Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bao cao bks nam 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.41 KB, 5 trang )

TỔNG CÔNG TY CN SÀI GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
----0O0---TP HCM, Ngày 25 tháng 03 năm 2014.

BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2013
----------------------------KÍNH THƯA ĐẠI HỘI,
- Căn cứ điều 123 của Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam và điều 37 của
Điều lệ hoạt động Công ty CP Kỹ Nghệ Đô Thành về việc qui định quyền hạn và nhiệm vụ của Ban
kiểm soát tại công ty cổ phần.
- Căn cứ thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng.
- Căn cứ vào điều 4, chương II và điều 8, chương III của Qui chế làm việc của Ban kiểm soát Công ty
CP Kỹ nghệ Đô Thành qui định trách nhiệm , quyền hạn và chế độ làm việc của Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát Công ty CP kỹ nghệ Đô Thành xin báo cáo Đại Hội đồng cổ đông thường niên nội dung hoạt
động của Ban kiểm soát (BKS) trong năm 2013 và kết quả giám sát hoạt động quản lý và điều hành của Hội
đồng quản trị (HĐQT), Ban điều hành (BĐH) trong việc thực hiện nhiệm vụ theo nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2013. Nội dung cụ thể như sau:
I/ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT:
Trong năm 2013 Ban kiểm soát đã tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo Qui chế làm việc và Chương
trình làm việc của BKS năm 2013. Một số kết quả hoạt động của BKS là:
1. Họp định kỳ 1 lần/quý giữa các TV BKS & luôn có mặt đầy đủ 100% TV tham dự.
2. Thực hiện giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều
hành công ty. Giám sát việc tuân thủ các qui định, nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông thường
niên.
3. Giám sát việc thực hiện các mục tiêu mà HĐQT đã đề ra.
4. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
5. Xem xét tính minh bạch của quá trình công bố thông tin, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cổ đông.


6. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính năm và sáu tháng của công ty, báo cáo
đánh giá công tác quản lý của HĐQT.
7. Giám sát tình hình hoạt động SXKD của công ty.
8. Theo dõi & đánh giá Phương hướng & các chương trình hoạt động nhiệm kỳ 2011-2015
Trong năm 2013, BKS luôn duy trì chế độ họp định kỳ, các thành viên trong BKS đã thực hiện nhiệm
vụ với tinh thần trách nhiệm cao, từng thành viên được phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng theo chương
trình làm việc của BKS. Đại diện BKS có mặt đầy đủ các kỳ họp của HĐQT để ghi nhận mọi hoạt động của
công ty và báo cáo đầy đủ kết quả giám sát trong các kỳ họp.
II/ VỀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG:
1- KIỂM SOÁT BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1.1- Kết quả kinh doanh năm 2013 :

1


Stt

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

14.
15.
16
17

Năm 2013

Năm 2012

VNĐ

VNĐ

93,262,736,189
65,126,393
93,197,609,796
89,090,285,742
4,107,324,054
1,497,078,712
1,744,018,810
1,032,938,769
2,322,652,662
3,855,626,107
(2,317,894,813)
3,031,998,686
16,713,055
3,015,285,631
697,390,818
697,390,818
86


63,968,507,116
34,751,900
63,933,755,216
61,721,544,240
2,212,210,976
1,941,508,792
1,201,891,826
1,054,028,836
2,311,919,607
4,635,409,055
(3,995,500,720)
1,624,926,000
420,024,077
1,204,901,923
(2,790,598,797)
(16,079,740)
(2,774,519,057)
(340)

CHỈ TIÊU

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

So sánh 2013/2012
Tuyệt đối
(VNĐ)

%

29,294,229,073
30,374,493
29,263,854,580
27,368,741,502
1,895,113,078
(444,430,080)
542,126,984
(21,090,067)
10,733,055
(779,782,948)
1,677,605,907
1,407,072,686
(403,311,022)

1,810,383,708
3,487,989,615
16,079,740
3,471,909,875
426

145.79
187.40
145.77
144.34
185.67
77.11
145.11
98.00
100.46
83.18
58.01
186.59
3.98
250.25
(25.29)

Nhận xét:
Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ năm nay tăng nhiều so với năm ngoái, đạt 145,79% so với năm 2012
Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp dịch vụ và Lợi nhuận khác tăng đột biến so với năm 2012 nhờ vào
tiền cho thuê mặt bằng, đạt tỷ lệ 185,67% & 250.25% so với năm 2012, cho thấy doanh nghiệp đã có phương
án kinh doanh hiệu quả hơn so với năm 2012.
1.2-

Cơ cấu doanh thu:

Chỉ tiêu

Tổng Doanh Thu
Doanh thu thuần về bán thành phẩm
Doanh thu thuần về bán hàng hóa
Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác

Năm 2013

97,791,813,587
87,108,067,802
5,884,693,387
269,975,000
1,497,078,712
3,031,998,686

%DT

100.00
89.08
6.02
0.28
1.53
3.10

Năm 2012

67,534,941,908

51,798,663,743
11,897,771,373
272,072,000
1,941,508,792
1,624,926,000

%DT

So sánh
2013/2012

100.00

144.80

76.70
17.62
0.40
2.87
2.41

168.17
49.46
99.23
77.11
186.59

Nhận xét:
Tổng doanh thu năm nay tăng so với năm ngoái, đạt 144,80% so với năm 2012. Về mặt cơ cấu doanh thu:
- Doanh thu thuần bán hàng hóa chiếm tỷ trọng 6.02% trong tổng doanh thu, tỷ trọng này năm ngoái là

17.62%, tức là tỷ trọng này giảm nhiều.
- Ngược lại, tỷ trọng doanh thu thuần bán thành phẩm tăng lên, chiếm 89,08%, năm 2012 tỷ trọng này là
76,70%.
- Tỷ trọng của doanh thu hoạt động tài chính giảm chiếm 77,11% so với năm 2012.
- Tỷ trọng của Thu nhập khác năm nay tăng nhiều, chiếm tỷ trọng 3.10% so với tổng doanh thu và chiếm tỷ
lệ 186,59% so với năm 2012.

2


1.3-

Tình hình thực hiện chi phí

Stt

Chỉ tiêu

Năm 2013

%DT

Năm 2012

%DT

So sánh
2013/2012

***

***
1
2
-

Tổng Doanh Thu
Tổng Chi Phí
Giá vốn hàng bán
Giá vốn của thành phẩm đã bán
Giá vốn của hàng hóa đã bán
Chi phí tài chính
Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
kỳ
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
số dư cuối kỳ
Dự phòng giảm giá các khoản đầu

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác

97,791,813,587
97,029,296,376
89,090,285,742
83,440,866,185
5,649,419,557
1,744,018,810
1,032,938,769


100.00
99.22
91.10
85.33
5.78
1.78
1.06

67,534,941,908
70,290,788,805
61,721,544,240
49,930,165,147
11,791,379,093
1,201,891,826
1,054,028,836

100.00
104.08
91.39
73.93
17.46
1.78
1.56

144.80
138.04
144.34
167.12
47.91
145.11

98.00

3
4
5

103,859,536

0.11

83,549,661

0.12

124.31

72,057,844

0.07

64,313,329

0.10

112.04

535,162,661
2,322,652,662
3,855,626,107
16,713,055


0.55
2.38
3.94
0.02

2,311,919,607
4,635,409,055
420,024,077

3.42
6.86
0.62

100.46
83.18
3.98

Nhận xét:
Tổng chi phí toàn công ty là 97.029.296.376 đồng chiếm tỷ trọng 99.22% so với tổng doanh thu. Tỷ trọng
này cho thấy chi phí gần bằng với tổng doanh thu công ty kiếm được trong năm 2013. Mặc dù, lợi nhuận
năm nay lãi nhưng không đáng kể. Nhìn vào cơ cấu tỷ trọng ta thấy:
-

Tỷ trọng giá vốn thành phẩm đã bán tăng, còn tỷ trọng của hàng hóa đã bán thì giảm, phù hợp tương ứng
với cơ cấu doanh thu.

-

Nhưng tỷ trọng của chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, thể hiện chiêu hướng tốt hơn.


2- KIỂM SOÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tính đến 31/12/2013)
2.1A.
I.
II.
III.
1.
2.
3
IV.
1.
V.
2
5
B.
I.
1.
2.
-

Nhận xét tình hình Tài sản & Nguồn vốn

TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn luỹ kế

31/12/2013
42,097,176,238
1,500,720,753
72,000
27,735,326,264
25,530,429,775
2,204,896,489
12,812,718,902
12,812,718,902
48,338,319
48,338,319
92,953,980,015
89,898,983,617
63,034,891,844
92,817,033,889
(29,782,142,045)

4,468,218,957
5,275,056,669
(806,837,712)

01/01/2013
31,707,588,794
3,708,106,921
72,000
15,860,651,121
14,636,743,080
12,113,469
1,211,794,572
11,899,040,971
11,899,040,971
239,717,781
187,413,045
52,304,736
98,833,098,690
95,500,526,166
57,743,664,145
81,964,829,911
(24,221,165,766)
4,859,145,363
5,275,056,669
(415,911,306)

Chênh lệch
10,389,587,444
(2,207,386,168)
11,874,675,143

10,893,686,695
(12,113,469)
993,101,917
913,677,931
913,677,931
(191,379,462)
(187,413,045)
(3,966,417)
(5,879,118,675)
(5,601,542,549)
5,291,227,699
10,852,203,978
(5,560,976,279)
(390,926,406)
(390,926,406)

(%)
132.77
40.47
100.00
174.87
174.43
181.95
107.68
107.68
20.16
92.42
94.05
94.13
109.16

113.24
122.96
-

3


3.
4.
II.

Tài sản cố định vô hình
20,536,461,639
21,080,391,695
Nguyên giá
23,421,418,509
23,438,418,509
Giá trị hao mòn luỹ kế
(2,884,956,870)
(2,358,026,814)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1,859,411,177
11,817,324,963
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
964,837,339
1,500,000,000
Đầu tư vào công ty liên kết, liên
1
doanh
1,500,000,000

1,500,000,000
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
4
dài hạn
(535,162,661)
III. Tài sản dài hạn khác
2,090,159,059
1,832,572,524
1
Chi phí trả trước dài hạn
1,513,709,851
1,256,123,316
3
Tài sản dài hạn khác
576,449,208
576,449,208
*** TỔNG CỘNG TÀI SẢN
135,051,156,253 130,540,687,484
NGUỒN VỐN
31/12/2013
01/01/2013
A. NỢ PHẢI TRẢ
23,730,576,251
19,917,498,300
I.
Nợ ngắn hạn
19,928,040,831
13,871,748,636
1. Vay và nợ ngắn hạn
13,613,195,015

10,052,385,876
2. Phải trả người bán
3,362,612,764
1,053,074,300
3. Người mua trả tiền trước
1,584,246,748
549,026,018
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
4. nước
592,485,790
1,089,961,577
5. Phải trả người lao động
599,128,586
6. Chi phí phải trả
389,859,991
157,553,609
7
Các khoản phải trả, phải nộp khác
610,608,290
595,586,437
8
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(224,967,767)
(224,967,767)
II. Nợ dài hạn
3,802,535,420
6,045,749,664
1
Phải trả dài hạn khác
446,475,000

146,475,000
2
Vay và nợ dài hạn
3,356,060,420
5,899,274,664
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
111,320,580,002 110,623,189,184
I.
Vốn chủ sở hữu
111,320,580,002 110,623,189,184
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
81,518,200,000
81,518,200,000
2. Thặng dư vốn cổ phần
29,270,228,800
29,270,228,800
3
Quỹ đầu tư phát triển
2,391,760,589
2,391,760,589
4
Quỹ dự phòng tài chính
729,125,908
729,125,908
5
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(2,588,735,295)
(3,286,126,113)
*** TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
135,051,156,253 130,540,687,484

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
CHỈ TIÊU
31/12/2013
01/01/2013
1
Ngoại tệ các loại: Dollar Mỹ (USD)
10,297.24
58,743.08

(543,930,056)
(17,000,000)
(526,930,056)
(9,957,913,786)
(535,162,661)

97.42
99.93
122.35
15.73
64.32

-

100.00

(535,162,661)
257,586,535
257,586,535
4,510,468,769
Chênh lệch

3,813,077,951
6,056,292,195
3,560,809,139
2,309,538,464
1,035,220,730

114.06
120.51
103.46
(%)
119.14
143.66
135.42
319.31
288.56

(497,475,787)
(599,128,586)
232,306,382
15,021,853
(2,243,214,244)
300,000,000
(2,543,214,244)
697,390,818
697,390,818
697,390,818
4,510,468,769

54.36
102.52

100.00
62.90
304.81
56.89
100.63
100.63
100.00
100.00
100.00
100.00
78.78
103.46

Chênh lệch
(48,446)

(%)
17.53

Nhận xét:
-

Tài sản ngắn hạn tăng, chủ yếu là khoản phải thu của khách hàng tăng vượt so với năm 2012, đạt tỷ
lệ 174.43% so với năm 2012.

-

Tài sản dài hạn giảm không đáng kể so với năm ngoái, chỉ chiếm tỷ lệ 94.05% so với năm 2012.

-


Nợ ngắn hạn tăng nhiều so với năm 2012 và đạt tỷ lệ 143.66% so với năm 2012. Mặc khác, vay & nợ
dài hạn giảm, đạt 56.89% so với năm 2012.

-

Doanh nghiệp cũng nên cần có những chính sách hợp lý hơn để đảm bảo tài chính cho doanh nghiệp.
2.2-

Tình hình đầu tư liên kết

Từ tháng 6/2009, Công ty đã góp vốn đầu tư vào Công ty CP nhựa Đại Thành Long với giá trị vốn
góp là 1.500.000.000 đồng , chiếm tỷ lệ 17,65% vốn điều lệ Công ty CP Nhựa Đại Thành Long.
Phần góp vốn này đến nay vẫn không có gì thay đổi.
4


3- KIỂM SOÁT TUÂN THỦ:
-

Sổ sách kế toán cập nhật đầy đủ, rõ ràng, ghi nhận đầy đủ các số liệu về doanh thu, chi phí, theo đúng
qui định của công ty và các chuẩn mực kế toán. Các chứng từ thanh toán đầy đủ tính hợp pháp, hợp
lý.

-

Công nợ, số dư tiền gửi, tiền vay, số liệu tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm,… được theo dõi đầy
đủ, chi tiết có đối chiếu và xác nhận.

-


Các Báo cáo tài chính năm 2013 được lập đúng biểu mẫu, phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt
Nam và các qui định hiện hành. Số liệu phản ánh trên báo cáo tài chính năm 2013 đã được thể hiện
đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, chính xác, trung thực và hợp lý; đã được kiểm toán độc lập bởi CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN A&C.

4- KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT & BĐH :
-

HĐQT & BĐH công ty luôn tuân thủ theo Điều lệ, Qui chế quản trị và Nghị quyết của ĐHĐCĐ
thường niên. Thực hiện đầy đủ việc công bố thông tin theo luật định. Luôn cố gắng hết sức để giúp
công ty vượt qua giai đoạn khó khăn do ảnh hưởng tình hình kinh tế chung.

-

HĐQT & BĐH công ty đã phối hợp với BKS thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động điều
hành SXKD theo đúng Luật doanh nghiệp, điều lệ và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông. Kết quả giám
sát cho thấy chưa phát hiện trường hợp sai phạm.

-

BKS thống nhất với toàn bộ nội dung đánh giá kết quả hoạt động của HĐQT được xác định trong Báo
cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2013 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2014.

-

BĐH cần có cơ chế tuyển dụng & bố trí công việc để đảm bảo hiệu quả về mặt nhân sự & cơ cấu nhân
sự hợp lý với tình hình hiện tại của công ty.

-


BĐH luôn bám sát việc chỉ đạo và điều hành các hoạt động SXKD, đầu tư xây dựng, tổ chức bộ máy,
phát triển nguồn nhân lực,…đáp ứng theo yêu cầu thực hiện các chương trình mực tiêu và các định
hướng chiến lược đã được HĐQT công ty xác định.

III/ ĐÁNH GIÁ & KIẾN NGHỊ:
BKS nhất trí với Báo cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2013. Năm 2013, hoạt động
của công ty tuân thủ theo Điều lệ công ty, Nghị quyết ĐHCĐ và các qui định của pháp luật. Mặc dù, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2013 có lãi nhưng hiệu quả SXKD không cao, không đạt kế hoạch chỉ
tiêu do Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông xác định.
Do đó, BKS kiến nghị như sau:


Luôn xây dựng kế hoạch KPI hợp lý cho tất cả các phòng ban.



Tiếp tục duy trì công tác tái cấu trúc hệ thống quản lý doanh nghiệp, đảm bảo bộ máy nhẹ nhàng nhưng
hiệu quả.



Chủ động tìm kiếm khách hàng, có cơ chế phù hợp với từng khách hàng để thu hút & giữ khách hàng.



Nghiên cứu lại thị trường để có những quyết định đầu tư hợp lý.

Trên đây là một số nội dung báo cáo của BKS về tình hình hoạt động của Công ty năm 2013.
Kính trình Đại Hội đồng cổ đông thường niên năm 2013 xem xét và cho ý kiến.

Trân trọng.
BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
TRƯỞNG BAN

TRẦN THỊ THANH HẰNG
5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×