Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Nghiên cứu mô phỏng hệ điều khiển diesel máy chính phục vụ huấn luyện cảng sát biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 51 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG MÁY CHÍNH MÔ PHỎNG ...................... 2
I, Giới thiệu về hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển. ...................................................................................... 2
II, Giới thiệu chung về hệ thống ........................................................................... 2
III, Các thiết bị phần cứng, modul phần mềm đƣợc sử dụng trong hệ thống. ...... 4
Các thiết bị phần cứng ........................................................................................... 4
CHƢƠNG 1:NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRIỂN KHAI ĐẤU NỐI HỆ ĐIỀU
KHIỂN DIESEL CHÍNH MÔ PHỎNG PHỤ VỤ HUẤN LUYỆN CẢNH SÁT
BIỂN . .................................................................................................................... 6
1.1 Tính chon thiết bị và cáp điện. ........................................................................ 6
1.1.1, Lựa chon thiết bị bảo vệ. ............................................................................. 6
1.1.2. Tính chọn bộ chuyển đổi AC/DC. .............................................................. 7
1.1.3 Tính chọn đầu cot cáp điện. ......................................................................... 8
A, Tính chọn cot kim (sử dụng cho PLC). ............................................................ 8
B, Tính chọn cot C. ............................................................................................... 8
1.1.4 Tính toán lựa chọn cáp. ................................................................................ 9
A, Lựa chọn cáp Lan (cáp truyền thông Ethernet) ................................................ 9
B, Tính lựa chọn cáp điện. .................................................................................. 10
1.2 Triển khai đấu nối hện thống điều khiển Diesel chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển. .................................................................................... 12
1.2.1 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ. ..................................................................... 12
1.2.2 Sơ đồ đấu cáp. ............................................................................................ 13
1.2.3 Tín hiệu vào ra bảng LOP 1, 2, 3, ECC và đặt tên gen. ............................. 15
A, Các đầu vào số từ nút ấn. ............................................................................... 15
B, Các đầu ra số................................................................................................... 21
C, Đầu vào tƣơng tự. ........................................................................................... 25



D, Đầu ra tƣơng tự............................................................................................... 26
1.2.4 Một số chú ý. .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 2: HƢỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ ĐIỀU KHIỂN DIESEL CHÍNH
CHÍNH MÔ PHỎNG PHỤ VỤ HUẤN LUYỆN CẢNH SÁT BIỂN. .............. 40
2.1. Chức năng hệ thống mô phỏng điều khiển từ xa diesel máy chính phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển. .................................................................................... 40
2.2 Vận hành và khai thác hệ thống. ................................................................... 40
2.2.1 Vấn đề an toàn khi khai thác vận hành. ..................................................... 40
2.2.2 Khai thác vận hành hệ thống mô phỏng máy chính. .................................. 41
2.2.3 Điều khiển tại chỗ. .................................................................................... 41
2.2.4 Điều khiển từ xa. ........................................................................................ 43
2.2. 5 điều khiển đồng bộ. ................................................................................... 44
2.2.6 Tắt hệ thống. ............................................................................................... 45
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 47


LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh của ngành kinh tế thế giới ngành
hàng hải thế giới đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc với những con tàu hiện
đại với mức độ tự động hoá cao, tiết kiệm sức ngƣời và nâng cao tính an toàn
phục vụ tốt nhất cho mục đích khai thác,đặc biệt đối với ngành hải quân phuc vụ
bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển. Để tạo điều kiện cho các học viên cảnh sát
biển trong quá trình đào tạo có thể chủ động làm quen và làm chủ công nghệ
dƣới tàu chiến khi chƣa có điều kiện xuống tàu. Xuất phát từ mục tiêu trên đề ra
yêu cầu là ta phải xây dựng mô hình mô phỏng các hệ thống tự động trên tàu
thủy để phục vụ huấn luyện cảnh sát biển.
Để xây bất kỳ hệ thống điện nào, bƣớc triển khai đấu nối hệ thống là bƣớc
cực kỳ quan trọng, nó liên quan đến sự hoạt động đúng đắn và chính xác của hệ

thống. Chính vì vậy nó đã trở thành ý tƣởng cho đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu
mô phỏng hệ điều khiển Diesel máy chính phục vụ huấn luyện cảnh sát biển.”
Sau 12 tuần nỗ lực cố gắng nghiên cứu và đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
thầy giáo ThS. Lê Văn Tâm, các thầy cô giáo trong khoaKhoa Điện - Điện Tử
và bạn bè đồng môn em đã hoàn thànhbản đồ án.
Đây là lần đầu tiên làm đồ án và do kiến thức của bản thân còn hạn chế,
kinh nghiệm thực tế chƣa có nhiều cho nên bản đồ án tốt nghiệp của em sẽ
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong đƣợc đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô
giáo trong khoa Điện - Điện Tử và các bạn để đồ án tốt nghiệp của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG MÁY CHÍNH MÔ PHỎNG
I, Giới thiệu về hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
Là một nƣớc sở hữu diện tích hơn 1 triệu km2 biển với 3.260km bờ biển
và hơn 3.000 hòn đảo lớn nhỏ, từ lâu Việt Nam đã xác định biển đảo có tầm
quan trọng chiến lƣợng đặc biệt đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển
đất nƣớc. Trƣớc yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao về bảo vệ chủ quyền, an ninh,
trật tự an toàn biển, đảo và góp phần phát triển kinh tế biển trong thời kỳ mới,
việc thành lập, xây dựng và phát triển một lực lƣợng chuyên trách nhƣ Cảnh sát
biển Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về thực thi pháp luật
trên biển là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Để hoàn thành các yêu cầu đạt ra nhiệm vụ trƣớc tiên hàng đầu là cần
phải lâng cao năng lực, trình độ, làm chủ đƣợc công nghệ của lực lƣợng cảnh sát
biển ngay từ khi còn là học viên trong học viện cảnh sát biển. Trƣớc mục tiêu đó
học viện cảnh sát biển Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử

chuyên ngành điện tự động tầu thủy trƣờng đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế,
xây dựng và triển khai lắp đặt mô phỏng tủ trạm phát điện, hệ thống điều khiển
từ xa Diesel máy chính, hệ thống lái phục vụ huấn luyện cảnh sát biển. Tổng
thời gian thực hiện dự án 45 ngày.
Mô hình mô phỏng hệ thống điều khiển từ xa Diesel máy chính phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển là một trong những đơn hàng do học viện cảnh sát biển
Việt Nam đặt hàng các thầy trong khoa Điện - Điện Tử chuyên ngành điện tự
động tầu thủy trƣờng đại học Hàng Hải Việt Nam thiết kế và triển khai lắp đặt.
II, Giới thiệu chung về hệ thống.
Hệ thống bao gồm: - Bàn điều khiển máy ECC( ENGINE CONTROL
CONSOL): Mô phỏng bàn điều khiển máy tại phòng điều khiển máy ECC.
- Ba bảng LOP (LOCAL OPERATION PANEL): Mô phỏng bảng điều
khiển tại chỗ của máy trái, máy phải, máy giữa.

2


a. Bàn ECC đƣợc chia làm 3 block ghép với nhau, cánh mặt nghiêng mở ra phía
trƣớc:
- Tổng chiều dài:

4m.

- Rộng:

0.962m.

- Cao:

1.3m.


- Mặt phẳng bàn:

0.5m.

- Cánh mặt nghiêng:

0.581m

Block 1:
- Dài :

1m

- Trên block 1 bố trí đèn, còi báo động.
Block 2:
- Dài:

2m.

- Trên cánh mặt nghiêng bố trí 3 màn hình hiển thị thông số giám sát HMI
(human machine interfaces), đồng hồ đo tốc độ máy chính, đo tốc độ chân vịt
lần lƣợt của 3 máy trái, giữa, phải.
- Trên mặt phẳng bàn lần lƣợt bố trí tay chuông, tay điều khiển, các nút ấn
và đèn báo lần lƣợt của 3 máy trái, giữa, phải.
Block 3:
- Dài:

1m.


- Trên mặt cánh nghiêng bố trí máy tính giám sát.
b, Bảng LOP.
Khích thƣớc bảng LOP.
- Cao:

0.5m.

- Rộng:

0.481m.

- Sâu:

0.2m.

Trụ đỡ LOP.
- Rộng:

0.15m.

- Sâu:

0.1m

- Cao:

1.025m
3



Trên bảng LOP bố trí lần lƣợt tay chuông, màn hình hiển thị thông số
giám sát HMI, các nút ấn và đèn báo lần lƣợt của 3 máy trái, giữa, phải.
III, Các thiết bị phần cứng, modul phần mềm đƣợc sử dụng trong hệ thống.
Các thiết bị phần cứng.
Ký mã hiệu,
STT

Tên hàng hóa

nhãn mác sản

Xuất xứ

phẩm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Bộ điều khiển hệ thống máy
lái
Hệ thống máy tính mô phỏng
điều động tàu (03 cửa sổ)

Máy tính huấn luyện của giáo
viên
Máy tính giả lập tàu
Máy tính HMI của hệ thống
báo động kiểm tra
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
chân vịt
Hệ thống chỉ báo tốc độ 3
máy chính
Tay trang điều khiển từ xa 3
máy chính
Panel cài đặt và chỉ thị các
thông số máy chính
Tay chuông truyền lệnh 3
máy chính
Phần cơ khí bảng điều khiển

4

Số lƣợng
(chiếc)

VMUA1

Việt Nam

1

VMUA2


Việt Nam

1

VMUA3

Việt Nam

1

VMUA4

Việt Nam

1

VMUA5

Việt Nam

1

VMUA6

Việt Nam

3

VMUA7


Việt Nam

3

VMUA8

Việt Nam

3

VMUA9

Việt Nam

3

VMUA11

Việt Nam

3

VMUA12

Việt Nam

1


Các module phần mềm

Ký mã hiệu,
STT

Tên hàng hóa

nhãn mác sản

Xuất xứ

phẩm
1

Module phần mềm mô
phỏng động học con tàu

2

Số lƣợng
(chiếc)

VMUA13

Việt Nam

1

VMUA14

Việt Nam


1

VMUA15

Việt Nam

1

VMUA16

Việt Nam

1

VMUA18

Việt Nam

1

Module phần mềm mô
phỏng động học nhiễu tác
động vào con tàu

3

Module phần mềm đồng
bộ giữa hƣớng mũi tàu và
phần mềm mô phỏng mũi
tàu1


4

Module phần mềm giáo
viên ra bài tập và quan
sát, theo dõi học viên thực
hành

5

Module phần mềm slave
cho hệ thống báo động
kiểm tra

5


CHƯƠNG 1:NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TRIỂN KHAI ĐẤU NỐI HỆ
ĐIỀU KHIỂN DIESEL CHÍNH MÔ PHỎNG PHỤ VỤ HUẤN LUYỆN
CẢNH SÁT BIỂN .
1.1 Tính chọn thiết bị và cáp điện.
1.1.1 Lựa chọn thiết bị bảo vệ.
a, Lựa chọn cầu chì.
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông so định mức sau:
- Điện áp định mức Uđm.
- Dòng điện định mức Iđm.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
-


Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện
khác nhau khi kích thƣớc cầu đế cầu chì khác nhau.

Hình 1.1 Đặc tính dây chảy cầu chì
1: Đặc tính dây chảy cầu chì.
2: Đƣờng đặc tính của thiết bị.
3: Đƣờng đặc tính dây chảy thực tế.
b, Lựa chọn Atomat (CB).
U đmCB > U đmLĐ (luôn đƣợc chọn với điện áp lớn hơn điện áp nguồn).
IđmCB ≥Itính toán (lựa chọn giống nhƣ tính kích thƣớc đây điện, chọn IđmCB≥1,4 I tính

6


toán)

I cđmCB ≥ I ngắn mạch (Tính từ điểm ngắn mạch trở về nguồn).
Công thức: I ngắn mạch = Utb/Zn. Dòng ngắn mạch đi từ điểm ngắn mạch đến
nguồn điện.
1.1.2. Tính chọn bộ chuyển đổi AC/DC.
Công suất tiêu thụ của một số thiết bị chính.
Tổng công suất

Công suất tiêu thụ

Số

(W)


lƣợng

12

1

12

6.6

6

39.6

125

1

125

6

1

6

Role trung gian

0.53


4

2.12

Tay chuông

2

4

8

Môdul PLC

3

10

30

Nút ấn có dèn

0.2

62

12.4

Thiết bị


HMI:DOP-B10E615
HMI:DOP-B07E415
Màn hình Beijer: iX
T21C – C18
Màn hình Beijer : iX
T10A

Tổng

tiêu thụ
(W)

235.172

Tính thêm độ dự trữ công suất 1.5:
P = 235.172* 1.5 = 353.58 (W)
Từ công suất trên ta lựa chọn bộ cấp nguồn 24V DC cho hệ thống:
Power supply : PS6R – J24 – 480W.

7


1.1.3 Tính chọn đầu cot cáp điện.
A, Tính chọn cot kim (sử dụng cho PLC).

Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Dimension(mm)

Item No


F

L

PTN1.25-9

1.90

13.8

PTN1.25-10

1.90

14.8

PTN1.25-12

1.90

16.8

PTN1.25-13

1.90

17.8

PTN1.25-18


1.90

22.8

B, Tính chọn cot C.

8

E

D∅

d∅

4.80

3.40

1.70


Non-Insulated Pin Terminals
Wire range 0.5~105mm2(A.W.G 22~16) Imax=19A
Item No

Dimension(mm)

Stud
size


d2

B

L

F

SNB1.25-3.2

#4

3.2

5.7

16.0

6.50

SNBS1.25-3.5

#6

3.7

5.7

16.0


6.50

SNBL1.25-3.5

#6

3.7

6.4

16.0

6.50

SNBS1.25-4

#8

4.3

6.4

16.0

6.50

SNBM1.25-3.2

#8


4.3

7.2

16.0

6.50

SNBL1.25-3.2

#8

4.3

8.1

16.0

6.50

SNBS1.25-3.2

#10

5.3

8.1

16.0


6.50

E

D∅

d∅

4.80

3.40

1.70

1.1.4 Tính toán lựa chọn cáp.
A, Lựa chọn cáp Lan (cáp truyền thông Ethernet)
Sử dụng cáp RJ45:
Trong một dây cáp đạt chuẩn qui định bao gồm tám sợi dây đồng trong đó
mỗi hai sợi xoắn với nhau thành từng cặp theo qui định nâu - trắng nâu, cam trắng cam - xanh lá - trắng xanh lá, xanh dƣơng - trắng xanh dƣơng và một sợi
dây kẽm. Sợi dây kẽm này chỉ có chức năng làm cho sợi dây cáp chắc chắn hơn,
các bạn không cần quan tâm đến nó mà chỉ cần quan tâm đến tám sợi dây đồng
mà thôi. Sợi dây cáp này sẽ đƣợc nối với một đầu RJ45,.
Hiện nay có hai chuẩn bấm cáp là T568A (Chuẩn A) và T568B (Chuẩn
B), hai chuẩn bấm cáp này đều do Intel qui định. Trƣớc tiên, để bấm đƣợc cáp
thì bạn phải hiểu đƣợc các chuẩn bấm cáp trên.
Đối với cáp RJ45 thì có 2 kiểu bấm là : Bấm thẳng + Bấm chéo. Nếu bạn
bấm cả 2 đầu cùng 1 chuẩn (A - A hoặc B - B ) thì gọi là bấm thẳng. Còn nếu
bạn dùng 1 đầu chuẩn A và 1 đầu chuẩn B thì gọi là bấm chéo.


9


Tên
T568A

T568B

1

Trắng xanh lá

Trắng cam

2

Xanh lá

Cam

3

Trắng cam

Trắng xanh lá

4

Xanh lam


Xanh lam

5

Trắng xanh lam

Trắng xanh lam

6

Cam

Xanh lá

7

Trắng nâu

Trắng nâu

8

Nâu

Nâu

Stt

B, Tính lựa chọn cáp điện.
Khi chọn cápcần xem xét những yếu tố sau:

Dòng điện định mức
- Độ sụt áp
- Dòng điện ngắn mạch
- Cách lắp đặt
- Nhiệt độ môi trƣờng hoặc nhiệt độ đất
Dòng điện định mức :
Dòng điện chạy trong ruột cáp thì sẽ sinh nhiệt làm cho cáp nóng lên. Khi nhiệt
độ cáp vƣợt quá mức cho phép thì phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn hơn.
Các bảng về dòng điện định mức và độ sụt áp sau đây dựa trên :
- Nhiệt độ làm việc cho phép tối đa của ruột dẫn.
- Nhiệt độ không khí
- Nhiệt độ đất
- Nhiệt trở suất của đất.
- Độ sâu lắp đặt (khi chôn cáp trong đất)
- Điều kiện lắp đặt
10


Độ sụt áp :
Một yếu tố quan trọng khác phải xem xét khi chọn cỡ cáp là độ sụt áp do tổn hao
trên cáp.
Độ sụt áp phụ thuộc vào:
- Dòng điện tải
- Hệ số công suất
- Chiều dài cáp
- Điện trở cáp
- Điện kháng cáp
IEE 522-8 quy định độ sụt áp không đƣợc vƣợt quá 2,5% điện áp danh định
Với mạch 1 pha 220V độ sụt áp cho phép 5.5V
Với mạch 3 pha 380V độ sụt áp cho phép 9.5V.

Khi sụt áp lớn hơn mức cho phép thì cần phải chọn cáp có tiết diện ruột dẫn lớn
hơn.
Công thức tính tiết diện dây dẫn theo công suất tiêu thụ : S = I /J.
Trong đó:
S: Diện tích tiết diện dây dẫn (mm2).
I: Dòng chịu tải tối đa (A).
J: Mật độ dòng điện tối đa cho phép.
Đối với dây đồng mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 6A/mm², tƣơng
đƣơng 1.3KW/mm2.
Đối với dây nhôm mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4.5A/mm2, tƣơng
đƣơng 1KW/mm2.
Từ trên ta có bảng tính gần đúng tiết diện dây dẫn theo công suất.
Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải Tiết diện ruột dẫn Công suất chịu tải
0,5 mm2

≤ 0,8 kW

3 mm2

≤ 5,6 kW

0,75 mm2

≤ 1,3 kW

4 mm2

≤ 7,3 kW

1,0 mm2


≤ 1,8 kW

5 mm2

≤ 8,7 kW

11


1,25 mm2

≤ 2,1 kW

6 mm2

≤ 10,3 kW

1,5 mm2

≤ 2,6 kW

7 mm2

≤ 11,4 kW

2,0 mm2

≤ 3,6 kW


8 mm2

≤ 12,5 kW

2,5 mm2

≤ 4,4 kW

10 mm2

≤ 14,3 kW

Chọn tiết diện các theo dòng.
+ Dòng điện liên tục cho phép lớn nhất của dây dẫn ruột đồng đƣợc cách điện
bằng vỏ cao su , nhựa tổng hợp khi nhiệt độ không khí là 25oC.
Tiết diện ruột dây dẫn

Dòng điện liên tục lớn

Dòng định mức của dây

(mm2)

nhất cho phép (A)

chảy cầu chì (A)

0.5

6


6

0.75

6

6

1

6

6

1.5

10

10

2.5

15

15

Công suất nêu trong bảng trên phù hợp cho chiều dài dây đến 30m, với độ
sụt áp không quá 5% ở điều kiện đầy tải.
Từ bảng trên ta lựa chọn dây dẫn là dây lõi đồng:

- Tiết diện 0.5mm2 đối với dây tin hiệu 24V.
- Tiết diện 1.5mm2 đối với dây nguồn 220V.
1.2 Triển khai đấu nối hện thống điều khiển Diesel chính mô phỏng phục vụ
huấn luyện cảnh sát biển.
1.2.1 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ.
Chuẩn bị đầy đủ các dụng cần thiết: Các thiết bị điện, cáp điện, cáp LAN,
kìm cắt, kìm rút, kìm bấm cot cáp điện, kìm bấm cot cáp LAN RJ45, máy in cot,
khoan, vit…

12


1.2.2 Sơ đồ đấu cáp.
Sơ đồ đấu cáp điện:

Nguồn

2x1.5mm2
Bộ điều khiển
2x1.5mm2

2x1.5mm2

AC/DC
2x0.5mm2

Model wifi, sheet
LAN, loa và các
thiết bị khác


PLC, HMI, nút ấn
và các thiết bị khác

Hình 1.2: Sơ đồ đấu cáp điện.

13


Sơ đồ đấu cápLAN:

Model wife: Router

Router

RJ45

Switch
RJ45

Máy
tính
giám
sát

Máy
tính
Giả
lập

Máy

tính
Giảng
viên

HMI
Máy
trái

HMI
Máy
giữa

Tập
chun
g
Hình 1.3: Sơ đồ đấu cáp LAN

14

HMI
Máy
phải

PLC


1.2.3 Tín hiệu vào ra bảng LOP 1, 2, 3, ECC và đặt tên gen.
Các modul PLC sử dụng.

PLC buồng máy có mã: DVP-28SV11T

PLC cho speed log/echo sounder có mã:
DVP-12SP11R
Module mở rộng: DVP08SM11N
Module mở rộng 4 đầu vào tƣơng tự:
DVP04AD-S
Module mở rộng 4 đầu ra tƣơng tự:
DVP04AD-S

Số

Đầu vào/ra

lƣợng

(I/O)

1

16 /16

3

8/8

2

8/0

Kí hiệu
CPU

EM1, EM2,
EM3
EM4, EM5,
EM6

2

EM6, EM7

2

EM8, EM9

A, Các đầu vào số từ nút ấn.
ENGINE - LOP1.
Nơi đi
Stt Thông số

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input Tên gen

Bz Stop-xác
1


nhận báo

Đen

DVP-X0

X0

DVP-X0

Vàng

DVP-X1

X1

DVP-X1

Kèm đèn

DVP-X2

X2

DVP-X2

động
2
3


Thử đèn
Test over
speed

CPU

4

Tiến

Kèm đèn

DVP-X3

X3

DVP-X3

5

Về không

Kèm đèn

DVP-X4

X4

DVP-X4


6

Lùi

Kèm đèn

DVP-X5

X5

DVP-X5

15


7

Dừng khẩn
cấp

Kèm đènchung 3 vị trí

DVP-X6

X6

DVP-X6

8


Tăng tốc độ

Trắng

DVP-X7

X7

DVP-X7

9

Giảm tốc độ

Trắng

DVP-X10

X10

DVP-X10

10 Khởi động

Trắng

DVP-X11

X11


DVP-X11

11 Dừng

Trắng

DVP-X12

X12

DVP-X12

Xanh

DVP-X13

X13

DVP-X13

12

Nút đk tại
chỗ

ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt

Thông số


Nơi đến

Nút ấn

Tên gen

Modul

Input

Tên gen

1

Bz Stop

Đen

DVP-X14

X14

DVP-X14

2

Thử đèn

Vàng


DVP-X15

X15

DVP-X15

3

Test over
speed

CPU
Kèm đèn

DVP-X16

X16

DVP-X16

4

Tiến

Kèm đèn

DVP-X17

X17


DVP-X17

5

Về không

Kèm đèn

EM1-X20

X0

EM1-X20

6

Lùi

Kèm đèn

EM1-X21

X1

EM1-X21

Dừng khẩn

Kèm đèn-


X2

EM1-X22

7

cấp

chung 3 vị trí

EM1-X22

16

EM1


Trắng

EM1-X23

X3

EM1-X23

Trắng

EM1-X24


X4

EM1-X24

10 Khởi động

Trắng

EM1-X25

X5

EM1-X25

11 Dừng

Trắng

EM1-X26

X6

EM1-X26

Xanh

EM1-X27

X7


EM1-X27

8
9

12

Tăng tốc độ
Giảm tốc
độ

Nút đk tại
chỗ

ENGINE - LOP3.
Nơi đi
Stt Thông số

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input Tên gen

1

Bz Stop


Đen

EM2-X30

X0

EM2-X30

2

Thử đèn

Vàng

EM2-X31

X1

EM2-X31

Kèm đèn

EM2-X32

X2

EM2-X32

X3


EM2-X33

3

Test over
speed

4

Tiến

Kèm đèn

EM2-X33

5

Về không

Kèm đèn

EM2-X34

X4

EM2-X34

6


Lùi

Kèm đèn

EM2-X35

X5

EM2-X35

Dừng khẩn

Kèm đèn-

EM2-X36

X6

EM2-X36

7

cấp

chung 3 vị trí

17

EM2



8
9

Tăng tốc độ
Giảm tốc
độ

10 Khởi động

Trắng

EM2-X37

X7

EM2-X37

Trắng

EM3-X40

X0

EM3-X40

Trắng

EM3-X41


X1

EM3-X41

EM3
11 Dừng
12

Nút đk tại
chỗ

Trắng

EM3-X42

X2

EM3-X42

Xanh

EM3-X43

X3

EM3-X43

ECC – Máy 1.
Nơi đi
Stt Thông số


1

Dừng khẩn
cấp

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input

Tên gen

EM3

X4

EM3-X44

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

2

Khởi động


Trắng

EM3-X44

3

Dừng

Trắng

EM3-X45

X5

EM3-X45

4

Nút đk từ xa

Xanh

EM3-X46

X6

EM3-X46

18



ECC – Máy 2.
Nơi đi
Stt Thông số
Dừng khẩn

1

cấp

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input Tên gen

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

EM3

2

Khởi động


Trắng

EM3-X47

X7

EM3-X47

3

Dừng

Trắng

EM4-X50

X0

EM4-X50

X1

EM4-X51

X2

EM4-X52

Thử đèn


4

EM4-X51

chung
Nút đk từ xa

5

Xanh

EM4

EM4-X52

ECC – Máy 3.
Nơi đi
Stt

1

Thông số
Dừng khẩn
cấp

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen


Modul

Input

Tên gen

EM4

X3

EM4-X53

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM4-X53

3

Dừng

Trắng


EM4-X54

X4

EM4-X54

4

Nút đk từ xa

Xanh

EM4-X55

X5

EM4-X55

19


BCC – Máy1.
Nơi đi
Stt

1

Thông số
Dừng khẩn
cấp


Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input

Tên gen

X6

EM4-X56

X7

EM4-X57

X0

EM5-X60

Kèm đèn đỏ
(SS với
LOP)

2


Khởi động

Trắng

EM4-X56

3

Dừng

Trắng

EM4-X57

4

Nút đk từ xa

Xanh

EM5-X60

EM4

EM5

BCC – Máy2.
Nơi đi
Stt


Thông số

Nút ấn

Nơi đến
Tên gen

Modul

Input

Tên gen

X1

EM5-X61

EM5-X62

X2

EM5-X62

EM5-X63

X3

EM5-X63

EM5-X64


X4

EM5-X64

Kèm đèn đỏ
1

Dừng khẩn cấp

(SS với
LOP)

2

Khởi động

3

Dừng

4

LT chung

5

Nút đk từ xa

Trắng

Trắng

Xanh

EM5-X61
EM5

20


BCC – Máy3.
Nơi đi
Stt

Thông số

Nơi đến

Nút ấn

Tên gen

Modul

Input

Tên gen

EM5


X5

EM5-X65

Kèm đèn đỏ
1

Dừng khẩn cấp

(SS với
LOP)

2

Khởi động

Trắng

EM5-X65

3

Dừng

Trắng

EM5-X66

X6


EM5-X66

4

Nút đk từ xa

Xanh

EM5-X67

X7

EM5-X67

Các nút ấn nối chung nguồn +24VDC.
Các chân S/S của PLC nối chung 0VDC.
B, Các đầu ra số.
ENGINE - LOP1.
Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu
1 Báo đk tại chỗ
xanh
Báo hệ sẵn
xanh-chung
2
sàng
3 vị trí
3

4
5
6
7
8

Đèn dừng
khẩn cấp
Đèn báo tiến
Đèn báo zero
Đèn báo lùi
Đèn báo quá
tốc
Còi Bz

Tên gen Modul
DVP-Y0

Nơi đến
Output Tên gen
Y0
DVP-Y0

DVP-Y1

Y1

DVP-Y1

đỏ-chung 3

vị trí

DVP-Y2

Y2

DVP-Y2

xanh
xanh
ĐỎ

DVP-Y3
DVP-Y4
DVP-Y5

Y3
Y4
Y5

DVP-Y3
DVP-Y4
DVP-Y5

đỏ

DVP-Y6

Y6


DVP-Y6

DVP-Y7

Y7

DVP-Y7

21

CPU


ENGINE - LOP2.
Nơi đi
Stt
Đèn
Mầu
1 Báo đk tại chỗ
xanh
Báo hệ sẵn
xanh-chung
2
sàng
3 vị trí
Đèn dừng
đỏ-chung 3
3
khẩn cấp
vị trí

4 Đèn báo tiến
xanh
5 Đèn báo zero
xanh
6 Đèn báo lùi
ĐỎ
Đèn báo quá
7
đỏ
tốc
8 Còi Bz

Tên gen
DVP-Y10

Modul

DVP-Y11
DVP-Y12

CPU

DVP-Y13
EM1-Y20
EM1-Y21
EM1-Y22

EM1

EM1-Y23


Nơi đến
Output Tên gen
Y10 DVP-Y10
Y11

DVP-Y11

Y12

DVP-Y12

Y13
Y0
Y1

DVP-Y13
EM1-Y20
EM1-Y21

Y2

EM1-Y22

Y3

EM1-Y23

ENGINE - LOP3.
Nơi đi

Đèn

Stt
17

18

Báo đk tại
chỗ
Báo hệ sẵn
sàng

Nơi đến

Mầu

Tên gen

xanh

EM1-Y24

xanh-chung
3 vị trí

Modul

Output Tên gen
Y4


EM1-Y24

Y5

EM1-Y25

EM1-Y26

Y6

EM1-Y26

EM1-Y25

EM1

Đèn dừng

đỏ-chung 3

khẩn cấp

vị trí

20 Đèn báo tiến

xanh

EM1-Y27


Y7

EM1-Y27

21 Đèn báo zero

xanh

EM2-Y30

Y0

EM2-Y30

đỏ

EM2-Y31

Y1

EM2-Y31

đỏ

EM2-Y32

Y2

EM2-Y32


Y3

EM2-Y33

19

22 Đèn báo lùi
23

Đèn báo quá
tốc

24 Còi Bz

EM2-Y33

22

EM2


ECC – Máy 1
Nơi đi
Đèn

Stt
1

2


3

Mầu

Đèn dừng

đỏ (SS với

sự cố

LOP)

Đèn SS
hoạt động
Đèn đk từ
xa

Nơi đến
Tên gen

Modul

Output Tên gen

xanh-chung
3 vị trí (SS

EM2

với LOP)

xanh

EM2-Y34

Y4

EM2-Y34

ECC – Máy 2.
Nơi đi
Đèn

Stt
1

2

3

Mầu

Đèn dừng sự

đỏ (SS với

cố

LOP)

Đèn SS hoạt

động

Nơi đến
Tên gen

xanh-chung

Modul

Output Tên gen

EM2

3 vị trí (SS
với LOP)

Đèn đk từ xa

xanh

EM2-Y35

Y5

EM2-Y35

ECC – Máy 3.
Nơi đi
Đèn


Stt
1

2

Mầu

Đèn dừng sự

đỏ (SS với

cố

LOP)

Đèn SS hoạt
động

Nơi đến
Tên gen

Modul

EM2

xanh-chung
3 vị trí (SS
với LOP)
23


Output Tên gen


×