Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công tuyến đường qua hai điểm a b thuộc địa phận cát sơn, huyện nghĩa đàn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

PHẦN I
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG QUA HAI ĐIỂM A – B THUỘC ĐỊA PHẬN CÁT
SƠN, HUYỆN NGHĨA ĐÀN , TỈNH NGHỆ AN

Chủ đầu tư :
Tên dự án: Thiết kế bản vẽ thi công tuyến đường qua 2 điểm A-B thuộc địa phận Cát
Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An
Chủ đầu tư: Sở GTVT tỉnh Nghệ An
Địa chỉ : 48 Lê Hồng Phong, Phường Hưng Bình, Thành Phố Vinh, Tỉnh Nghệ An

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

1


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM


BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Lời mở đầu
Việc thiết kế xây dựng tuyến đường qua hai điểm A - B thuộc địa phận Cát Sơn
huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là một công trình quan trọng. Trên địa bàn huyện
có quốc lộ 15, quốc lộ 48A, quốc lộ 36 đi qua. Thu hút các nhà đầu tư và tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác đầu tư thì việc tiến hành quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi
xây dựng tuyến đường A - B thuộc địa phận Cát Sơn, huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An là
hết sức thiết yếu

1.2.1. Phạm vi nghiên cứu
Tuyến đường qua 2 điểm A - B thuộc địa phận Huyện Nghĩa Đàn -Tỉnh Nghệ An
Tuyến thiết kế có chiều dài khoảng 5.0 Km

1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án
Tên công ty :
Địa chỉ
:
1.3. Cơ sở lập dự án

1.3.1. Cơ sở pháp lý
“Căn cứ Luật Xây dựng của Quốc hội
Nghị định của Chính Phủ về Quy hoạch xây dựng

Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây
dựng
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây
dựng
Thông tư số của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình
Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan,
Quyết định số 5645/QĐ - UB ngày 22/04/2015 của UBND Tỉnh Nghệ An về việc
phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng tuyến đường A-B
Thông báo của UBND Tỉnh Nghệ An trong quá trình thực hiện nhằm chỉ đạo
việc đẩy nhanh tiến độ và giải quyết các vướng mắc phát sinh

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

2


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH


Khảo sát thiết kế về việc lập thiết kế cơ sở dự án xây dựng tuyến đường A – B
thuộc địa phận Cát Sơn huyện Nghĩa Đàn tỉnh Nghệ An số 2246/ĐHHH của Công ty Tư
vấn Đại học Hàng Hải

1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng
a. Quy trình khảo sát
Căn cứ vào các quy trình quy phạm sau :

- Quy trình khảo sát
đường ô tô 22TCN27
- Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN220
- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN82
b. Quy trình thiết kế

- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054
- Quy phạm thiết kế áo đường mềm 22TCN
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22TCN-223
- Định hình cống 533-01
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237
- Quy phạm thiết kế cầu cống trạng thái giới hạn : 22TCN18”

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

3



TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

CHƢƠNG 2

XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
2.1.2 Số liệu đầu vào
Theo sự khảo sát và dự báo điều tra giao thông, lưu lượng xe trên tuyến qua hai điểm A
– B thuộc địa phận cát sơn huyện nghĩa đàn tỉnh nghệ Anvào năm thứ 15 là 830 xe/ng.đ,
có thành phần dòng xe:
Xe tải nặng 3
: 5%
Xe tải nặng 2
: 4%
Xe tải nặng 1
: 5%
Xe tải trung
: 18%
Xe tải nhẹ
: 22%
Xe bus
:19%
Xe con
:27%

Công thức tính lưu lượng theo thời gian: Nt = N1.(1+q)t-1
2.2. Xác định cấp hạng, quy mô và các tiêu chuẩn kỹ thuật

2.2.1. Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng
Để xác đinh
̣ lưu lươ ̣ng xe thiế t kế ta quy đổ i các loa ̣i xe ra xe con . Các loại xe tính
toán được sắp xếp vào các loại xe tương ứng , số lươ ̣ng xe và hê ̣ số quy đổ i th eo bảng
dưới đây theo tiêu chuẩn TCVN 4054

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

4


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Loại xe

STT


1
2
3
4
5
6
7


Xe tải nă ̣ng 3
Xe tải nặng 2
Xe tải nă ̣ng 1
Xe tải trung
Xe tải nhe ̣
Xe bus
Xe con

Số lƣơ ̣ng xe

Hê ̣số quy đổ i

Xe con quy đổ i

830.5%
830.4%
830.5%
830.18%
830.22%
830.19%

830.27%

3
3
3
2.5
2.5
2,5
1

124,5
99,6
124,5
373,5
456,5
394,25
224,1
1796,95

- Lưu lươ ̣ng xe bình quân năm ta ̣i thời điể m tính toán là :

N1   n i a i = 1796.95 (Xcqđ/ngđ)
Trong đó:
N1: Lưu lươ ̣ng xe con quy đổ i tính cho năm thứ nhấ t (Xcqđ/ngđ)
a1: Hê ̣ số quy đổ i xe thứ I

;

ni: Số lươ ̣ng xe thứ i


- Chọn năm tương lai: t = 15 năm
- Hê ̣ số tăng trưởng xe hàng năm: q = 6%
- Lưu lươ ̣ng xe con quy đổ i năm tương lai
Nt  N1 (1  q)t 1  1796,95(1  0,06)151  4063

(Xcqđ/ngđ)
Căn cứ vào:
- Chức năng của đường
- Điều kiện địa hình nơi đặt tuyến
- Lưu lượng xe thiết kế: Nxcqđ/ngđ
Kiến nghị lựa chọn:
Cấp thiết kế
: Đường cấp III miền núi”
“Tốc độ thiết kế : Vtk= 60Km/h

Xác định các đặc trƣng của mặt cắt ngang đƣờng
Phần xe chạy

a) Số làn xe
Đối với đường cấp III số làn xe tối thiểu là 2 (làn)
Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông hành Z :
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

5



TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Z=

N cdg
n lx  N lth

Trong đó:
Z - là hệ số sử dụng năng lực thông hành của đường
Ncdg - là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm của năm tính toán được quy đổi ra xe
con thông qua các hệ số quy đổi
Khi không có nghiên cứu đặc biệt có thể lấy: Ncdg = (0,10  0,12)Ntbnđ , do đó:
Ncdg = 0,114063 447 (xcqđ/h)
nlx - là số làn xe yêu cầu, nlx= 2 (làn)
Nlth - là năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h). Khi không có
nghiên cứu, tính toán có thể lấy như sau: trường hợp không có dải phân cách trái chiều
và ô tô chạy chung với xe thô sơ thì chọn Nth = 1000 xcqđ/h/làn.
Thay số vào công thức:
447
Z=
= 0.224 < 0.77
2  1000
Z < 0.77 (Z= 0.77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có

V= 60 Km/h ở vùng núi). Vậy tuyến thiết kế với 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng
xe như đã dự báo.
Kiến nghị: chọn số làn xe là: nlx = 2 làn”
“ Chiều rộng một làn xe
Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy: Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và cho 2
loại xe:
+ Xe con có kích thước bé nhưng chạy với tốc độ cao, V= 60Km/h
+ Xe tải có kích thước lớn nhưng chạy với tốc độ thấp V= 40Km/h
Bề rộng 1 làn xe được xác định theo công thức:
B1làn=

bc
 x  y (m)
2

Trong đó:
b - là chiều rộng thùng xe
c - là cự ly giữa 2 bánh xe
x - là cự ly từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh
y - là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạy
Theo đề nghị có thể tính: x = y = 0.5 + 0.005V
Tính toán theo các sơ đồ:
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

6



TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

 Sơ đồ I
Hai xe tải đi ngược chiều nhau trên hai làn và gặp nhau”
s ¬ ®å t Ý
n h b Ò r é n g p h Çn x e c h ¹ y ( s ¬ ®å I )
b2

x2

c2

y2

“Tính cho xe tải với các thông số như sau:
b = 2.5m , c = 1.8m , V = 40 Km/h
Do đó:
x = y = 0.5 + 0.00540 = 0.7 m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có :
(1.8  2.5)
B1= B2=
 0.7  0.7 = 3.55 m

2
Bề rộng phần xe chạy B= B1+B2 = 3.55 + 3.55 = 7.1 m
 Sơ đồ II
Hai xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau:
s ¬ ®å t Ýn h b Ò r é n g p h Çn x e c h ¹ y ( s ¬ ®å II )

Tính toán cho xe con với các thông số: b = 1.8m , c = 1.2m , V= 60Km/h
Do đó:
x = y = 0.5+ 0.005V = 0.5+0.005.60 = 0.8m
Vậy trong điều kiện bình thường ta có :
1,8  1, 2
B1= B2 =
 0,8  0,8 = 3,1 m
2
Bề rộng phần xe chạy là
B= B1+B2 = 3,1 + 3,1= 6,2 m
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

7


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG


KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

 Sơ đồ III
Xe tải và xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau
b2

b1

Y1

C1

X1

X2

C2

Y2

Dễ thấy bề rộng phần xe chạy là = 3,1 + 3,55 = 6,65 m
Theo TCVN 4054-05 [1]: Đối với đường loại này chiều rộng tối thiểu một làn
xe: B1làn = 3,0 m
Tuyến đường thiết kế là đường vùng núi do đó cần khắc phục những đoạn dốc
đọc nhất định, khi đó tốc độ của xe theo chiều lên dốc sẽ giảm đi đáng kể so với việc
chạy trên đường bằng, ngược lại xe xuống dốc thường có xu hướng hãm phanh để đảm
bảo an toàn. Khi 2 xe gặp nhau người lái thường có xu hướng giảm tốc độ, ngoài ra
người lái có thể lựa chọn giải pháp đi vào dải an toàn được bố trí trên lề gia cố để tránh

nhau.
Hơn nữa việc tính toán như trên là đúng nhưng chưa đủ vì còn nhiều yếu tố quan
trọng chưa được xét tới, đầu tiên là mặt an toàn giao thông, sau đó là về giá đầu tư xây
dựng (rõ ràng bề rộng càng nhỏ giá đầu tư xây dựng càng nhỏ). Muốn chọn được bề
rộng một cách chính xác nhất phải có luận chứng kỹ lưỡng về mặt an toàn giao thông và
giá đầu tư xây dựng. Do vậy sơ bộ có thể chọn bề rộng làn xe theo TCVN4054-05
Kiến nghị chọn Blàn = 3,0 m.
2.2.2.2. Lề đƣờng

Lấy theo bảng 7 : đối với cấp hạng đường này thì:
Chiều rộng lề là 1,5 m trong đó lề gia cố là 1,0 m.
2.2.2.3. Dốc ngang phần xe chạy

Độ dốc ngang phần xe chạy của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn
đường thẳng được lấy như trong bảng 9 [1] phụ thuộc vào vật liệu làm lớp mặt và vùng
mưa (giả thiết trước mặt đường sẽ sử dụng là mặt đường bêtông nhựa).
Vậy: với đường cấp thiết kế III, Vtk= 60 Km/h ta xác định được quy mô mặt cắt
ngang như sau:
Bảng 2.2 : Các yếu tố trên mặt cắt ngang

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

8



TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Cấp thiết kế

Vtk
(Km/h)

nlx
(làn)

B1làn
(m)

Bpxc
(m)

Blề
(m)

Bnền
(m)

III


60

2

3.0

6.0

1.5

9.0

2.2.3. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
2.2.3.1. Xác định độ dốc dọc lớn nhất cho phép (idmax)

Độ dốc dọc idmax được xác định từ 2 điều kiện sau:
+ Điều kiện sức kéo của ô tô
+ Điều kiện sức bám của bánh ô tô với mặt đường
- Điều kiện sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường
- Khi xe chuyển động thì xe chịu các lực cản gồm:
+ Lực cản lăn Pf
+ Lực cản không khí Pw
+ Lực cản quán tính Pj
+ Lực cản leo dốc Pi
Pa  Pf + Pw + Pj + Pi

Pa  Pw
, D là nhân tố động lực của xe, được tra biểu đồ nhân tố
G
động lực (D - là sức kéo trên một đơn vị trọng lượng của xe, D = f(V, loại xe))

Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì:
D = f  i  id = D - f
Trong đó: f - là hệ số sức cản lăn. Với V > 50 Km/h thì hệ số sức cản lăn được
tính theo công thức:
fv = f0[1+0.01 (V-50)]
V (Km/h) - là vận tốc tính toán
f0 - là hệ số sức cản lăn khi xe chạy với vận tốc nhỏ hơn 50 Km/h
Dự kiến mặt đường sau này thiết kế dùng là Bê tông nhựa, trong điều kiện
khô, sạch: lấy f0 = 0.02
Vậy idmax = D - fv
Đặt : D =

Ta có vâ ̣n tố c thiế t kế V tk = 60km/h theo biể u đồ nhân tố đô ̣ng lực của xe
TOYOTA Camry 2.4 với D = 0,1
imax = 0,1 – 0,02 = 0,08
Theo (bảng 15) TCVN 4054 -05, đố i với đường cấ p III miền núi , vâ ̣n tố c cần thiế t
kế Vtk = 60km/h:
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

9


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG


KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

đô ̣ dố c do ̣c lớn nhấ t trên toàn tuyế n i max = 7%

2.2.3.2. Xác định tầm nhìn xe chạy

Nhất thiết phải bảo đảm chiều dài tầm nhìn trên đường để nâng cao độ an toàn
chạy xe và độ tin cậy về tâm lý để chạy xe với tốc độ thiết kế.
Các tầm nhìn được tính từ mắt người lái xe có chiều cao 1.20m bên trên phần xe
chạy, xe ngược chiều có chiều cao 1.20 m, chướng ngại vật trên mặt đường có chiều cao
0.15m.
Tính toán 2 sơ đồ tầm nhìn:
1 - Dừng xe trước chướng ngại vật (Sơ đồ I - Tầm nhìn một chiều S1)
2 - Hai xe vượt nhau (Sơ đồ IV - Tầm nhìn vượt xe S4)
a. Tầm nhìn 1 chiều (S1)

Người lái phát hiện chướng ngại vật, hãm phanh và dừng xe trước chướng ngại
vật một khoảng cách an toàn”
“Sơ đồ tính tầm nhìn S1
l P-

Sh

lo

S1


S1 = lpư + Sh + lo (m)
Trong đó:
l1(m) - là quãng đường ứng với thời gian phản ứng tâm lý t = 1s
lpư = Vt = V (m) - là chiều dài đoạn phản ứng tâm lý
3,6

Sh =

K  V2
(m) - là chiều dài hãm xe
254  (  i)

l0 = 5  10 m - là cự ly an toàn. Tính toán lấy l0 = 10m
V - là vận tốc xe chạy, Km/h
K - là hệ số sử dụng phanh K = 1.2 với xe con, K= 1.3 với xe tải, ở đây ta chọn
K= 1.2
 = 0.5 - là hệ số bám
i (%) - là độ dốc dọc. Khi tính toán tầm nhìn lấy i = 0.00 %
S1 =

60
1,2  60 2

 10 = 60.68 (m). Lấy tròn S1 = 61 m”
3,6 254  (0,5  0,00)

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH


SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

10


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

“ Theo bảng 10 [1]: S1= 75 (m)
Vậy kiến nghị chọn S1 =75 (m).
b. Tầm nhìn vƣợt xe (S4)

Xe 1 chạy nhanh bám theo xe 2 chạy chậm với khoảng cách an toàn, khi quan sát
thấy làn xe trái chiều không có xe, xe 1 lợi dụng làn trái chiều để vượt.
Sơ đồ tính tầm nhìn vượt xe:
Tính toán với giả thiết sau: xe con chạy với vận tốc V1= 60Km/h chạy sang làn
ngược chiều để vượt xe tải chạy chậm hơn với tốc độ là V2 = 45Km/h.
l1

S1-S2

l

l


l

S

Xét đoạn đường nằm ngang, và tốc độ của xe ngược chiều V3 = V1 = 60Km/h
(đây là tình huống nguy hiểm nhất).
 = 0.5 là hệ số bám ; l0 = 5  10m là cự ly an toàn. Lấy l0 = 10 m
Tầm nhìn vượt xe được xác định theo công thức ::
V  (V1  V2 )
60  (60  45)
 l0 =
 10 = 208.43 m
S4 = 1
63,5  (  i)
63,5  0,5
Lấy tròn S4 = 210 m
Tuy nhiên để đơn giản, người ta dùng thời gian vượt xe thống kê được:
Lúc bình thường S4 = 6V= 360m
Lúc cưỡng bức S4 = 4V = 240m
Theo [1] thì S4 = 350 m
Kiến nghị chọn: S4 = 360m.
2.2.3.3. Xác định bán kính đƣờng cong nằm nhỏ nhất
a. Khi có siêu cao

Khi thiết kế đường cong nằm có thể phải dùng bán kính đường cong nằm nhỏ,
khi đó hệ số lực ngang là lớn nhất và siêu cao là tối đa.
R min
n»m 


V2
(m)
127( μ  i scmax )

Với : i scmax = 0.07 ; V = 60Km/h, µ là hệ số lực ngang: µ = 0.15
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

11


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Suy ra : R min
n»m 

60 2
= 128.85 (m)
127  (0.15  0.07)


Theo bảng 11 [1] ta có Rmin
n»m =125m
Thực tế khi xe chạy vào đường cong bán kính nhỏ xe phải giảm tốc độ (không đạt được
V = 60 Km/h)
Kiến nghị chọn Rmin
= 125m.
n»m
b. Khi không có siêu cao
min
R osc


V2
(m)
127  (μ  i n )

Trong đó:
 = 0.08 - là hệ số áp lực ngang khi không làm siêu cao (hành khách không có
cảm giác khi đi vào đường cong)
in = 0.02 - là độ dốc ngang mặt đường
min
R osc


60 2
= 473 m
127  (0.08  0.02)

min
Theo bảng 11 [1] ta có: R osc

= 1500 m

min
Kiến nghị chọn R osc
= 1500 (m).

c. Xác định bán kính đƣờng cong nằm đảm bảo tầm nhìn ban đêm
30  S1
Rminbđ =
= 15S1 = 1125m
α

S1 - là chiều dài tầm nhìn 1 chiều
= 2º- là góc mở đèn pha
Khi Rminbđ < 1125m thì phải khắc phục bằng các biện pháp chiếu sáng, cắm biển hạn
chế tốc độ về ban đêm, hoặc bố trí gương cầu.
2.2.3.4. Xác định chiều dài đƣờng cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao
a. Đƣờng cong chuyển tiếp

Khi V ≥ 60 Km/h phải bố trí đường cong chuyển tiếp để nối từ đường thẳng vào
đường cong tròn và ngược lại. Tuy nhiên trong phần thiết kế cơ sở, các đường cong
được bố trí là các đường cong tròn. Nên không tính chiều dài đường cong chuyển tiếp.
b. Đoạn nối siêu cao

Đoạn nối siêu cao, đoạn nối mở rộng đều được bố trí trùng với đường cong
chuyển tiếp. Trong phần thiết kế cơ sở các đường cong được bố trí là các đường cong
tròn, nên các đoạn nối này bố trí một nửa trên đường cong và một nửa trên đường thẳng.
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH


SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

12


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Độ dốc siêu cao (isc) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L) phụ thuộc vào bán kính
đường cong nằm (R) và tốc độ thiết kế(Vtk) ”
2.2.3.5. Độ mở rộng phần xe chạy trong đƣờng cong

“Xe chạy trong đường cong yêu cầu phải mở rộng phần xe chạy. Độ mở rộng bố
trí cả ở hai bên, phía lưng và phía bụng đường cong, khi gặp khó khăn có thể bố trí một
bên, phía bụng hay phía lưng đường cong.
Tính toán cho hai loại xe là:
+ Xe có khổ xe dài nhất là xe tải nặng có 2 trục sau: khoảng cách từ trống
va đến trục sau: LA= 7.50m
+ Xe con: khoảng cách từ trống va đến trục sau là LA = 3.337m
Đường có 2 làn xe, độ mở rộng E được tính theo công thức
E=

L2A 0.1  V


(m)
R
R

Kết quả tính toán:
Theo [1], độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 làn
xe và xe tải chiếm ưu thế lấy theo bảng sau:

So sánh hai bảng tính toán ở trên ta có bảng 2.10 để tính toán mở rộng phần xe
chạy trong đường cong nằm như sau :
Độ mở rộng chọn trong bảng 2.10 được bố trí trên bụng và lưng đường cong. Trị
số độ mở rộng bố trí ở bụng và lưng đường cong lấy bằng 1/2 giá trị trong bảng 2.10
Bảng 2.10 được lấy sao cho đảm bảo giá trị độ mở rộng trên mỗi nửa là bội số
của 0.1m, nhằm tiện cho thi công.
Độ mở rộng được đặt trên diện tích phần lề gia cố. Dải dẫn hướng các cấu tạo
khác như làn phụ cho xe thô sơ…, phải bố trí phía tay phải của độ mở rộng. Nền đường
khi cần mở rộng, đảm bảo phần lề đất còn ít nhất là 0.5m
Đoạn nối mở rộng làm trùng với đoạn nối siêu cao và bố trí một nửa nằm trên
đường thẳng và một nửa nằm trên đường cong.
Trên đoạn nối, mở rộng đều (tuyến tính). Mở rộng 1m trên chiều dài tối thiểu
10m.
2.2.3.6. Chiều dài đoạn chêm giữa hai đƣờng cong nằm

Đoạn thẳng tối thiểu cần chêm giữa hai đường cong có siêu cao là :
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN

LỚP : KCĐ52 - ĐH

13


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

m

L1 L 2
(m)

2
2

Trong đó: L1. L2 (m) lần lượt là chiều dài chọn bố trí đoạn nối siêu cao ứng với
bán kính R1 , R2 (m) ”
Tuyến đường thiết kế trên bình đồ không có giá trị tuyệt đối nên dựa vào các số
liệu về bán kính trong bảng sau để kiểm tra các đoạn chêm đủ chiều dài đúng theo trong
giới hạn cho phép.

Trị số chiều dài tối thiểu đoạn chêm

1500  300


300  250

250  200

200  175

175  150

150  125

L(m)

50

50

50

55

60

70

1500  300

50

50


50

50

52.5

55

60

300  250

50

50

50

50

52.5

55

60

250  200

50


50

50

50

52.5

55

60

200  175

55

52.5

52.5

52.5

55

57.5

62.5

175  150


60

55

55

55

57.5

60

65

150  125

70

60

60

60

62.5

65

70


R (m)

2.2.3.7 Trong đƣờng cong đứng xác định R min

Dựa vào cấp thiết kế tuyến đường là III tốc độ cho phép 60km/h tại chỗ chuyển
dốc độ DD được phép lớn hơn 10%

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

14


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

a. Bán kính tối thiểu trong đƣờng cong lồi
2
Rlồimin = S1


2d

Thay số ta được Rlồimin =2373,312. Làm tròn Rlồimin = 24645m
Theo bảng giới hạn cho phép bán kính đường tối thiểu trong đường cong lồi thì ta lựa
chọn đường cong là 2500
b. Bán kính tối thiểu trong đƣờng cong lõm

Để giảm thiểu về lực ly tâm nhằm đảm bảo sức khỏe những hành khách và kíp xe
ta lấy a= 0.5m/s2

V2
602

 513.8 (m)
Rlõm=
13  a 6,5
Dựa trên sự an toàn giao thông tầm nhìn trong ban đêm ta có:
Rlõm=

S12
752

 1341,19(m)
2  (h p  S1  sinα ) 2  (0.75  75  sin10 )

Theo bảng giới hạn cho phép bán kính đường tối thiểu trong đường cong lõm thì ta lựa
chọn đường cong là 1500

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

15


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Đơn vị

STT

Các chỉ tiêu kỹ thuật

1

Cấp thiết kế

2


Vận tốc thiết kế

Km/h

3

Lưu lượng xe năm thứ 15

xcqđ/nđ

4

Bề rộng 1 làn xe

5

Theo tính Theo TCVN
toán
4054-05

Kiến nghị
chọn TK

III

III

60

60


4063

> 3000

4063

m

3.1

3

3

Bề rộng phần xe chạy

m

7.1

6

6

6

Bề rộng nền đường

m


9

9

7

Bề rộng lề gia cố

m

21.0

21.0

8

Bề rộng lề đất

m

20.5

20.5

9

Số làn xe

Làn


0.462

2

2

10

Bán kính đường cong nằm min

m

128.85

125

125

11

Bán kính không siêu cao

m

473

1500

1500


12

Dốc ngang lề đất



60

60

13

Dốc ngang mặt đường và lề gia cố



20

20

14

Độ mở rộng trên đường cong nằm

m

Chỉ tiêu

bảng


2-10

15

Chiều dài đoạn nối siêu cao

m

Chỉ tiêu

bảng

2-7

16

Chiều dài đoạn thẳng chêm

m

Chỉ tiêu

bảng

2-11

17

Tầm nhìn 1 chiều


m

61

75

75

18

Tầm nhìn vượt xe

m

360

350

360

19

Bán kính đường cong đứng lồi min

m

2345

2500


2500

20

Bán kính đường cong lõm min

m

1366

1000

1500

21

Độ dốc dọc lớn nhất



70

70

22

Độ dốc siêu cao lớn nhất




70

70

23

Tần suất lũ thiết kế cống, rãnh

%

4

4

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

16


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

CHƢƠNG 3

THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ
3.1. Nguyên tắc thiết kế

Không đi qua nhiều khu đông dân cư, khu đất công như quân đội thuộc vị trí
quan trọng về ANQP
Không bồi thường giải phóng mặt bằng nhiều sử dụng ít đất nông nghiệp và giảm tối đa
chi phí xây dựng
- Khi thiết kế lựa chọn các khu vực có địa hình, địa chất thuẩn lợi thiết kế tuyến đi
qua và tránh những khu vực bất lợi như sông suối v.v.v
-

Cọc kí hiệu trên bình đồ trên bình đồ được kí hiệu như sau: H1, H2..v.v. và trong đường
cong kí hiệu cọc bằng các chữ: TD1, TD2 v.v.v Cống địa hình, cống cấu tạo C1, C2,
CT1, CT2 v.v.v Các cọc ghi trên bình đồ cọc Km, cọc H, các cọc trong đường cong:
P,TĐ,TC, NĐ, NC và các cọc Cống, cọc địa hình.
Tốc độ, thời gian, an toàn….. xe chạy chịu nhiều ảnh hưởng bởi độ dốc dọc tuyến
đường. Vậy ta chọn DDD nhỏ và không có sự chuyển dốc nhiều để làm giảm tổng mức
đầu tư xây dựng công trình
Tổng hợp các thông số kĩ thuật tuyến đường và địa hình địa mạo thiết kế sao cho không
làm mất tầm nhìn khi tham gia giao thông

3.2. 2 phƣơng án tuyến đƣợc đề xuất

Trên nguyên tắc tận dụng tối đa bình đồ tuyến đường hiện tại.
- Tuyến T1:


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

17


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

+ Điểm đầu đoạn tuyến là điểm tiếp giáp mép nhựa của tuyến đường Liên xã
Nghĩa An và xã Nghĩa Đức, lý trình Km0+00.
+ Điểm cuối tại cọc C4, lý trình Km5+447,68.
+ Đoạn tuyến gần như thẳng, chỉ có 1 góc chuyển hướng tại đỉnh D1 phải cắm
bán kính cong bằng; chiều dài đoạn thiết kế 5447,68M
- Tuyến T2:
+ Điểm đầu đoạn tuyến là điểm tiếp giáp mép nhựa của tuyến đường Liên xã
Nghĩa An và xã Nghĩa Đức, lý trình Km0+00.
+ Điểm cuối tại cọc C2, lý trình Km5+196,26
+ Đoạn tuyến gần như thẳng, chỉ có 1 góc chuyển hướng tại đỉnh D1 phải cắm
bán kính cong bằng; chiều dài đoạn thiết kế 5196,26M

Ta có các bảng YTC:
+ Bảng YTC tuyến 1

+ Bảng YTC tuyến 2

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

18


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Bảng tổng hợp các YTC bình đồ 2 phương án

STT

Chỉ tiêu

1


Phƣơng án tuyến
I

II

Chiều dài tuyến (m)

5447,68 m

5196,26 m

2

Số góc ngoặt

4

5

3

Rnằmmin (m)

250

250

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

19


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

CHƢƠNG 4

QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC
4.1. Thiết kế công trình trên tuyến
Tuyến T1: Xây mới 02 Cống hộp thoát nước dọc tuyến có chiều dài L=28,12M bên
phải tuyến từ Km0+145,71 -:- Km0+299,812 . Cống hộp (bxh) xây gạch chỉ đặc, vữa
XM M50 hướng thoát nước từ Km0+201,8 về đến Km0+299,812 và từ Km0+400 về
đến Cống hộp khẩu độ 3M thoát nước trên tuyến T2
Tuyến T2: Xây mới 02 cống hộp có đường kính có khẩu độ 3M ngang đường bằng
BTCT có nhiệm vụ thoát nước từ hố lưu vực bên trái tuyến sang tiêu nước bên phải
tuyến. Cải tạo rãnh thoát nước hiện có bên trái tuyến L1=23,12M và qua đường dài 8m
như sau: đổ bêtông cổ rãnh và lắp đặt tấm đan BTCT (kết cấu như cống hộp thiết kế
mới).
Kết cấu Cống hộp:

+ Đáy cống đổ bêtông M250 đá 2x3 dày 15cm.
+ Trát tường vữa XM M75
+ Tường cống xây gạch chỉ đặc vữa XM M50
+ Bêtông cổ cống hộp M200 đá 1x2.
+ Tấm đan nắp ga bằng bêtông cốt thép đá 1x2
- Kết hố thu kết hợp với ga thăm:
+ Đáy ga đổ bêtông M150 đá 2x4 dày 15cm.
+ Tường ga xây gạch chỉ đặc vữa XM M50.
+ Trát tường vữa XM M75.
+ Bêtông cổ ga M200 đá 1x2.
+ Tấm đan nắp ga bằng bêtông cốt thép đá 1x2.
- Ống cống Bêtông cốt thép D300:
Ống cống Bêtông cốt thép M300 tải trọng H30 đúc ly tâm, đường kính D300,
mối nối cống kiểu mộng âm dương. Móng cống, chèn cống bằng bêtông M150 đá 2x4
đổ tại chỗ, lót móng đá dăm 4x6cm dày 12cm.

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

20


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG


KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Đắp đất tận dụng K95 sau lưng cống hộp ; Diện tích S=875,13m2 (Chi tiết xem bản
vẽ BĐ-01). Chiều sâu trung bình 14cm
4.2. Thi công hệ thống thoát nƣớc :
Thi công hệ thống thoát nước sau khi đã hoàn thành phần thi công đất đắp nền
đường
Đảm bảo việc giao thông trong quá trình thi công sau khi đắp nền mở rộng sẽ thi
công một nửa cống ngang. Khi BT đủ cường độ lấp đất lưng cống, thi công nửa còn lại.
Đào hố móng rải lớp đá dăm lót, đầm chặt
Đổ tiếp bêtông lót móng
Thi công thân cống, lắp đặt tấm đan
Đắp đất tận dụng sau lưng cống, đầm chặt theo các lớp

4.2.1. Thông số địa chất thủy văn
- Tra khu vực vùng mưa trong XVI
- Tần suất khi tính toán p% = 3%, tần suất mưa trong ngày H4% = 174mm.
- Địa chất tuyến gồm :đất á cát, sét

4.2.2. Xác đinh thuỷ văn
Qmax= Ap  Hp F  (m3/s)
Trong đó :
Hp = p% =3
Với Hp = H4% = 171.2 mm

4.2.3. Kết quả thiết kế cống
Bảng thiết kế công phƣơng án 1


GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

21


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Q
LoẠI
(m3/s) CỐNG

TT

LÝ TRÌNH

C1

KM0+300


0.08

TRÒN

C2

KM0+700

1.1

TRÒN

C3

KM1+400

2.7

TRÒN

C4

KM1+700

2.7

TRÒN

C5


KM2+301.66

4.7

Vuông

C6

KM2+900

1.1

TRÒN

C7

KM3+600

0.09

TRÒN

C8

KM4+600

0.08

TRÒN


C9

KM5+200

0.08

TRÒN

SỐ
SỐ
CHẾ ĐỘ
KHẨU
LƯỢNG
LƯỢNG
NƯỚC
ĐỘ
LỖ
ĐỐT
CHẢY
(m)
CỐNG
CỐNG
KHÔNG
1
1
15
ÁP
KHÔNG
1
1

13
ÁP
KHÔNG
1
1.5
12
ÁP
KHÔNG
1
1.5
12
ÁP
KHÔNG
2
3
12
ÁP
KHÔNG
1
1
13
ÁP
KHÔNG
1
0.75
13
ÁP
KHÔNG
1
0.75

15
ÁP
KHÔNG
1
0.75
15
ÁP

H
(m)

V
(m/s)

0.6

1.7

0.94

2.2

1.4

2.7

1.4

2.7


1.4

5.7

0.94

2.2

0.6

1.7

0.6

1.7

0.6

1.7

STT

Lý Trình

Loại cống d (m)

Số lỗ cống

Tổng số đốt cống


C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9

KM0+300
KM0+700
KM1+400
KM1+700
KM2+301.66
KM2+900
KM3+600
KM4+600
KM5+200

1

1
3
1
2
2
3
1
2

2

11
36
12
20
33
39
11
22
22

1
1.5
1.5
Cống vuông d3.0
1.0
0.75
Cống cấu tạo d0.75
Cống cấu tạo d0.75

Bảng thiết kế cống phƣơng án 2

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH


22


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

Q
LoẠI
(m3/s) CỐNG

TT

LÝ TRÌNH

C1

KM0+300

0.08

TRÒN

C2

KM0+600


1.1

TRÒN

C3

KM0+900

2.7

TRÒN

C4

KM1+300

2.7

TRÒN

C5

KM1+667.44

4.7

Vuông

C6


KM2+200

1.1

TRÒN

C7

KM2+900

0.09

TRÒN

C8

KM3+400

0.08

TRÒN

C9

KM4+600

0.08

TRÒN


SỐ
CHẾ ĐỘ
SỐ
KHẨU
LƯỢNG
NƯỚC
LƯỢNG
ĐỘ
ĐỐT
CHẢY LỖ CỐNG
(m)
CỐNG
KHÔNG
1
1.5
15
ÁP
KHÔNG
1
1
13
ÁP
KHÔNG
1
1.5
12
ÁP
KHÔNG
1

1.5
12
ÁP
KHÔNG
2
3.0
12
ÁP
KHÔNG
1
1
13
ÁP
KHÔNG
1
0.75
13
ÁP
KHÔNG
1
1.5
12
ÁP
KHÔNG
1
0.75
15
ÁP

H

(m)

V
(m/s)

0.6

1.7

0.94

2.2

1.4

2.7

1.4

2.7

1.4

5.7

0.94

2.2

0.6


1.7

0.6

1.7

0.6

1.7

STT

Lý Trình

Loại cống d (m)

Số lỗ cống

Tổng số đốt cống

C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9


KM0+300
KM0+600
KM0+900
KM1+300
KM1+667.44
KM2+200
KM2+900
KM3+400
KM4+600

1.5
1.0
1.0
1.5
Cống vuông d3.0m
1.0
1.0
1.5
Cống cấu tạo d0.75

1
2
1
3
2
1
1
2
2


10
26
12
33
10
10
14
12
26

Tổng số đốt cống và chiều dài cống 2 phương án

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

23


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH


Loại
cống
Cống
tròn
Cống
vuông

Phƣơng án 1

Phƣơng án 2

Đƣờng kính
d (m)

Số đốt

Tổng chiều dài (m)

Số đốt

Tổng chiều dài (m)

0.75
1.0
1.5
2.0
3.0

41

95
83
0
20

41.37
95.87
83.76
0
60.18

66
66
59
0
20

66.60
40.37
59.54
0
60.18

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH


24


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

BỘ MÔN KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẦU ĐƢỜNG

KHOA CÔNG TRÌNH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH

CHƢƠNG 5

THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG
5.1. Tkế mặt cắt dọc
Trắc dọc được thiết kế dựa trên cơ sở trắc dọc đường cũ. Cao độ mặt đường thiết kế
được khống chế bởi: cao độ mặt đường hiện trạng tại mặt cắt tiếp giáp mặt đường cũ và
cao đồng thời phải dựa trên kết quả tính toán chiều dầy tôn thêm trên mặt đường cũ. Cụ
thể:
- Cao độ hiện trạng đường cũ tại mặt cắt tiếp giáp: +3.72m
5.1. Thiết kế mặt cắt ngang
Tuyến được thiết kế mở rộng sang bên phải (phía ruộng); tim tuyến mới cách tim tuyến
cũ trung bình 2,2m. Chiều rộng nền đường: Bn = 9,0m; trong đó: chiều rộng mặt đường
Bm = 6,0m; chiều rộng lề đường Bl = 2 x 1,0m; độ dốc ngang lề đường 4%, Độ dốc
ngang mặt đường in = 2%;

5.2.2. Các thông số mặt cắt ngang tuyến A-B

BnÒn=9m
Bpxc=7m


BlÒ=1m

0,5

0.5

3,5m

4%

2%

2%

BlÒ= 1m
3,5m

0.5

0,5

2%

2%

4%

1:
1.

5

5
1.
1:

Mặt cắt ngang đường

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN PHAN ANH

SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC SƠN
LỚP : KCĐ52 - ĐH

25


×