 3G. Với hệ thống di động 3.5G(HSDPA) thì
có đến 135 hãng cung cấp dịch vụ trên 63 quốc gia đã cung cấp các dịch vụ của
hệ thống di động 3.5G.Hệ thống tiền 4G (Pre-4G) là WiMax cũng đã đƣợc triển
khai và đƣa vào khai thác dịch vụ ở một số thành phố nhƣ London,New York
vào quý 2 năm 2007.
Ở nƣớc ta,cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thông tin liên lạc nói chung
trong những năm gần đây thông tin di động ra đời nhƣ một tất yếu khách quan
nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin trong thời kỳ đổi mới của đất nƣớc.
Vào thời kỳ ban đầu,xuất hiện một số mạng thông tin di động nhƣ mạng nhắn tin
ABC, mạng nhắn tin toàn quốc..có tính chất thử nghiệm cho công nghệ thông tin
di động ở Việt Nam.Sau đó, vào tháng 3/1993, mạng điện thoại di động
MobiFone sử dụng kỹ thuật số GSM đã đƣợc triển khai và chính thức đƣa vào
hoạt động ở Việt Nam với các thiết bị của hãng ALCATEL. Tháng 6/1996,mạng
Vinaphone ra đời và cùng tồn tại song song với mạng VMS. Năm 2003, mạng
S-Phone sử dụng công nghệ CMDA của Saigon Postel đƣa vào khai thác.Đến
năm 2004, mạng GSM của Viettel cũng chính thức đƣa vào hoạt động. Và gần
đây, EVN Telecom, Hà Nội Telecom cũng đƣa vào khai thác mạng di động thế
hệ thứ ba, trong hai năm gần đây, số thuê bao của các mạng này đang rất nhanh.
1.1.2 Lộ trình phát triển của thông tin di động
Thời kỳ đầu, khi mới triển khai, hệ thống thông tin di động thế hệ thứ nhất

mới chỉ cung cấp cho ngƣời sử dụng dịch vụ thoại, nhƣng nhu cầu về truyền số
liệu tăng lên đòi hỏi các nhà khai thác mạng phải nâng cấp rất nhiều tính năng
mới cho mạng và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng trên cơ sở khai thác mạng
hiện có. Từ đó các nhà khai thác đã phải triển khai các hệ thống di động 2G,
4


2.5G để cung cấp dịch vụ truyền số liệu tốc độ cao hơn. Ngoài ra, tiềm năng to
lớn đối với các công nghệ mới là cung cấp trực tiếp tin tức và các thông tin khác
cho các thiết bị vô tuyến sẽ tạo ra các nguồn lợi nhuận mới cho nhà khai thác.
Do vậy, để đáp ứng đƣợc các dịch vụ mới về truyền thông máy tính và hình ảnh,
đồng thời bảo đảm tính kinh tế thì hệ thống thông tin di động thế hệ thứ hai
(GSM, PDC, IS-136 và cdmaOne) đã từng bƣớc chuyển đổi sang hệ thống thông
tin di động thế hệ thứ ba. Khi mà nhu cầu về các dịch vụ đa phƣơng tiện chất
lƣợng cao tăng mạnh, mà tốc độ của hệ thống 3G hiện tại không đáp ứng đƣợc
thì các tổ chức viễn thông trên thế giới đã nghiên cứu và chuẩn hóa hệ thống di
động 4G.
Lộ trình phát triển của thông tin di động từ thế hệ thứ nhất đến thế hệ thứ tƣ
đƣợc mô tả ở hình 1.1

Hình 1. 1 Lộ trình phát triển của thông tin di động
Trong đó:
+TACS (Total Access Communication System): Hệ thống thông tin
truy nhập tổng thể.
+ NMT900 (Nordic Mobile Telephone 900): Hệ thống điện thoại di
động Bắc Âu băng tần 900MHz.
+ AMPS (Advanced Mobile Phone Service): Dịch vụ điện thoại di
động tiến.
+ SMR (Specialized Mobile Radio): Vô tuyến di động chuyên dụng.
5



+ GSM(900) (Global System for Mobile: Hệ thống thông tin di động
toàn cầu băng tần 900MHz.
+ GSM(1800): Hệ thống GSM băng tần 1800MHz.
+ GSM(1900): Hệ thống GSM băng tần 1900MHz.
+ IS-136 (Interim Standard – 136):Tiêu chuẩn thông tin di động
TDMA cải tiến do AT&T đề xuất.
+ IS-95 (CDMA) (Interim Standard -95 CDMA): Tiêu chuẩn thông
tin di động CDMA cải tiến của Mỹ (do Qualcomm đề xuất).
+ GPRS (Genneral Packet Radio System): Hệ thống vô tuyến gói
chung.
+ EDGE (Enhanced Data Rates for GSM Evolution): Những tốc độ số
liệu tăng cƣờng để phát triển GSM.
+ cdma2000 1x: Hệ thống cdma2000 giai đoạn 1.
+ WCDMA (Wideband CDMA): Hệ thống CDMA băng rộng.
+ HSPA (Hing Speed Packet Access): Hệ thống di động truy cập gói
tốc độ cao.Hệ thống HSPA đƣợc chia thành 3 công nghệ sau:
_ HSDPA (High Speed Downlink Packet Acces): Hệ thống truy cập
gói đƣờng xuống tốc độ cao.
_ HSUPA (High Speed Uplink Packet Access): Hệ thống truy cập gói
đƣờng lên tốc độ cao.
_ HSODPA (High Speed OFDM Packet Access): Hệ thống truy cập
gói OFDM tốc độ cao.
+ Pre-4G: các hệ thống tiền 4G,gồm có WiMax và WiBro (Mobile
Wimax).
+ WiMax: Worldwide Interoperability for Microwwave Access
+ WiBro: Wireless Broadband System: Hệ thống băng rộng không
dây.


6


Bảng 1. 1 Tổng kết các hệ thống di động
Thế hệ

Hệ thống

Dịch vụ chung

Chú Thích

thông tin
di động
Thế hệ 1 AMPS,TACS,NMT

Thoại

FDMA,tƣơng tự

(1G)
Thế hệ 2 GSM,IS-136,IS-95

Chủ yếu cho

TDMA hoặc

(2G)

thoại kết hợp


CDMA,côngnghệ số,băng

với dịch vụ bản

hẹp (8-13 kbps)

tin ngắn
Thế hệ 2+ GPRS,EDGE,cdma200

Chủ yếu vẫn là

TDMA (kết hợp nhiều

(2.5G)

thoại,dịch vụ số

khe thời gian hoặc tần số)

liệu gói tốc độ

hoặc CDMA,sử dụng phổ

thấp và trung

chồng lên phổ tần của hệ

bình


thống

0 1x

2G,tăng

cƣờng

truyền số lieụe gói.Tốc độ
tối đa đạt 144kbps.
Thế hệ 3

Cdma2000 1x EV

(3G)

DO/DV,cdma2000,

Truyền dẫn

CDMA,CDMA/TDMA,b

thoại và dịch vụ ăng rộng,riêng cdma2000
số liệu đa

1x EV sử dụng phổ chồng

phƣơng tiện

lên phổ của hệ thống


WCDMA

2G.Tốc độ tối đa đƣờng
xuống 2Mbps,đƣờng lên
384kbps.
Thế hệ 3+ HSDPA
(3.5G)

Tích hợp

Phát triển từ

HSUPA

thoại,dịch vụ số

3G,CDMA/HS-DSCH.

HSOPA

liệu và đa

HSPDA cho tốc độ tối đa

phƣơng tiện tốc

đƣờng xuống

7



độ cao.

14.4Mbps,HSUPA có tốc
độ đƣờng lên tối đa
5.7Mbps,HSOPA cho tốc
độ Downlink/Uplink tối
đa là 200Mbps/100Mbps.

Thế hệ 4 4G
(4G)

Truyền dẫn

OFMA, MC/DS-

thoại,số liệu,đa

CDMA,tốc độ tối đa ở

phƣơng tiện tố

môi trƣờng trong nhà là

độ cực cao.

5Gbps,100Mbps môi
trƣờng ngoài trời trên đối
tƣợng chuyển động nhanh

(250km/h).

8


CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 4G
2.1 Tổng quan về hệ thống thông tin di động 4G
2.1.1 Giới thiệu chung
Hệ thống di động thế hệ thứ tƣ (4G) dự kiến sẽ đƣa vào sử dụng,khai thác vào
khoảng năm 2012.Với sự đột phá về tốc độ và dung lƣợng,hệ thống di động 4G sẽ
cung cấp những dịch vụ phục vụ sâu hơn vào đời sống sinh hoạt thƣờng nhật, công
việc cũng nhƣ có sự tác động lớn đến lối sống của chúng ta trong trƣơng lai gần. Cụ
thể hơn trong từng khía cạnh của cuộc sống đƣợc trình bày dƣới đây.
Trong giáo dục, nghệ thuật, khoa học
Nhờ có sự ƣu việt của hệ thống 4G,sự tiên tiến của thiết bị đầu cuối, học sinh, sinh
viên, các nhà nghiên cứu khoa học có thể trao đổi thông tin hình ảnh, thoại, và các
thông tin cần thiết cho việc học tập, nghiên cứu mà không có rào cản nào về khoảng
cách cũng nhƣ ngôn ngữ. Thiết bị đầu cuối di động của hệ thống di động thế hệ 4G
(điện thọai cầm tay, đồng hộ đeo tay …) co tích hợp camera, có chức năng thông
dịch ngôn ngữ tự động giúp họ trao đổi thông tin trực tiếp, học sinh, sinh viên có thể
nhận những chỉ dẫn từ giáo viên từ xa …
Giải trí
Hệ thống di động 4G đƣợc sử dụng cho hệ thống tải nội dung, trò chơi và âm
nhạc/video. Những trò chơi hình ảnh động có thể đƣợc truy cập ở bất cứ nơi nào trên
hệ thống. Những nội dung cực kì phong phú đa dạng về nhạc và phim trong hệ thống
có thể tài ngay lập tức bất cứ nơi đâu, vào bất cứ thời gian nào.
Truyền thông hình ảnh
Hệ thống di động 4G cũng đƣợc ứng dụng trong việc trao đổi thông tin giữa các
điểm cách xa nhau. Một đoạn phim của một sự kiện thể thao có thể đƣợc gửi bởi
máy quay gắn trên một máy thu phát cầm tay và đƣợc gửi đi tức thời cho các thành

viên trong gia đình ở nƣớc ngòai hoặc ở xa.
Thương mại di động
Hệ thống di động 4G đƣợc ứng dụng trong trao đổi và thỏa thuận mua bán hàng hóa.
9


Bằng cách đơn giản là giữa thiết bị di động cầm tay theo tấm quảng cáo hoặc trên tạp
chí, ngƣời sử dụng có thể thu đƣợc những thông tin liên quan về sản phẩm, từ đó có
thể đặt hàng và thanh toán bằng tài khoản thông qua thiết bị di động. Dữ liệu đƣợc
tải từ các thiết bị di động có thể đƣợc sử dụng nhƣ các thẻ thanh toán, thẻ ra vào, thẻ
thành viên … thay cho các loại thẻ cá nhân: thẻ ngân hàng (ATM, Visa Card …), thẻ
ra vào công ty, hộ chiếu v.v. Các dịch vụ di động cũng đƣợc sử dụng trong nhiều
trƣờng hợp của cuộc sống, ví dụ nhƣ tải chƣơng trình tivi trên các máy chủ đặt tại gia
đình lên thiết bị di động và xem chúng khi đi ra ngòai, hoặc sử dụng thiết bị cầm tay
di động để điều khiển Robot từ xa.
Y tế và chăm sóc sức khỏe
Công nghệ di động thế hệ thứ tƣ đƣợc sử dụng trong y tế và chăm sóc sức khỏe.
Những dữ liệu về sức khỏe có thể tự động gửi đến bệnh viện theo thời gian thực từ
các thiết bị mang theo trên ngƣời của bệnh nhân, nhờ đó các bác sĩ có thể thực hiện
việc kiểm tra sức khỏe hoặc xử lý tức thì các tình trạng khẩn cấp.
Điều trị trong tình trạng khẩn cấp
Phƣơng tiện truyền thông di động đƣợc sử dụng cho cấp cứu khẩn cấp ngay sau khi
tai nạn giao thông xảy ra. Vị trí của vụ tai nạn sẽ đƣợc thông báo tự động bằng cách
sử dụng thông tin định vị, khi đó các bác sĩ tại trung tâm y tế đƣa ra các chỉ dẫn sơ
cứu cho bệnh nhân thông qua việc quan sát bệnh nhận trên màn hình. Các dữ liệu y
tế cũng đƣợc truyền ngay lập tức đến các xe cứu thƣơng hoặc bệnh viện thông qua
mạng di động.
Ứng dụng trong thảm họa thiên tai
Hệ thống di động đóng vai trò là thiết bị thông tin quan trọng trong trƣờng hợp xảy
ra thảm họa thiên tai, cho phép truyền đi hình ảnh thực trạng của các khu vực xả ra

thảm họa. Do đó tại những nơi thảm họa không diễn ra, tất cả lãnh đạo chính phủ,
các nhà quản lý, các phƣơng tiện truyền thông đại chúng và ngƣời dân nói chung
có thể chia sẽ thông tin.
2.1.2 Các dịch vụ hệ thống di động 4G cung cấp
10


Dịch vụ cung cấp thông tin ý tế

Hình 2.1 Dịch vụ thông tin y tế
Trong đó:
+ Service charge (paid from insurance): phí dịch vụ (thanh toán tử bảo hiểm).
+ Access personal medical data: truy cập dữ liệu y tế cá nhân
+ Sed personal medical data: gửi dữ liệu y tế cá nhân
+ Advice/Infformation/heathe analysis: Lời khuyên/Thông tin/phân tích tình trạng
sức khỏe
+ Introduction to doctors, provision of adequate medicine: hƣớng dẫn từ bác sĩ , cung
cấp thuốc thích hợp.
+ Medical data storage center: trung tâm lƣu trữ dữ liệu y tế
+ Personal medical data: dữ liệu y tế cá nhân
+ Hospital/drug store: bệnh viện/kho thuốc
Dịch vũ cung cấp thông tin y tế sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin chính
xác và đầy đủ về tình trạng sức khỏe. Khách hàng sẽ nhận đƣợc chỉ dẫn, đơn
thuốc của bác sĩ khi có sự thay đổi về tình trạng sức khỏe từ trung tâm chăm sóc
y tế trên thiết bị di động của mình. Đồng thời khách hàng có thể truy cập thông
tin về sức khỏe của ình trên thiết bị di động.
11


Thậm chí trong dịch vụ này với công nghệ điều trị gen tiên tiến, khách hàng có

thể tải những thông tin về gen của họ ngay lập tức để có những biện pháp điều
trị thích hợp.
Dịch vụ cung cấp nội dung tiên tiến
Đơn giản, ngƣời dùng cho biết tên của video ( không nhất thiết phải chính xác,
có thể mơ hồ cũng đƣợc) mà họ lựa chọn ( chƣơng trình ti vi đã phát, tin tức,
kịch, điện ảnh, hoặc hòa nhạc …) thông qua yêu cầu bằng lời thoại, ngƣời sử
dụng có thể xem chƣơng trình video mình thích trên thiết bị di động đầu cuối ở
bất cứ đâu,bất cứ thời gian nào.
Nếu ngƣời dùng muốn xem phim ở rạp chiếu phim thì có thể đặt chỗ trƣớc và
cũng có thể mua vé điện tử. Những video cũng có thể đƣợc chiếu trên tàu, trên
một thiết bị kính đeo mắt có khả năng hiển thị hình ảnh.

Hình 2.2 Hệ thông cung cấp nội dung tiên tiến
Trong đó:
+ Movie delivery: phân phát phim
+ Movie info.search: tìm kiếm thông tin phim
+Ambigous search by voice: tìm kiếm thông tin phim bằng thoại
+ Ticket purchase: thẻ dịch vụ
12


+ Content streaming delivery: cung cấp luồng nội dung
+ Real media content distribution by compact high-density disc, memory card:
phân phối nội dung bằng thẻ nhớ, đĩa nén mật độ cao
+Movie distributor: nhà cung cấp phim
+ Content server: máy chủ nội dung
+ Service provider: nhà cung cấp dịch vụ
+ Speech analysis: khối phân tích thoại
+ Seach server: máy chủ tìm kiếm
+ Member DB: cơ sở dữ liệu thành viên

Hệ thống định vị

Hình 2.3 Hệ thống định vị
Trong đó:
+ Monthly charge: phí dịch vụ hàng tháng
+ Location info: thông tin vị trí
+ Vehicle info: thông tin xe cộ
+ Entertainment: giải trí
+ Control info: thông tin điều khiển
+ Emergency info: thông tin khẩn cấp
+ Logistics Info: thông tin hậu cần
+ Service provider: nhà cung cấp dịch vụ
13


×