Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Phương thức GET và POST trong PHP | 297 bài hướng dẫn PHP hay nhất php get post

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.76 KB, 4 trang )

/>
Copyright © vietjack.com

Phương thức GET & POST trong PHP
Có 2 cách để Client có thể gửi thông tin cho Web Server:


Phương thức GET



Phương thức POST

Trước khi trình duyệt gửi thông tin, nó mã hóa nó bởi sử dụng một giản đồ gọi là URL encoding.
Trong giản đồ này, các cặp name/value được kết hợp với kí hiệu = và các cặp khác nhau được
phân tách nhau bởi dấu &.
name1=value1&name2=value2&name3=value3

Các khoảng trống được xóa bỏ, thay thế bằng kí tự + và bất kì kí tự không phải dạng số và chữ
được thay thế bằng giá trị hexa. Sau khi thông tin được mã hóa, nó sẽ được gửi lên Server.

Phương thức GET trong PHP
Phương thức GET gửi thông tin người dùng đã được mã hóa được phụ thêm vào yêu cầu trang.
Trang và thông tin mã hóa được phân tách nhau bởi kí tự hỏi chấm (?).
/>


Phương thức GET tạo ra một chuỗi kí tự dài xuất hiện trong Server log của bạn, trong
Location: box của trình duyệt.




Phương thức GET được giới hạn gửi tối đa chỉ 1024 ký tự.



Không bao giờ sử dụng phương thức GET nếu gửi password hoặc thông tin nhay cảm lên
Server.



GET không thể gửi dữ liệu nhị phân, ví dụ như hình ảnh hoặc tài liệu word lên Server.



Dữ liệu gửi bởi phương thức GET có thể được truy cập bằng cách sử dụng biến môi trường
QUERY_STRING.



PHP cung cấp mảng liên hợp $_GET để truy cập tất cả các thông tin đã được gửi bởi
phương thức GET.

Bạn thử ví dụ sau bằng việc đặt source code sau đây vào test.php script:

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 1


/>

Copyright © vietjack.com

if( $_GET["name"] || $_GET["age"] )
{
echo "Welcome ". $_GET['name']. "
";
echo "You are ". $_GET['age']. " years old.";

exit();
}
?>
<html>
<body>



Phương thức POST không có bất kì hạn chế nào về kích thước dữ liệu sẽ gửi.



Phương thức POST có thể sử dụng để gửi ASCII cũng như dữ liệu nhị phân.



Dữ liệu gửi bởi phương thức POST thông qua HTTP header, vì vậy việc bảo mật phụ thuộc
vào giao thức HTTP. Bằng việc sử dụng Secure HTTP, bạn có thể chắc chắn rằng thông tin
của mình là an toàn.

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 2


/>


Copyright © vietjack.com

PHP cung cấp mảng liên hợp $_POST để truy cập tất cả các thông tin được gửi bằng
phương thức POST.

Bạn thử ví dụ sau bằng việc đặt source code vào test.php script:
if( $_POST["name"] || $_POST["age"] )
{

if (preg_match("/[^A-Za-z'-]/",$_POST['name'] ))
{
die ("invalid name and name should be alpha");
}
echo "Welcome ". $_POST['name']. "
";
echo "You are ". $_POST['age']. " years old.";

exit();
}
?>
<html>
<body>



Page 3


/>
Copyright © vietjack.com

Biến $_REQUEST trong PHP có thể được sử dụng để lấy kết quả từ form data được gửi bởi cả 2
phương thức GET và POST.
Bạn thử ví dụ sau bằng việc đặt source code vào test.php script:
if( $_REQUEST["name"] || $_REQUEST["age"] )
{
echo "Welcome ". $_REQUEST['name']. "
";
echo "You are ". $_REQUEST['age']. " years old.";
exit();
}
?>
<html>
<body>



Ở đây, biến $_PHP_SELF chứa tên của chính script đó, script mà nó đang được gọi.
Nó sẽ cho kết quả:

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 4



×