Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Nghiên cứu vi nấm trong nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) và cá lóc (channa striata) thâm canh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 204 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐẶNG THỤY MAI THY

NGHIÊN CỨU VI NẤM TRONG NUÔI
CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) VÀ
CÁ LÓC (Channa striata) THÂM CANH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã ngành 62620301

Cần Thơ, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

ĐẶNG THỤY MAI THY

NGHIÊN CỨU VI NẤM TRONG NUÔI
CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) VÀ
CÁ LÓC (Channa striata) THÂM CANH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã ngành 62620301


Cán bộ hƣớng dẫn:
PGS. TS. PHẠM MINH ĐỨC
PGS. TS. TRẦN THỊ TUYẾT HOA

Cần Thơ, 2017


LỜI CẢM TẠ
Kính gởi lời chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Trường Đại học Cần
thơ, Ban Chủ nhiệm Khoa Thủy sản, Ban lãnh đạo Bộ môn Bệnh học Thủy sản,
Khoa Sau Đại học và các phòng ban khác của Trường Đại học Cần Thơ đã tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ. Hơn nữa, xin
cám ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo đã hỗ trợ nguồn kinh phí giúp tôi hoàn thành
chương trình nghiên cứu.
Với tất cả lòng biết ơn sâu sắc, xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Phạm
Minh Đức đã dành thời gian quý báu, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận
án tốt nghiệp. Đặc biệt, xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Thị Tuyết Hoa đã
luôn sẵn sàng hướng dẫn, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa
học.
Xin chân thành cảm ơn tập thể Quý Thầy Cô và các em thuộc Bộ môn
Bệnh học Thủy sản đã giúp đỡ, chia sẽ những khó khăn, khuyến khích và động
viên tôi. Và xin cảm ơn tất cả các bạn nghiên cứu sinh và các em sinh viên đại
học đã luôn hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, xin trân trọng biết ơn sâu sắc gia đình và người thân đã dành
cho tôi tất cả tình yêu và sự khuyến khích, ủng hộ để tôi có đủ nghị lực hoàn
thành được luận án nghiên cứu này.
Xin trân trọng cảm ơn tất cả.

NCS ĐẶNG THỤY MAI THY



TÓM TẮT
Vi nấm là một trong những tác nhân gây bệnh ở cá tra (Pangasianodon
hypophthalmus) và cá lóc (Channa striata) nuôi ao thâm canh trong những năm gần
đây. Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định đặc điểm bệnh học, sinh học của vi
nấm gây bệnh trên cá tra và cá lóc, hóa chất và thảo dược sử dụng phòng trị bệnh vi
nấm làm cơ sở đề xuất biện pháp phòng và trị bệnh do vi nấm. Tổng số 60 mẫu
nước, 153 mẫu cá tra và 197 mẫu cá lóc được thu định kỳ tại ao cá tra và cá lóc ở
An Giang và Cần Thơ trong 5 tháng của chu kỳ nuôi. Cá tra giống (116 mẫu) và cá
tra giai đoạn nuôi thương phẩm (207 mẫu) bệnh trương bóng hơi được thu ở 4 tỉnh
An Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long và Đồng Tháp. Cá lóc bệnh (242 mẫu) được thu tại
6 tỉnh An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long và Trà Vinh.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được: (i) chín (09) giống vi nấm gồm
Achlya, Protoachlya, Saprolegnia, Mucor, Rhizopus, Acremonium, Aspergillus,
Fusarium và Tricoderma xuất hiện trong môi trường nước ao nuôi cá tra và cá lóc;
(ii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Saprolegnia, Mucor, Aspergillus và
Fusarium được phân lập từ cá tra bệnh. Cá tra bị trương bóng hơi có tỉ lệ nhiễm
Fusarium đến 94,8%; (iii) Năm (05) giống vi nấm gồm Achlya, Protoachlya,
Saprolegnia, Aspergillus và Fusarium phân lập được từ cá lóc bệnh.
Nghiên cứu xác định đặc điểm bệnh học của vi nấm gây bệnh trên cá tra cho
thấy Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) là tác nhân gây bệnh trương
bóng hơi trên cá tra và chủng F1509 có khả năng gây bệnh cao nhất. Mô bóng hơi
cá tra bệnh bị biến đổi và cấu trúc của tế bào biểu mô, mô sợi và mô liên kết bị
thoái hóa và hoại tử. Đặc biệt, bên trong các xoang bóng hơi có sự hiện diện dày
đặc các sợi nấm. Đặc điểm hình thái của các chủng vi nấm gây bệnh giống nhau.
Kết quả nghiên cứu cũng xác định 5 chủng Achlya bisexualis có khả năng
gây bệnh trên cá lóc trong đó chủng ĐT0232 có độc lực cao nhất. Cá lóc mẫn cảm
với vi nấm A. bisexualis hơn cá tra. Nghiên cứu mô bệnh học ghi nhận nhiều sợi
nấm xuất hiện trên vết thương ở da, tế bào biểu mô bị hoại tử. Hiện tượng thoái hóa
được ghi nhận ở lớp biểu bì, lớp bì và dưới cơ. Sợi nấm nhiễm vào lớp biểu bì đến

cơ với sự xuất hiện của một vài u hạt xung quanh sợi nấm.
Đặc điểm sinh học của FIESC và A. bisexualis giống nhau. Nhiệt độ thích
hợp cho hai loài này phát triển từ 28-33C, pH 6-8, độ mặn 0-0,5%. Vi nấm sử dụng
carbohydrate chủ yếu là glucose và sucrose. Trong môi trường có NO2 nồng độ
5mM thì FIESC và A. bisexualis có thể tồn tại và phát triển. Bronopol và iodne ức
ii


chế FIESC ở nồng độ ≥400 mg/L và CuSO4 ≥200 mg/L. A. bisexualis bị ức chế ở
nồng độ bronopol và CuSO4 ≥100 mg/L, iodine ≥200 mg/L. Cỏ mực ức chế sự phát
triển của A. bisexualis và Fusarium incarnatum-equiseti complex tốt hơn diệp hạ
châu. Sử dụng thức ăn bổ sung 10 g cỏ mực/kg thức ăn có hiệu quả hạn chế nhiễm
vi nấm trên cá lóc và cá tra.
Từ khóa: Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), cá lóc (Channa striata), Achlya
bisexualis, Fusarium incarnatum-equiseti complex, bệnh nấm.

iii


ABSTRACT
Fungi have been one of the pathogen causing diseases on striped catfish
(Pangasianodon hypophthalmus) and snakehead fish (Channa striata) cultured in
intensive ponds in recent years. The aim of present study is to investigate
pathogenic and biological characteristics of some disease-causing fungi on striped
catfish and snakehead and to evaluate effects of chemicals and herbal extracts on
the prevention and treatment of fungal diseases as the basis for the management of
these diseases. A total of 60 water samples, 153 striped catfish samples and 197
snakehead fish samples were collected in ponds in An Giang and Can Tho over a
period of 5-month production cycle. Catfish fingerlings (116 samples) and swollen
swim bladder fish aldults (207 samples) were collected in 4 provinces (An Giang,

Can Tho, Vinh Long and Dong Thap). Snakehead fish diseases (242 samples) were
also collected from 6 provinces (An Giang, Can Tho, Dong Thap, Hau Giang, Vinh
Long and Tra Vinh).
Results showed that (i) nine fungal genera Achlya, Protoachlya, Saprolegnia,
Mucor, Rhizopus, Acremonium, Aspergillus, Fusarium and Tricoderma were
identified from the water samples; (ii) five fungal genera Fusarium, Aspergillus,
Achlya, Saprolegnia and Mucor were identified from striped catfish. Fusarium was
detected as the causative agent of swollen swim bladder in striped catfish with a
high infection rate of 94.8% (iii) five fungal genera Achlya, Protoachlya,
Saprolegnia, Aspergillus và Fusarium were identified from snakehead.
This study showed that Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC)
caused swollen swim bladder in striped catfish and the F1509 strain had the highest
virulence. Histopathology of swim bladder was changed and the epithelial cell,
fibrio and connective tissue showed degeneration and necrosis. A dense presence of
fungal hyphae was found in the sinus of the swim bladder. Morphological
characteristics of the strains were similar.
Another result was that the five strains of Achlya bisexualis were the
causative agents in snakehead, of which the ĐT0232 strain had the highest
virulence. Snakehead was sensitive to fungal diseases more than striped catfish. A
histopathological examination of the snakehead skin showed degeneration in the
epidermis, dermis and underlying muscle. The hyphae were observed to penetrate
into the epidermis to the musculature with some granulomatous response
surrounding the hyphae.
iv


Biological characteristics of Achlya bisexualis and Fusarium incarnatumequiseti complex were the same. The optimal temperature of FIESC ranged from
28oC to 33oC, pH level was 6-8 and salinity was 0-0,5%. The strains could use
glucose and sucrose. FIESC and A. bisexualis could survive and grow in the media
supplied with nitrite (5mM). Bronopol and iodne inhibited FIESC, which were at

the concentration of ≥400 ppm and CuSO4 at ≥200 ppm. Similarly, Achlya
bisexualis was inhibited with concentrations of bronopol and CuSO4 at ≥100 ppm,
and iodine at ≥200 ppm. False daisy (Eclipta prostrata) showed better inhibition
than chamber bitter (Phyllanthus niruri) extracts in the hyphal growth of A.
bisexualis and Fusarium incarnatum-equiseti complex. Using false daisy with the
concentration of 10g/kg was effective with fungal diseases on both P.
hypophthalmus and C. striata.
Keyword: Striped catfish (Pangasianodon hypophthalmus), snakehead fish
(Channa striata), Achlya bisexualis, Fusarium incarnatum-equiseti species
complex, fungal diseases.

v


Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Cần thơ, ngày

tháng

năm 2017

Nghiên cứu sinh

ĐẶNG THỤY MAI THY


vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................................

i

TÓM TẮT .............................................................................................................................

ii

ABSTRACT.......................................................................................................................... iv
LỜI CAM KẾT ..................................................................................................................... vi
MỤC LỤC ............................................................................................................................ vii
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................................ xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. xv
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................................

1

1.1 Giới thiệu ..................................................................................................................

1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................

2


1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................

3

1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................

3

1.5 Ý nghĩa của luận án ..................................................................................................

3

1.6 Điểm mới của luận án...............................................................................................

3

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................

5

2.1 Đặc điểm của vi nấm ................................................................................................

5

2.1.1 Cấu tạo vi nấm ................................................................................................

5

2.1.2 Phân loại .........................................................................................................


6

2.1.3 Đặc điểm sinh sản của vi nấm .........................................................................

8

2.2 Một số nghiên cứu vi nấm trong môi trường nước ................................................... 10
2.3 Nghiên cứu vi nấm gây bệnh trên động vật thủy sản ............................................... 12
2.3.1 Bệnh do vi nấm Saprolegniasis ...................................................................... 12
2.3.2 Bệnh do vi nấm Fusarium............................................................................... 17
2.3.3 Bệnh do vi nấm khác....................................................................................... 20
2.3.4 Bệnh do vi nấm trên cá ở Việt Nam ................................................................ 21
2.4 Nghiên cứu hóa chất phòng trị bệnh do vi nấm ở động vật thủy sản ....................... 22
2.4.1 Bronopol ......................................................................................................... 22
2.4.2 Iodine .............................................................................................................. 23
2.4.3 Đồng sunfat ..................................................................................................... 24
2.5 Một số nghiên cứu thảo dược phòng trị bệnh ở động vật thủy sản .......................... 25
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 28
3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 28
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 28

vii


3.3 Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................. 28
3.3.1 Môi trường nuôi cấy vi nấm, thuốc kháng sinh, ............................................. 28
3.3.2 Dụng cụ và thiết bị .......................................................................................... 28
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 29
3.4.1 Xác định thành phần giống loài vi nấm trong môi trường ao nuôi ................. 30

3.4.1.1 Phương pháp thu mẫu ............................................................................ 30
3.4.1.2 Phương pháp phân tích mẫu nước ......................................................... 30
3.4.1.3 Phương pháp định danh vi nấm ............................................................. 30
3.4.2 Xác định thành phần giống loài vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc ............... 31
3.4.2.1 Phương pháp thu mẫu ............................................................................ 31
3.4.2.2 Phương pháp phân lập vi nấm ............................................................... 33
3.4.3 Nghiên cứu đặc điểm bệnh học vi nấm gây bệnh ở cá tra và cá lóc ............... 33
3.4.3.1 Nguồn cá tra và cá lóc khỏe sử dụng ở thí nghiệm cảm nhiễm ............. 33
3.4.3.2 Phương pháp nuôi cấy sinh bào tử vi nấm ............................................ 34
3.4.3.3 Thí nghiệm cảm nhiễm 1 trên cá tra: ..................................................... 34
3.4.3.4 Thí nghiệm cảm nhiễm 2 trên cá tra: ..................................................... 35
3.4.3.5 Thí nghiệm cảm nhiễm 3 trên cá tra: ..................................................... 36
3.4.3.6 Thí nghiệm cảm nhiễm 4 trên cá lóc: .................................................... 37
3.4.3.7 Thí nghiệm cảm nhiễm 5 trên cá lóc: .................................................... 38
3.4.3.8 Thí nghiệm cảm nhiễm 6 trên cá tra và cá lóc:...................................... 39
3.4.4 Phương pháp định danh vi nấm ...................................................................... 40
3.4.4.1 Phương pháp định danh truyền thống.................................................... 40
3.4.4.2 Phương pháp sinh học phân tử định danh vi nấm .................................. 40
3.4.5 Phương pháp mô học ...................................................................................... 42
3.4.6 Nghiên cứu đặc điểm sinh học của vi nấm gây bệnh trên cá tra và
cá lóc ........................................................................................................................ 42
3.4.6.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng phát triển của vi nấm ............... 42
3.4.6.2 Ảnh hưởng của pH đến khả năng phát triển của vi nấm ....................... 43
3.4.6.3 Ảnh hưởng của độ mặn đến khả năng phát triển của vi nấm................. 43
3.4.6.4 Khả năng sử dụng carbohydrat của vi nấm ........................................... 43
3.4.6.5 Khả năng sử dụng nitrite của vi nấm ..................................................... 44
3.4.7 Nghiên cứu ảnh hưởng của hóa chất và thảo dược đến vi nấm trong điều kiện
phòng thí nghiệm ..................................................................................................... 44
3.4.8 Thí nghiệm sử dụng cỏ mực phòng bệnh do vi nấm trong điều kiện phòng thí
nghiệm ..................................................................................................................... 46

3.4.9 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 47

viii


CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 48
4.1 Vi nấm trong môi trường ao nuôi cá tra và cá lóc .................................................... 48
4.1.1 Thành phần vi nấm trong môi trường ao nuôi cá tra và cá lóc ....................... 48
4.1.2 Đặc điểm hình thái vi nấm trong môi trường ao nuôi .......................... 51
4.2 Thành phần vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc theo chu kỳ nuôi .................... 57
4.3 Thành phần vi nấm nhiễm trên cá tra ở thời điểm cá bệnh ...................................... 59
4.3.1 Thành phần vi nấm nhiễm trên cá tra giống.................................................... 59
4.3.2 Thành phần vi nấm nhiễm trên cá tra bệnh giai đoạn nuôi thương phẩm ....... 62
4.4 Đặc điểm bệnh học của vi nấm gây bệnh ở cá tra .................................................... 63
4.4.1 Khả năng gây bệnh của 5 giống vi nấm ở cá tra ............................................. 63
4.4.2 Khả năng gây bệnh của các chủng Fusarium sp. ở cá tra ............................... 65
4.4.3 Khả năng gây bệnh của các chủng Fusarium sp. ở các mật độ khác nhau ..... 67
4.4.4 Biến đổi mô học ở cá tra bệnh do Fusarium incarnatum-equiseti species
complex (FIESC) ..................................................................................................... 69
4.4.5 Kết quả định danh vi nấm gây bệnh trên cá tra............................................... 72
4.4.5.1 Đặc điểm hình thái Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) gây
bệnh trên cá tra .................................................................................................... 72
4.4.5.2 Kết quả định danh vi nấm bằng phương pháp sinh học phân tử ............. 73
4.5 Thành phần vi nấm nhiễm trên cá lóc bệnh .............................................................. 76
4.5.1 Dấu hiệu bệnh lý ............................................................................................. 76
4.5.2 Thành phần và tỉ lệ vi nấm nhiễm trên cá lóc bệnh ........................................ 77
4.6 Đặc điểm bệnh học của vi nấm gây bệnh ở cá lóc.................................................... 79
4.6.1 Khả năng gây bệnh của 5 giống vi nấm phân lập ở cá lóc .............................. 79
4.6.2 Khả năng gây bệnh của Achlya bisexualis ở cá lóc ........................................ 81
4.6.3 Khả năng gây bệnh của Achlya bisexualis ở cá lóc và cá tra .......................... 84

4.6.4 Biến đổi mô học ở cá lóc bệnh do vi nấm ....................................................... 86
4.6.5 Kết quả định danh nấm gây bệnh trên cá lóc .................................................. 90
4.6.5.1 Đặc điểm hình thái của Achlya gây bệnh trên cá lóc .............................. 90
4.6.5.2 Kết quả định danh vi nấm bằng phương pháp sinh học phân tử ............. 92
4.7 Đặc điểm sinh học của vi nấm gây bệnh trên cá tra và cá lóc .................................. 94
4.7.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của vi nấm .................................... 94
4.7.2 Ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của vi nấm ............................................ 96
4.7.3 Ảnh hưởng của độ mặn đến sự phát triển của vi nấm ..................................... 98
4.7.4 Khả năng sử dụng carbohydrat của vi nấm ..................................................... 99
4.7.5 Ảnh hưởng của nitrite đến sự phát triển của vi nấm ....................................... 100

ix


4.8 Ảnh hưởng của hóa chất đến sự phát triển của Achlya bisexualis và Fusarium
incarnatum-equiseti complex (FIESC)........................................................................... 101
4.8.1 Bronopol ......................................................................................................... 101
4.8.2 CuSO4 ............................................................................................................. 104
4.8.3 Iodine .............................................................................................................. 107
4.9 Ảnh hưởng của cỏ mực và diệp hạ châu đến sự phát triển của Achlya bisexualis và
Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) .......................................................... 111
4.10 Thử nghiệm bổ sung cỏ mực vào thức ăn cho cá tra và cá lóc cảm nhiễm vi nấm 113
4.10.1 Kết quả cảm nhiễm vi nấm Fusarium incarnatum-equiseti complex trên cá tra
cho ăn thức ăn bổ sung cỏ mực ................................................................................ 113
4.10.2 Kết quả cảm nhiễm vi nấm Achlya bisexualis trên cá lóc cho ăn thức ăn bổ
sung cỏ mực ............................................................................................................. 114
CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................ 117
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 117
5.2 Đề xuất ..................................................................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 119

PHỤ LỤC A.......................................................................................................................... 138
PHỤ LỤC B .......................................................................................................................... 141
PHỤ LỤC C .......................................................................................................................... 144
PHỤ LỤC D.......................................................................................................................... 148
PHỤ LỤC E .......................................................................................................................... 153
PHỤ LỤC F .......................................................................................................................... 158
PHỤ LỤC G.......................................................................................................................... 176

x


DANH SÁCH BẢNG
Số
bảng
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16

3.17
3.18
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6

4.7
4.8
4.9

Tên bảng
Số mẫu cá tra thu định kỳ ở ao nuôi thâm canh
Số mẫu cá tra bệnh thu tại các địa điểm
Số mẫu cá lóc thu định kỳ ở ao nuôi thâm canh
Số mẫu cá lóc bệnh thu tại các địa điểm
Các chủng vi nấm thí nghiệm cảm nhiễm
Nghiệm thức thí nghiệm cảm nhiễm 5 giống vi nấm ở cá tra
Các chủng Fusarium sp. ở thí nghiệm cảm nhiễm
Nghiệm thức thí nghiệm cảm nhiễm Fusarium sp. ở cá tra
Nghiệm thức thí nghiệm cảm nhiễm Fusarium sp. ở mật độ bào tử khác
nhau trên cá tra
Các chủng vi nấm thí nghiệm cảm nhiễm
Nghiệm thức thí nghiệm cảm nhiễm 5 giống vi nấm ở cá lóc
Các chủng Achlya bisexualis thí nghiệm cảm nhiễm
Các nghiệm thức thí nghiệm cảm nhiễm Achlya bisexualis ở cá lóc
Thí nghiệm cảm nhiễm Achlya bisexualis ở cá lóc và cá tra
Số lượng mẫu cá thu phân tích mô học

Hóa chất và nồng độ sử dụng trong nghiên cứu
Nồng độ thảo dược sử dụng trong thí nghiệm
Nghiệm thức thí nghiệm sử dụng cỏ mực ở cá tra và cá lóc
Thành phần vi nấm trong môi trường ao nuôi cá tra và cá lóc ở các địa
điểm thu mẫu
Thành phần và số chủng vi nấm trong ao nuôi cá tra và cá lóc
theo chu kỳ 5 tháng nuôi
Thành phần và số chủng vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc theo chu kỳ
5 tháng nuôi
Thành phần vi nấm nhiễm ở các cơ quan của cá tra và cá lóc
Số lượng chủng vi nấm phân lập ở cá tra bệnh
Tỉ lệ nhiễm Fusarium incarnatum-equiseti complex (FIESC) trên bóng
hơi cá tra cảm nhiễm với mật độ bào tử khác nhau
Kết quả mối tương quan trình tự ITS rDNA của 5 chủng Fusarium
incarnatum-equiseti species complex (FIESC) với các chủng trong
FUSARIUM-ID
Thành phần vi nấm trên cá lóc ở các địa điểm thu mẫu
Tỉ lệ nhiễm vi nấm ở các cơ quan trên cá lóc

xi

Trang
31
32
32
33
34
35
35
36

37
37
38
38
39
40
42
44
45
47
48
50
57
58
63
68

74
77
78


Số
bảng
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15

4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
4.22
4.23

Tên bảng
Biến đổi mô học ghi nhận ở các tiêu bản mẫu mô
Kết quả mối tương quan trình tự ITS rDNA của vi nấm Achlya với các
chủng trong Genbank
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của vi nấm
Ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của vi nấm
Ảnh hưởng của độ mặn đến sự phát triển của vi nấm
Khả năng sử dụng carbohydrat của vi nấm
Ảnh hưởng của nitrite đến sự phát triển của vi nấm
Khả năng ức chế của bronopol đối với A.bisexualis và Fusarium
incarnatum-equiseti complex (FIESC) ở các thời gian thí nghiệm
Khả năng ức chế của CuSO4 đối với A.bisexualis và Fusarium
incarnatum-equiseti complex (FIESC) ở các mức thời gian
Khả năng ức chế của iodine đối với A.bisexualis và Fusarium
incarnatum-equiseti complex (FIESC) ở các mức thời gian
Ảnh hưởng của nồng độ cỏ mực và diệp hạ châu đến sợi nấm
Ảnh hưởng của cỏ mực và diệp hạ châu đến tỉ lệ nẩy mầm của bào tử vi
nấm
Tỉ lệ chết và tỉ lệ nhiễm vi nấm ở cá tra cảm nhiễm Fusarium
incarnatum-equiseti complex
Tỉ lệ chết và tỉ lệ nhiễm vi nấm ở cá lóc cảm nhiễm Achlya bisexualis


xii

Trang
86
92
94
97
98
99
101
103
106
108
111
112
114
114


DANH SÁCH HÌNH
Số
Tên hình
Trang
hình
2.1
5
Cấu trúc của vi nấm
Đặc điểm hình thái cơ bản túi động bào tử của vi nấm thuộc lớp
2.2

13
Oomycotae
2.3
Vòng đời của vi nấm Saprolegnia
14
2.4
Hình thái bào tử vi nấm Fusarium
18
3.1
Sơ đồ nghiên cứu cá bệnh do vi nấm
29
4.1
49
Tỉ lệ % vi nấm trong môi trường nước ao nuôi cá tra và cá lóc thâm canh
4.2
Đặc điểm hình thái vi nấm Achlya và Saprolegnia
52
4.3
53
Đặc điểm hình thái vi nấm Aspergillus và Fusarium
4.4
Đặc điểm hình thái vi nấm Mucor và Rhizopus
54
4.5
Đặc điểm hình thái vi nấm Geotrichum, Acremonium và Trichoderma
56
4.6
Cá tra giống (Pangasianodon hypophthalmus) bị nhiễm vi nấm
60
4.7

Tỉ lệ % các giống vi nấm nhiễm ở cá tra giống
60
4.8
Tỉ lệ % vi nấm nhiễm ở các cơ quan của cá tra giống
61
4.9
Cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) bị bệnh trương bóng hơi
62
4.10 Tỉ lệ chết tích lũy (%)của cá tra cảm nhiễm các giống vi nấm
64
4.11 Tỉ lệ chết tích lũy (%) của cá tra nhiễm vi nấm Fusarium sp.
65
4.12 Cá tra cảm nhiễm vi nấm Fusarium sp.
66
Tỉ lệ chết tích lũy (%) của cá tra nhiễm Fusarium sp. ở các mật độ bào tử
4.13
67
khác nhau
4.14 Mô bóng hơi cá tra bệnh thu ở ao nuôi thâm canh (H&E)
69
4.15 Mô bóng hơi cá tra cảm nhiễm Fusarium incarnatum-equiseti complex
71
4.16 Đặc điểm hình thái của vi nấm Fusarium incarnatum-equiseti complex
73
Cây phát sinh loài dựa trên trình tự ITS rDNA của 5 chủng vi nấm
4.17
75
Fusarium incarnatum-equiseti species complex (FIESC)
4.18 Cá lóc (Channa striata) bệnh do vi nấm
76

4.19 Tỉ lệ chết tích lũy (%)của cá lóc cảm nhiễm các giống vi nấm
79
Tỉ lệ chết tích lũy (%) của cá lóc cảm nhiễm Achlya bisexualis ở mật độ
4.20
81
106 bào tử/ml
Tỉ lệ chết tích lũy (%) của cá lóc cảm nhiễm Achlya bisexualis ở mật độ
4.21
82
104 bào tử/ml
4.22 Cá lóc cảm nhiễm vi nấm Achlya bisexualis
83
4.23 Tỉ lệ chết tích lũy (%) của cá lóc và cá tra cảm nhiễm Achlya bisexualis
85
4.24 Cá cảm nhiễm vi nấm Achlya bisexualis
85

xiii


Số
Tên hình
Trang
hình
4.25 Biến đổi mô da cá lóc nhiễm vi nấm (H&E)
87
4.26 Biến đổi mô cơ cá lóc nhiễm vi nấm (200x)
89
4.27 Đặc điểm hình thái của vi nấm Achlya bisexualis
91

Cây phát sinh loài dựa trên trình tự ITS rDNA của vi nấm Achlya
4.28
93
bisexualis
4.29 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ nẩy mầm (%) của bào tử vi nấm
95
4.30 Ảnh hưởng của bronopol đến sự phát triển của sợi nấm
102
4.31 Ảnh hưởng của bronopol đến sự phát triển của bào tử
103
4.32 Ảnh hưởng của CuSO4 đến sự phát triển của sợi nấm
105
4.33 Ảnh hưởng của CuSO4 đến sự phát triển của bào tử
105
4.34 Ảnh hưởng của iodine đến sự phát triển của sợi nấm
107
4.35 Ảnh hưởng của iodine đến sự phát triển của bào tử
108

xiv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BioEdit

Biological sequence alignment editor

BP

Bronopol


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

DNA

Deoxyribose Nucleic Acid

dNTP

Deoxyribonucleoside Triphosphate

FIESC

Fusarium incarnatum-equiseti complex

GY

Glucose Yeast

GYA

Glucose Yeast Agar

ITS

Internal Transcribed Space

MEGA


Molecular Evolutionary Genetics Analysis

MIC

Nồng độ ức chế tối thiểu

MT

2-methyl-4isothiazolin-3-one

NCBI

National of Centre Biotechnology Information

NT

Nghiệm thức

NTĐC

Nghiệm thức đối chứng

PCR

Polymerase Chain Reaction

PDA

Potato Dextrose Agar


rDNA

Ribosomal Deoxyribose Nucleic Acid

RNA

Ribonucleic Acid

SA

Sabouraud Agar

Taq

Thermus aquaticus

TE

Tris EDTA

xv


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Giới thiệu
Vi nấm là một trong những tác nhân gây bệnh ở động vật thủy sản và bệnh
do vi nấm đã và đang gây thiệt hại cho nghề nuôi thủy sản ở nhiều quốc gia trên
thế giới. Vi nấm bậc thấp với đa dạng thành phần loài gây bệnh và nhiễm ở các

giai đoạn khác nhau trên động vật thủy sản, trong đó đặc biệt là Achlya và
Saprolegnia là các giống vi nấm thường gây bệnh trên các loài cá nước ngọt với
các sợi nấm phát triển nhanh và tạo thành búi màu trắng như bông gòn (Bruno
and Woo, 1994; Yanong, 2003). Vi nấm nhiễm trên động vật thủy sản thông
thường là bệnh mãn tính, tuy nhiên cũng gây thiệt hại kinh tế cho nghề nuôi thủy
sản. Điển hình như nghiên cứu về các giai đoạn phát triển của cá chình (Anguilla
Anguilla), cá hồi bạc (Oncorhynchus kisutch) nuôi ở Nhật Bản cho thấy tỉ lệ cá
chết hằng năm do nhiễm vi nấm rất cao, khoảng 50% (Bruno and Woo, 1994;
Hatai and Hoshiai, 1994). Tỉ lệ cá chết ở 5 loài cá hồi nuôi ở Nhật Bản lên đến
100% khi bị nhiễm vi nấm S. parasitica (Hussein and Hatai, 2002). Vi nấm
Saprolegnia sp. gây cảm nhiễm trên cá nheo (Ictalurus punctatus) cho thấy 92%
cá nheo bị bệnh có dấu hiệu tổn thương trên da và tỉ lệ chết lên đến 67% sau 21
ngày (Bly et al., 1992).
Bên cạnh đó, vi nấm bậc cao bao gồm là Fusarium moniliforme và F.
udum được phát hiện gây bệnh phổ biến trên một số loài cá nuôi nước ngọt ở Ấn
Độ như cá chành dục (Channa punctatus), cá chốt giấy (Mystus tengra), cá leo
(Wallago attu), cá trôi Ấn Độ (Labeo rohita), cá chạch bông (Mastaceamblus
armatus), cá đòng đong (Puntius sophore) và cá ngạnh (Barbus rana) (Deepa et
al., 2000). Ở Ai Cập, nghiên cứu đã phát hiện cá dĩa (Symphysodon) bị nhiễm vi
nấm F. solani, F. oxysporum và F. moniliform với tỉ lệ lần lượt là 50; 33,3 và
16,7% (El-Ghany et al., 2014). Ở Tây Ban Nha, nhóm nghiên cứu của Cutuli et
al. (2015) tìm thấy sự hiện diện của F. oxysporum ở vết thương dưới da cá rô phi
(Oreochromis niloticus). Đặc biệt một số nghiên cứu gần đây đã phát hiện các vi
nấm phức nhiễm trên động vật thủy sản như F. incarnatum-equiseti complex
(FIESC) và F. solani species complex (FSSC) nhiễm trên trứng cá (Odontesthes
bonariensis) hay F. oxysporum species complex (FOSC) nhiễm trên cơ cá vằn
(Danio rerio) nuôi ở Hàn Quốc (Marino et al., 2016; Kulatunga et al., 2017).

1



Cá tra là loài cá nuôi truyền thống mang lại giá trị kinh tế và xuất khẩu chủ
lực của Việt Nam. Hơn nữa bệnh do vi nấm đã xuất hiện cũng làm giảm hiệu quả
kinh tế và ảnh hưởng đến nghề nuôi cá này, điển hình như bệnh trương bóng hơi
trên cá tra. Bệnh xuất hiện trong một vài năm gần đây và các mẫu cá tra bệnh đã
ghi nhận được các loài Fusarium oxysporum, Fusarium subglutinans và
Fusarium sp. nhiễm trên bóng hơi (Phạm Minh Trúc và ctv., 2012; Phạm Minh
Đức và ctv., 2012). Nhưng nghiên cứu này chỉ dừng lại ở dạng định tính, chưa
xác định tác nhân gây ra bệnh trương bóng hơi và đặc điểm bệnh học của vi nấm
Fusarium một cách hệ thống, thông tin về bệnh học vẫn còn giới hạn.
Tương tự như cá tra, nghiên cứu về bệnh cá lóc nói chung và bệnh do nấm
gây ra nói riêng vẫn còn hạn chế. Cho đến nay, các nghiên cứu về bệnh vi nấm
trên cá lóc đang dừng lại ở mức xác định thành phần loài vi nấm nhiễm ở cá bệnh.
Nghiên cứu của Kitancharoen et al. (1995) lần đầu tiên phát hiện Achlya
klebsiana nhiễm trên cá lóc ở Myanmar. Ngoài ra, Saraswathi et al. (2015) cho
biết trong số 9 loài cá nghiên cứu thì cá lóc là đối tượng dễ bị nhiễm đồng thời
nhiều loài vi nấm Achlya khác nhau. Vi nấm Achlya bisexualis được ghi nhận
nhiễm trên trứng cá rô phi, trứng cá tra dầu và cá rô phi bột ở Thái Lan (Panchai
et al., 2007; Abking et al., 2012). Ở Việt Nam, kết quả khảo sát mầm bệnh trên cá
lóc nuôi thâm canh trong ao đã phân lập được 4 giống vi nấm là Achlya sp.,
Fusarium sp., Acremonium sp., Geotrichum sp. và chỉ xuất hiện ở 3 tháng nuôi
đầu tiên, đặc biệt vi nấm Achlya sp. chỉ xuất hiện ở tháng nuôi thứ nhất và thứ ba
(Phạm Minh Đức và ctv., 2012). Như vậy, nghiên cứu một cách hệ thống về mầm
bệnh vi nấm trong môi trường ao nuôi cá tra và cá lóc cũng như xác định tác nhân
gây bệnh do vi nấm và khảo sát hóa chất, thảo dược diệt vi nấm là cần thiết nhằm
có được hệ thống cơ sở dữ liệu khoa học để kiểm soát mầm bệnh này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định thành phần vi nấm trong môi
trường ao nuôi cá tra và cá lóc thâm canh, đặc điểm bệnh học của vi nấm gây
bệnh trên cá tra và cá lóc, hóa chất và thảo dược sử dụng phòng trị bệnh vi nấm.

Từ đó cung cấp thông tin về vi nấm và bệnh do vi nấm trên cá, đóng góp các dữ
liệu khoa học làm cơ sở đề xuất giải pháp phòng trị bệnh do vi nấm gây ra góp
phần quản lý dịch bệnh tổng hợp và phát triển nghề nuôi cá bền vững.

2


1.3 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu về mầm bệnh vi nấm nhiễm trên cá tra, cá
lóc và vi nấm xuất hiện trong môi trường nước ao nuôi nhằm cung cấp dẫn liệu
khoa học về mầm bệnh vi nấm phục vụ công tác đào tạo và ứng dụng cho thực
tiễn sản xuất.
1.4 Nội dung nghiên cứu
1) Nghiên cứu thành phần giống vi nấm trong môi trường nuôi và trên cá tra
bệnh và cá lóc bệnh.
2) Nghiên cứu đặc điểm bệnh học của vi nấm gây bệnh ở cá tra và cá lóc.
3) Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi nấm gây bệnh.
4) Nghiên cứu ảnh hưởng của hóa chất và thảo dược đến vi nấm gây bệnh và
thử nghiệm phòng bệnh do nấm trong điều kiện phòng thí nghiệm.
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cung cấp và bổ sung thông tin chuyên về vi nấm
nhiễm trên cá tra và cá lóc. Đặc biệt vi nấm Achlya bisexualis là tác nhân gây
bệnh trên cá lóc và Fusarium incarnatum-equiseti complex là tác nhân gây bệnh
trương bóng hơi trên cá tra nuôi thâm canh và các đặc điểm bệnh học của hai loài
vi nấm này. Đồng thời, nghiên cứu đã đánh giá ảnh hưởng của hóa chất và thảo
dược đến vi nấm gây bệnh, đây là cơ sở khoa học cần thiết để đề xuất các giải
pháp hiệu quả trong phòng và trị bệnh do vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc. Bên
cạnh ý nghĩa khoa học và ứng dụng trong thực tiễn, luận án còn giúp nâng cao
kiến thức, năng lực nghiên cứu cho người tham gia và là nguồn tài liệu tham khảo
bổ sung cho nghiên cứu và giảng dạy sinh viên và học viên cao học.

1.6 Điểm mới của luận án
Đã định danh và lưu giữ được các giống loài vi nấm trong môi trường ao
nuôi thâm canh cũng như vi nấm nhiễm trên cá tra và cá lóc.
Nghiên cứu đã xác định vi nấm Fusarium incarnatum-equiseti complex
(FIESC) là tác nhân gây bệnh trương bóng hơi ở cá tra. Ứng dụng phương pháp
truyền thống và sinh học phân tử xác định các đặc điểm hình thái, di truyền và
sinh học của các chủng FIESC gây bệnh. Mô tả đặc điểm mô bệnh học bóng hơi
bị bệnh do FIESC.

3


Nghiên cứu cũng xác định vi nấm Achlya bisexualis có khả năng gây bệnh
trên cá lóc. Tương tự, phương pháp truyền thống và sinh học phân tử được ứng
dụng để xác định các đặc điểm hình thái, di truyền và sinh học của các chủng A.
bisexualis gây bệnh. Đồng thời mô tả biến đổi cấu trúc mô da cơ cá lóc bị nhiễm
vi nấm A. bisexualis.
Đánh giá tác động của hóa chất và thảo dược đến Fusarium incarnatumequiseti complex và Achlya bisexualis và thử nghiệm sử dụng cỏ mực phòng bệnh
do hai loài vi nấm này gây ra.
Các phương pháp và kết quả của nghiên cứu có thể được ứng dụng trong
nghiên cứu về bệnh do vi nấm trên cá nuôi.

4


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm của vi nấm
2.1.1 Cấu tạo vi nấm
Vi nấm là vi sinh vật nhân thực, sống dị dưỡng, không có diệp lục tố, hấp

thụ dinh dưỡng qua vách tế bào bằng cách tiết những enzymes vào vật chủ (de
Hoog et al., 2000). Sợi nấm có dạng hình ống bên trong chứa chất nguyên sinh có
thể lưu động, sợi nấm có phân nhánh hay không phân nhánh tùy thuộc loài. Phần
lớn sợi nấm có dạng trong suốt, tuy nhiên ở một số loài vi nấm thì sợi nấm mang
sắc tố nên sợi nấm có màu tối hay màu sặc sỡ, đôi khi sắc tố còn có khả năng tiết
ra môi trường bên ngoài. Sợi nấm sinh trưởng vô hạn về chiều dài nhưng lại hữu
hạn về đường kính, thường dao động từ 1-30 µm và kích thước sợi nấm phổ biến
từ 5-10 µm. Vách tế bào nấm cấu tạo bởi vi sợi chitin và có hoặc không có
celluloz. (Webster, 1970; Phạm Minh Đức và ctv, 2015).

Hạt không bào

Đoạn tăng
trưởng

Vách tế bào

Nhân

Màng tế bào
Hạt Golgi

Ty thể
Mạng
nội chất

Nhân

Hình 2.1: Cấu trúc của sợi nấm.
Ty thể, mạng nội chất, dịch bào hay không bào, thể Golgi sinh bào nang, thành tế bào,

màng tế bào và hạch nhân (Nguyễn Lân Dũng và ctv, 2006).

5


Nhân được bao bọc bởi màng nhân và trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ,
trong nhân có hạch nhân. Nhân của tế bào nấm có hình cầu hay bầu dục với màng
đôi phospholipid và protein dầy 0,02 m, bên trong màng nhân chứa RNA và
DNA. Sợi nấm thường có nhiều nhân tập trung ở phần ngọn, các tế bào phía sau
ngọn thường chỉ có 1-2 nhân. Tế bào vi nấm còn có các cơ quan giống như trong
tế bào các sinh vật có nhân thực khác. Tế bào vi nấm gồm ty thể, mạng nội chất,
dịch bào hay không bào, thể ribô, bào nang, thể golgi sinh bào nang, các giọt
lipid, các tinh thể và các vi thể đường kính 0,5-1,5 nm, các thể vôrônin đường
kính 0,2 µm, thể chitô đường kính 40-70 nm. Trên màng nguyên sinh chất có một
số phần có kết cấu gấp nếp hay xoắn lại gọi là biên thể màng hay biên thể. Đầu
sợi nấm có hình trụ, phần đầu gọi là vùng kéo dài. Giai đoạn sợi nấm sinh trưởng
và phát triển đây là vùng thành tế bào phát triển nhanh chóng, vùng này có thể dài
đến 30 µm. Ở đoạn dưới của sợi nấm có thành tế bào dày và không có khả năng
sinh trưởng. Màng nguyên sinh chất thường bám sát vào thành tế bào. Tại phần
già nhất của sợi nấm thường xảy ra hiện tượng tự tan hoặc bị tan rã dưới tác dụng
của các men phân cắt do các vi sinh vật khác sinh ra. Cũng có những phần sợi
nấm già, lipid tích tụ nhiều và kết hợp với thành tế bào tạo nên một màng dày, tạo
thành những bào tử áo. Loại bào tử này có thể giúp sợi nấm tồn tại được qua
những điều kiện môi trường khắc nghiệt (Webster, 1970; Phạm Minh Đức và ctv,
2015).
2.1.2 Phân loại
Theo Webster (1970) và Ainsworth et al. (1973), ngành nấm có thể chia
làm 6 lớp gồm:
1. Lớp Nấm roi (Mastigomycetes)
2. Lớp Nấm noãn (Oomycetes)

3. Lớp Nấm tiếp hợp (Zygomycetes)
4. Lớp Nấm nang (Ascomycetes)
5. Lớp Nấm đảm (Basidiomycetes)
6. Lớp Nấm bất toàn (Deuteromycetes)
Lớp Nấm roi (Mastigomycetes): Sợi nấm không ngăn vách, động bào tử 12 roi, đẳng giao, di giao, noãn giao, hầu hết sống trong nước.
Lớp Nấm noãn (Oomycetes): Sợi nấm phát triển nhưng chưa có vách ngăn
ngang. Ðộng bào tử có 2 roi, sinh sản hữu tính noãn giao. Lớp nấm này phần lớn
ký sinh hoặc hoại sinh trên các động vật ở trong nước.
6


Lớp Nấm tiếp hợp (Zygomycetes): Nấm có khuẩn ty phát triển và phân
nhánh. Sợi nấm không có vách ngăn ngang, màng tế bào chủ yếu là chitosan –
chitin. Sinh sản vô tính với bào tử trong túi còn gọi là bào tử bất động, nấm chứa
rất nhiều túi bào tử. Số ít loài nấm sinh sản với bào tử vách dày, bào tử đính. Sinh
sản hữu tính với sự phân chia giao tử trong đó 2 giao tử phát triển từ khuẩn ty
khác nhau. Hai giao tử hợp nhau thành bào tử có vách dày gọi là bào tử tiếp hợp.
Bào tử tiếp hợp chống chịu sự khô hạn và những yếu tố bất lợi của môi trường;
vỏ bào tử có màu đặc trưng ở nhiều loài nấm nhất định.
Lớp Nấm nang (Ascomycetes): Nhóm nấm xuất hiện ở hầu hết các vùng
có khí hậu khác nhau và phát triển phổ biến trong đất, vùng nuớc mặn, nước ngọt,
hoại sinh trên xác bã động thực vật và ký sinh trên thực vật và động vật. Hệ sợi
nấm rất phát triển, sợi nấm có vách ngăn ngang chưa hoàn chỉnh. Phân biệt với
các nhóm nấm khác là nang chứa các bào tử sinh sản. Sinh sản vô tính bằng bào
tử ngoại sinh (đính bào tử), sinh sản hữu tính bằng các bào tử túi. Trong một số
loài, sinh sản vô tính với bào tử phấn, bào tử vách mỏng hay bào tử vách dày.
Quá trình sinh sản hữu tính xảy ra sự tiếp hợp của 2 tế bào có nhân đơn bội trên 2
sợi nấm khác tính nhau hình thành hợp tử lưỡng bội (2n) và phân chia 3 lần với
lần đầu giảm nhiễm tạo thành 8 nhân đơn bội, và hợp tử trở thành túi chứa bào tử
túi. Nang hợp thành nhóm gọi là bào nang, thể quả bào tử có dạng ly hay dạng

bình. Bào tử không có roi trong tất cả các chu kỳ sinh truởng.
Lớp Nấm đảm (Basidiomycetes): Hệ sợi nấm rất phát triển, phân nhánh,
sợi nấm có vách ngăn ngang chưa hoàn chỉnh. Sinh sản vô tính bằng đính bào tử,
sinh sản hữu tính bằng bào tử đảm hình thành ngoài đảm. Tùy theo cách hình
thành đảm và vách ngăn mà phân chia ra các loại đảm: đảm đơn bào (hay đảm
không vách) gặp ở phần lớn các nấm đảm, đảm đa bào (hay đảm có vách ngăn
ngang hoặc vách ngăn dọc). Sống trên ký chủ thực vật trong tự nhiên.
Lớp Nấm bất toàn (Deuteromyces): nấm có hệ sợi phát triển, sợi nấm đa
bào, có vách ngăn ngang. Sinh sản vô tính bằng bào tử đính, bất động, phát triển
bên ngoài cuống bào tử đính. Bào tử đính có hình dạng, kích thước, màu sắc thay
đổi, đơn nhân hoặc đa nhân, có vách ngăn ngang, dọc hoặc không, hình trứng
(oval), thuôn dài, hình cầu, dạng sao, dạng hơi cong, dạng sợi, hình đĩa, dạng
cuộn xoắn,…. Hiện tại, các nghiên cứu về sinh sản hữu tính của lớp nấm này còn
hạn chế. Số lượng loài của lớp này khá lớn và chiếm 50% tổng số loài nấm và hầu
hết thuộc về nấm bậc cao. Phần lớn nấm bất toàn ký sinh, một số ít hoại sinh.
Một số lớn nấm bất toàn thuỷ sinh và được tìm thấy trong cả môi trường biển và
7


nước ngọt, đa số các cá thể hoại sinh hoặc ký sinh, là nguyên nhân gây một số
bệnh trên thực vật và động vật.
Trên môi trường thạch và trên một số cơ chất trong tự nhiên, bào tử nấm,
tế bào nấm hoặc một đoạn sợi nấm có thể phát triển thành một hệ sợi nấm có hình
dạng nhất định gọi là khuẩn lạc nấm. Giai đoạn cuối của sự phát triển khuẩn lạc
sẽ xảy ra sự kết mạng giữa các sợi nấm với nhau làm cho cả khuẩn lạc là một hệ
thống liên thông mật thiết với nhau, thuận tiện cho việc vận chuyển chất dinh
dưỡng đến toàn bộ hệ sợi nấm. Đặc điểm về hình thái, kích thước, màu sắc và bề
mặt của khuẩn lạc nấm có ý nghĩa quan trọng trong định danh các chủng vi nấm.
2.1.3 Đặc điểm sinh sản của vi nấm
 Sinh sản dinh dƣỡng

Vi nấm sinh sản bằng cách đoạn sợi: từ một đoạn sợi nấm tách riêng ra
phát triển thành hệ sợi mới.
Vi nấm sinh sản bằng cách nảy chồi: tế bào nấm men bắt đầu trưởng thành
sẽ nẩy ra một chồi nhỏ. Chồi lớn dần lên, một phần nhân của tế bào được chuyển
sang chồi, rồi tách hẳn ra thành một nhân mới. Tế bào mới sinh ra sẽ tạo ra đủ
vách ngăn để ngăn cách hẳn với tế bào mẹ. Trên mỗi tế bào mẹ có thể nẩy sinh ra
vài chồi ở những vị trí khác nhau. Tế bào con sau khi được hình thành sẽ tách rời
khỏi tế bào mẹ hoặc vẫn đính trên tế bào mẹ và tiếp tục nẩy sinh các chồi mới.
Vi nấm sinh sản bằng bào tử vách dày: một số tế bào riêng biệt trên sợi
nấm có vách dày lên, tích chứa chất dự trử, do đó chịu được những điều kiện bất
lợi trong khi các tế bào bên cạnh chết đi, gọi là bào tử vách dày. Gặp điều kiện
thuận lợi bào tử nầy sẽ nẩy mầm thành sợi nấm mới (Webster, 1970).
Vi nấm sinh sản bằng bào tử phấn: đầu sợi nấm đứt ra thành những tế bào
riêng biệt có vách mỏng, gọi là các bào tử phấn, bào tử sau đó sẽ phát triển thành
sợi mới. Hiện tượng này thường thấy khi nấm sống trong môi trường lỏng .
 Sinh sản vô tính
Bào tử nội sinh thường gặp ở các nấm bậc thấp. Khi bào tử phòng vỡ, các
bào tử được phóng thích ra ngoài và mỗi bào tử phát triển thành một sợi nấm mới.
Bào tử phòng được hình thành trên những sợi nấm đặc biệt, phía đầu sợi nấm này
thường to và phát triển sâu vào trong bào tử phòng còn gọi là đài trụ. Ðối với các
nấm ở nước, bào tử thường có roi (động bào tử), còn đối với các nấm ở cạn, bào
tử không có roi.
8


×