Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

layout trong java swing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.92 KB, 3 trang )

/>
Copyright © vietjack.com

Giới thiệu Layout trong Java Swing
Layout nghĩa là sự bố trí sắp xếp các thành phần bên trong Container theo một phương thức nhất
định. Nói cách khác, chúng ta đặt các thành phần tại một vị trí cụ thể bên trongContainer. Tác vụ
bố trí này được thực hiện tự động bởi LayoutManager. Nếu chúng ta không sử dụng
LayoutManager thì các thành phần cũng sẽ được tự động bố trí bởi LayoutManager mặc định. Tuy
nhiên, để xử lý một số lượng thành phần lớn với kích cỡ, hình dạng khác nhau và muốn chúng
được bố trí theo cách bạn muốn thì việc sử dụng các LayoutManager là cần thiết.
LayoutManager được liên kết với mỗi đối tượng Container. Mỗi LayoutManager là một đối tượng
của lớp mà triển khai LayoutManager Interface. Dưới đây là các Interface mà định nghĩa các tính
năng của LayoutManager:


LayoutManager Interface



LayoutManager2 Interface

Giới thiệu về LayoutManager Interface
LayoutManager Interface được sử dụng để định nghĩa giao diện cho các lớp mà biết cách để bố trí
các Container. Cú pháp khai báo cho java.awt.LayoutManager là:
public interface LayoutManager

LayoutManager Interface này có các phương thức sau:
void addLayoutComponent(String name, Component comp): Nếu layout manager sử dụng một
chuỗi mỗi thành phần, thêm thành phần comp tới layout, liên kết nó với chuỗi được xác định bởi
tên.
void layoutContainer(Container parent): Bố trí Container đã cho.


Dimension minimumLayoutSize(Container parent): Tính toán các chiều kích cỡ tối thiểu cho
Container đã xác định, mà đã cung cấp các thành phần được chứa trong đó.
Dimension preferredLayoutSize(Container parent): Tính toán các chiều kích cỡ được ưu tiên
cho Container đã xác định, mà đã cung cấp các thành phần được chứa trong đó.
void removeLayoutComponent(Component comp): Xóa thành phần đã cho từ layout.

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 1


/>
Copyright © vietjack.com

Giới thiệu về LayoutManager2 Interface
LayoutManager2 Interface được sử dụng để định nghĩa giao diện cho các lớp mà biết cách bố trí
các Container dựa trên một đối tượng ràng buộc Constraint. Cú pháp khai báo cho
java.awt.LayoutManager2 là:
public interface LayoutManger2
extends LayoutManager

LayoutManager2 Interface bao gồm các phương thức sau:
void addLayoutComponent(Component comp, Object constraints): Thêm thành phần comp đã
cho tới layout, bởi sử dụng đối tượng ràng buộc Constraint.
float getLayoutAlignmentX(Container target): Trả về căn chỉnh theo trục x.
float getLayoutAlignmentY(Container target): Trả về căn chỉnh theo trục y.
void invalidateLayout(Container target): Vô hiệu hóa layout, chỉ rằng nếu Layout Manager đã
lưu thông tin thì nó nên được loại bỏ.
Dimension maximumLayoutSize(Container target): Tính toán các chiều kích cỡ tối đa cho
Container đã xác định, mà đã cung cấp các thành phần chứa trong đó.


Các lớp Layout Manager trong Java Swing
Bảng sau liệt kê danh sách các lớp được sử dụng phổ biến, bạn truy cập link để tìm hiểu chi tiết:
STT

LayoutManager & Miêu tả

1

Lớp BoxLayout
Lớp BoxLayout, trong java.swing package, được sử dụng để sắp xếp các thành phần
hoặc theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang

2

Lớp BorderLayout
BorderLayout sắp xếp các thành phần để phù hợp với 5 miền: đông, tây, nam, bắc và

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 2


/>
Copyright © vietjack.com

trung tâm

3


Lớp CardLayout
CardLayout xem xét mỗi thành phần trong Container như là một card. Chỉ có một card
là nhìn thấy tại một thời điểm

4

Lớp FlowLayout
FlowLayout là Layout mặc định. Nó bố trí các thành phần trong luồng định hướng
(trong một line, line sau nối tiếp line trước)

5

Lớp GridLayout
GridLayout quản lý các thành phần trong lưới hình chữ nhật. Một thành phần được
hiển thị trong mỗi hình chữ nhật con.

6

Lớp GridBagLayout
GridBagLayout là một lớp quản lý layout linh động. Đối tượng của GridBagLayout căn
chỉnh các thành phần theo chiều dọc, ngang hoặc theo baseline của chúng mà không
yêu cầu các thành phần phải có cùng kích cỡ.

7

Lớp GroupLayout
GroupLayout nhóm các thành phần theo cấu trúc thứ bậc để đặt chúng trong một
Container

8


Lớp SpringLayout
SpringLayout đặt vị trí các con của Container liên kết với nó tuân theo một tập hợp các
ràng buộc.

Trang chia sẻ các bài học online miễn phí

Page 3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×