Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bao cao bks dtt 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.02 KB, 7 trang )

TỔNG CÔNG TY CN SÀI GÒN
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

----0O0---TP HCM, Ngày 06 tháng 04 năm 2015.

BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT NĂM 2014
----------------------------KÍNH THƯA ĐẠI HỘI,
- Căn cứ điều 123 của Luật Doanh nghiệp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam và điều
37 của Điều lệ hoạt động Công ty CP Kỹ Nghệ Đô Thành về việc qui định quyền hạn và
nhiệm vụ của Ban kiểm soát tại công ty cổ phần.
- Căn cứ thông tư 121/2012/TT-BTC quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại
chúng.
- Căn cứ vào điều 4, chương II và điều 8, chương III của Qui chế làm việc của Ban kiểm soát
Công ty CP Kỹ nghệ Đô Thành qui định trách nhiệm , quyền hạn và chế độ làm việc của Ban
kiểm soát.
Ban kiểm soát Công ty CP kỹ nghệ Đô Thành xin báo cáo Đại Hội đồng cổ đông thường niên nội
dung hoạt động của Ban kiểm soát (BKS) trong năm 2014 và kết quả giám sát hoạt động quản lý và
điều hành của Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban điều hành (BĐH) trong việc thực hiện nhiệm vụ theo
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2014. Nội dung cụ thể như sau:
I/ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT:
Trong năm 2014 Ban kiểm soát đã tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo Qui chế làm việc và Chương
trình làm việc của BKS năm 2014. Một số kết quả hoạt động của BKS là:
1. Họp định kỳ 1 lần/quý giữa các TV BKS & luôn có mặt đầy đủ 100% TV tham dự.
2. Thực hiện giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý
và điều hành công ty. Giám sát việc tuân thủ các qui định, nghị quyết của Đại Hội đồng cổ
đông thường niên.
3. Giám sát việc thực hiện các mục tiêu mà HĐQT đã đề ra.


4. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều
hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài
chính.
5. Xem xét tính minh bạch của quá trình công bố thông tin, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho
cổ đông.
6. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính năm và sáu tháng của công ty,
báo cáo đánh giá công tác quản lý của HĐQT.
7. Giám sát tình hình hoạt động SXKD của công ty.
8. Theo dõi & đánh giá Phương hướng & các chương trình hoạt động nhiệm kỳ 2011-2015
BKS luôn duy trì chế độ họp định kỳ, các thành viên trong BKS đã thực hiện nhiệm vụ với tinh thần
trách nhiệm cao theo chương trình làm việc của BKS. Đại diện BKS có mặt đầy đủ các kỳ họp của
HĐQT để ghi nhận mọi hoạt động của công ty và báo cáo đầy đủ kết quả giám sát trong các kỳ
họp.
II/ VỀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG:
1- KIỂM SOÁT BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1


1.1- Kết quả kinh doanh năm 2014 :
TT

CHỈ TIÊU

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ

3
4

NĂM 2014

NĂM 2013

So sánh 2014/2013

VND

VND

Tuyệt đối
(VND)

%

107,499,131,452

93,262,736,189

14,236,395,263

115.26

53,689,211


65,126,393

(11,437,182)

82.44

107,445,442,241

93,197,609,796

14,247,832,445

115.29

96,769,488,540

89,090,285,742

7,679,202,798

108.62

10,675,953,701

4,107,324,054

6,568,629,647

259.92


28,549,582

1,497,078,712

(1,468,529,130)

1.91

5

Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

6

Doanh thu hoạt động tài chính

7

Chi phí tài chính

1,651,418,308

1,744,018,810

(92,600,502)

94.69


Trong đó: Chi phí lãi vay

1,402,818,495

1,032,938,769

369,879,726

135.81

8

Chi phí bán hàng

2,688,406,720

2,322,652,662

365,754,058

115.75

9

4,568,165,710

3,855,626,107

712,539,603


118.48

10

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh
doanh

1,796,512,545

(2,317,894,813)

4,114,407,358

(77.51)

11

Thu nhập khác

1,711,703,662

3,031,998,686

(1,320,295,024)

56.45

12


Chi phí khác

1,412,933

16,713,055

(15,300,122)

8.45

13

Lợi nhuận khác

1,710,290,729

3,015,285,631

(1,304,994,902)

56.72

14

3,506,803,274

697,390,818

2,809,412,456


502.85

252,662,955

-

252,662,955

16

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp

3,254,140,319

697,390,818

2,556,749,501

466.62

17

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

399


86

313

463.95

-

15

Nhận xét:
Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp dịch vụ năm nay tăng so với năm ngoái hơn 15%, chứng tỏ
công ty có tăng trưởng. Trong khi đó, Lợi nhuận gộp về bán hàng & cung cấp dịch vụ tăng rất cao,
đạt mức gần 260% so với năm 2013, điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã kiểm soát rất tốt chi phí
đầu vào, giá vốn hàng bán để làm gia tăng lợi nhuận. So với tốc độ tăng trưởng doanh thu 15% thì
tốc độ tăng trưởng giá vốn thấp hơn, chỉ tăng 8%, điều này cũng là nguyên nhân dẫn đến việc lợi
nhuận gộp tăng cao so với năm 2013.
Các chi phí còn lại cũng được kiểm soát khá tốt dẫn đến LNST tăng hơn 400%, nếu năm 2013
công ty lãi 697 tỷ thì năm 2014 công ty lãi hơn 3,5 tỷ. LN khác cũng góp phần rất lớn (gần 50%)
trong LNST của công ty.
1.2- Cơ cấu doanh thu:

2


TT

So sánh
2014/2013


NĂM 2014

%DT

NĂM 2013

%DT

109,185,695,485

100.00

97,791,813,587

100.00

111.65

106,044,113,571

97.12

87,108,067,802

89.08

121.74

812,278,670


0.74

5,884,693,387

6.02

13.80

4

Tổng Doanh Thu
Doanh thu thuần về bán thành
phẩm
Doanh thu thuần về bán hàng
hóa
Doanh thu thuần về cung cấp
dịch vụ

589,050,000

0.54

269,975,000

0.28

218.19

5


Doanh thu hoạt động tài chính

28,549,582

0.03

1,497,078,712

1.53

1.91

6

Thu nhập khác

1,711,703,662

1.57

3,031,998,686

3.10

56.45

1
2
3


CHỈ TIÊU

Nhận xét:
Tổng doanh thu năm nay tăng so với năm ngoái, đạt 111.65% so với năm 2013. Về mặt cơ cấu
doanh thu:
- Doanh thu thuần về bán thành phẩm vẫn chiếm tỷ trọng cao, nhưng tỷ trọng này đã tăng nhiều
so với năm 2013. Nếu 2013, tỷ trọng này là 89% thì năm nay tăng lên chiếm 97%. Vậy Doanh
thu tăng chủ yếu là nhờ DT sản xuất.
- Doanh thu thuần bán hàng hóa ngược lại giảm đáng kể, chỉ còn chiếm 0.74% so với năm ngoái
là 6.02%
- Tỷ trọng của doanh thu hoạt động tài chính & Thu nhập khác giảm giảm đáng kể chỉ còn chiếm
tỷ trọng lần lượt là 0.03% & 1.57%. Tỷ trọng này cũng giảm rất nhiều so với năm ngoái.
Nhìn chung, công ty đã tập trung nhiều hơn vào sản xuất chính & thế mạnh lâu dài của công ty.
1.3- Tình hình thực hiện chi phí
TT

CHỈ TIÊU

NĂM 2014

%DT

NĂM 2013

%DT

So sánh
2014/2013


**

Tổng Doanh Thu

109,185,695,485

100.00

97,791,813,587

100.00

111.65

**

Tổng Chi Phí

105,678,892,211

96.79

97,029,296,376

99.22

108.91

Giá vốn hàng bán


96,769,488,540

88.63

89,090,285,742

91.10

108.62

-

Giá vốn của thành phẩm đã bán

95,857,358,135

87.79

83,440,866,185

85.33

114.88

-

Giá vốn của hàng hóa đã bán

912,130,405


0.84

5,649,419,557

5.78

16.15

Chi phí tài chính

1,651,418,308

1.51

1,744,018,810

1.78

94.69

Lãi tiền vay
Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong kỳ
Lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại số dư cuối kỳ
Dự phòng giảm giá các khoản đầu


1,402,818,495


1.28

1,032,938,769

1.06

135.81

43,887,403

0.04

103,859,536

0.11

42.26

28,255,080

0.03

72,057,844

0.07

39.21

176,457,330


0.16

535,162,661

0.55

32.97

3

Chi phí bán hàng

2,688,406,720

2.46

2,322,652,662

2.38

115.75

4
5

Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác

4,568,165,710
1,412,933


4.18

3,855,626,107

3.94

118.48
8.45

1

2
-

3


0.00

16,713,055

0.02

Nhận xét:
Tổng chi phí toàn công ty là hơn 105 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 96.8% so với tổng doanh thu. Tỷ trọng
này giảm so với năm 2013 (99.22%) thể hiện công ty đã kiểm soát tốt chi phí hơn, nhờ đó mà LN
tăng lên.
Mức tăng của Giá vốn hàng bán là 8% năm 2014 giảm so với mức tăng doanh thu năm 2014, điều
này được đánh giá là tốt hơn & công ty cũng thể hiện việc kiểm soát tốt chi phí đầu vào.

Chi phí tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ, nhưng cũng đã giảm so với năm 2013, chủ yếu lãi tiền vay còn
cao. Cần cân nhắc thêm để có điều chỉnh hợp lý.
Chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt là 15% & 18%, việc tăng này cũng
phù hợp với tình hình công ty đang tăng doanh thu & phù hợp chính sách bán hàng nhằm giúp thu
hút khách hàng & giúp đội ngũ nhân sự công ty có mức lương bình quân phù hợp thị trường hơn.
Một cách khái quát, tổng doanh thu năm nay tăng so với năm 2013 là hơn 11%, nhưng mức tăng
chi phí chỉ mới gần 9%, chứng tỏ công ty hiệu quả hơn so với năm ngoái, cần có nhiều biện pháp
hơn nữa để giúp công ty có mức tăng doanh thu ngày càng cao hơn so với mức tăng chi phí.

2- KIỂM SOÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Tính đến 31/12/2014)
2.1-

Nhận xét tình hình Tài sản & Nguồn vốn

TT

TÀI SẢN

A.

TÀI SẢN NGẮN HẠN

I.

31/12/2014

1/1/2014

Chênh lệch


(%)

58,972,647,027

42,097,176,238

16,875,470,789

140.09

Tiền và các khoản tương đương tiền

4,689,950,009

1,500,720,753

3,189,229,256

312.51

II.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

72,000

72,000

-


100.00

III.

Các khoản phải thu ngắn hạn

35,798,997,471

27,735,326,264

8,063,671,207

129.07

IV.

Hàng tồn kho

18,174,870,387

12,812,718,902

5,362,151,485

141.85

V.

Tài sản ngắn hạn khác


308,757,160

48,338,319

260,418,841

638.74

B.

TÀI SẢN DÀI HẠN

88,922,746,841

92,953,980,015

(4,031,233,174)

95.66

I.

Tài sản cố định

86,336,044,005

89,898,983,617

(3,562,939,612)


96.04

1

Tài sản cố định hữu hình

61,319,953,017

63,034,891,844

(1,714,938,827)

97.28

2

Tài sản cố định thuê tài chính

3,073,932,695

4,468,218,957

(1,394,286,262)

68.80

3

Tài sản cố định vô hình


20,005,281,591

20,536,461,639

(531,180,048)

97.41

4

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

1,936,876,702

1,859,411,177

77,465,525

104.17

788,380,009

964,837,339

(176,457,330)

81.71

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài

hạn

1,500,000,000

1,500,000,000

-

100.00

(711,619,991)

(535,162,661)

(176,457,330)

132.97

Tài sản dài hạn khác

1,798,322,827

2,090,159,059

(291,836,232)

86.04

II.
1

4
III.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

4


1

Chi phí trả trước dài hạn

3

Tài sản dài hạn khác

1,316,599,249

1,513,709,851

(197,110,602)

86.98

481,723,578

576,449,208

(94,725,630)


83.57

147,895,393,868
31/12/2014

135,051,156,253
1/1/2014

12,844,237,615
Chênh lệch

109.51
(%)

***
TT

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

A.

NỢ PHẢI TRẢ

33,320,673,547

23,730,576,251

9,590,097,296


140.41

I.

Nợ ngắn hạn

30,120,630,650

19,928,040,831

10,192,589,819

151.15

1

Vay và nợ ngắn hạn

23,490,294,411

13,613,195,015

9,877,099,396

172.56

2

Phải trả người bán


4,164,442,352

3,362,612,764

801,829,588

123.85

3

Người mua trả tiền trước

898,133,168

1,584,246,748

(686,113,580)

56.69

4

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

436,372,773

592,485,790

(156,113,017)


73.65

6

Chi phí phải trả

566,867,892

389,859,991

177,007,901

145.40

7

Các khoản phải trả, phải nộp khác

564,520,054

610,608,290

(46,088,236)

92.45

8

Quỹ khen thưởng, phúc lợi


0

(224,967,767)

224,967,767

-

3,200,042,897

3,802,535,420

(602,492,523)

84.16

300,000,000

446,475,000

(146,475,000)

67.19

2,900,042,897

3,356,060,420

(456,017,523)


86.41

II.

Nợ dài hạn

1

Phải trả dài hạn khác

2

Vay và nợ dài hạn

B.

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

114,574,720,321

111,320,580,002

3,254,140,319

102.92

I.

Vốn chủ sở hữu


114,574,720,321

111,320,580,002

3,254,140,319

102.92

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

81,518,200,000

81,518,200,000

-

100.00

2

Thặng dư vốn cổ phần

29,270,228,800

29,270,228,800

-


100.00

3

Quỹ đầu tư phát triển

2,391,760,589

2,391,760,589

-

100.00

4

Quỹ dự phòng tài chính

729,125,908

729,125,908

-

100.00

5

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


665,405,024

(2,588,735,295)

3,254,140,319

(25.70)

147,895,393,868

135,051,156,253

12,844,237,615

109.51

***

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Nhận xét:
-

Tổng tài sản là hơn 147 tỷ, tăng 9.5% so với năm 2014. Trong đó: tài sản ngắn hạn năm
2014 chiếm tỷ trọng gần 40% & dài hạn chiếm tỷ trọng 60%, tỷ trọng này năm 2013 lần lượt
là: 31% & 68%. Cho thấy có sự dịch chuyển tài sản từ dài hạn qua ngắn hạn phù hợp với
tình hình hoạt động của công ty, bổ sung vốn tăng theo nhu cầu.
o

Tiền & các khoản tương đương tiền năm nay tăng nhiều so với năm ngoái: điều này giúp

doanh nghiệp giảm thiểu được rủi ro & luôn chủ động trong việc thanh toán, nhưng cũng
nên cân nhắc để cân đối tốt nhất & hiệu quả nhất khi công ty vẫn còn vay nợ.
5


-

o

Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 29% trong khi doanh thu tăng 15%, tăng nhanh hơn
mức tăng doanh thu, công ty cần xem xét lại các chính sách thu hồi nợ để giảm thiểu rủi
ro hơn cho mình trong giai đoạn nhiều đơn hàng, nhưng việc thu hồi nợ thì rất khó khăn.

o

Tương tự như vậy, hàng tồn kho năm nay cũng tăng nhiều so với năm ngoái & mức
tăng cao hơn so với doanh thu. Trong đó, phần tăng lớn nhất là nguyên liệu, vật liệu.
Nếu đánh giá của BGĐ là cần thiết phải tích trữ nhiều để đảo bảo cho các đơn hàng
tương lai & dự đoán được giá nguyên vật liệu sẽ tăng trong thời gian tới thì việc này là
cần thiết.

o

Tài sản ngắn hạn khác năm nay cũng tăng rất nhiều, dù chiếm 1 tỷ trọng không lớn
trong Tài sản ngắn hạn như tạm ứng tăng, cũng cần xác định rõ tạm ứng lý do gì, vì sao
chưa hoàn ứng…để có kế hoạch thu tiền mặt về. Khoản tạm ứng này tiềm ẩn những chi
phí chưa quyết toán, nếu quyết toán xong thì có thể hạch toán chi phí & làm giảm lợi
nhuận.

o


Tài sản dài hạn giảm nhẹ so với năm ngoái: tỷ lệ giảm nhiều nhất là tài sản cố định thuê
tài chính do mua lại tài sản thuê.

Nguồn vốn năm 2014 tăng so với năm 2013, trong đó:
o

Nợ phải trả tăng 40% & Vốn CSH tăng 3%, chiếm tỷ trọng lần lượt là 18% & 82%. Cho
thấy đòn bẩy nợ thấp, đây là biểu hiện tốt.

o

Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu do Vay & Nợ ngắn hạn tăng hơn 72% so với năm ngoái.
Phần lớn là do công ty vay ngân hàng BIDV & công ty đã bị chiếm dụng vốn thể hiện
trong các khoản phải thu ngắn hạn. Điều này có thể tốt nếu công ty thu hồi được khoản
tiền chênh lệch do bên mua trả chậm & mức lãi vay ngân hàng thấp hơn. Nhưng sẽ
không hiệu quả nếu công ty phải trả lãi vay khi không thể thu hồi tiền phạt trả chậm của
khách hàng. Hơn nữa, đây là khoản vay & nợ ngắn hạn, nên cũng ảnh hưởng đến độ rủi
ro trong thanh toán của công ty.

2.2-

Tình hình đầu tư liên kết

Từ tháng 6/2009, Công ty đã góp vốn đầu tư vào Công ty CP nhựa Đại Thành Long với giá
trị vốn góp là 1.500.000.000 đồng , chiếm tỷ lệ 17,65% vốn điều lệ Công ty CP Nhựa Đại
Thành Long. Phần góp vốn này đến nay vẫn không có gì thay đổi. Tuy nhiên, công ty CP
Nhựa Đại Thành Long cũng hoạt động chưa có hiệu quả nên chưa mang lại lợi nhuận hay
chia cổ tức cho công ty, thậm chí thua lỗ dẫn đến việc công ty phải trích dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn tăng thêm hơn 176 triệu nữa so với năm ngoái.

3- KIỂM SOÁT TUÂN THỦ:
-

Sổ sách kế toán cập nhật đầy đủ, rõ ràng, ghi nhận đầy đủ các số liệu về doanh thu, chi phí,
theo đúng qui định của công ty và các chuẩn mực kế toán. Các chứng từ thanh toán đầy đủ
tính hợp pháp, hợp lý.

-

Công nợ, số dư tiền gửi, tiền vay, số liệu tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm,… được theo
dõi đầy đủ, chi tiết có đối chiếu và xác nhận.

-

Các Báo cáo tài chính năm 2014 được lập đúng biểu mẫu, phù hợp với các chuẩn mực kế
toán Việt Nam và các qui định hiện hành. Số liệu phản ánh trên báo cáo tài chính năm 2014
đã được thể hiện đầy đủ, kịp thời, rõ ràng, chính xác, trung thực và hợp lý; đã được kiểm
toán độc lập bởi CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ ASSC.

4- KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT & BĐH :
-

HĐQT & BĐH công ty luôn tuân thủ theo Điều lệ, Qui chế quản trị và Nghị quyết của ĐHĐCĐ
thường niên. Thực hiện đầy đủ việc công bố thông tin theo luật định, luôn bám sát & điều
hành công ty 1 cách tốt nhất.

6


-


HĐQT & BĐH công ty đã phối hợp với BKS thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động
điều hành SXKD theo đúng Luật doanh nghiệp, điều lệ và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
Kết quả giám sát cho thấy chưa phát hiện trường hợp sai phạm.

-

BKS thống nhất với toàn bộ nội dung đánh giá kết quả hoạt động của HĐQT được xác định
trong Báo cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2014 và nhiệm vụ kế
hoạch năm 2015.

-

BĐH trong thời gian qua cũng đã tuyển dụng & huấn luyện người phù hợp với công việc&
đảm bảo hiệu quả về mặt nhân sự & cơ cấu nhân sự hợp lý.

-

BĐH luôn bám sát việc chỉ đạo và điều hành các hoạt động SXKD, đầu tư xây dựng, tổ chức
bộ máy, phát triển nguồn nhân lực,…đáp ứng theo yêu cầu thực hiện các chương trình mực
tiêu và các định hướng chiến lược đã được HĐQT công ty xác định.

III/ ĐÁNH GIÁ & KIẾN NGHỊ:
BKS nhất trí với Báo cáo tổng kết của HĐQT về kết quả hoạt động SXKD năm 2014. Năm 2014,
hoạt động của công ty tuân thủ theo Điều lệ công ty, Nghị quyết ĐHCĐ và các qui định của pháp
luật. Mặc dù, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 có lãi, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận/
Vốn điều lệ = 4% & gần đạt mức doanh thu kế hoạch năm 2014 là 110 triệu, nhưng 50% lợi nhuận
của công ty năm 2014 đến từ thu nhập khác. Do đó, BKS cũng có 1 số kiến nghị như sau:



Thay đổi chính sách bán hàng thích hợp với tình hình khó khăn mà nhiều doanh nghiệp đặt
hàng nhưng không có khả năng thanh toán. Đồng thời, có thể giao cho Phòng kinh doanh KPIs
về việc bán hàng đi kèm với thu hồi nợ & có chính sách thưởng KPIs khi thu hồi được nợ.



Đánh giá hiệu quả việc đi vay tiền để có biện pháp điều chỉnh kịp thời lãi tiền vay, đánh giá tình
hình công nợ & hàng tồn kho cho cân đối với mức tăng doanh thu.



Tiếp tục huấn luyện, đạo tạo đội ngũ nhân sự trong công ty để gia tăng năng suất sản xuất &
hạn chế tối đa các chi phí không cần thiết.

Trên đây là một số nội dung báo cáo của BKS về tình hình hoạt động của Công ty năm 2014.
Kính trình Đại Hội đồng cổ đông thường niên năm 2014 xem xét và cho ý kiến.
Trân trọng.
BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY CP KỸ NGHỆ ĐÔ THÀNH
TRƯỞNG BAN

TRẦN THỊ THANH HẰNG

7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×