Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra GDCD 7 - Đề số 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.52 KB, 5 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 7
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề II
MA TRẬN ĐỀ
Nội dung chủ đề (Mục tiêu)
Các cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
A. Hiểu nội dung của quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo.
Câu hỏi 1 TN
(0,5 điểm)
B. Hiểu được cách tổ chức ra các cơ
quan trong bộ máy nhà nước cấp cơ sở.
Câu hỏi 2 TN
(1 điểm)
C. Nhận biết được cơ quan hành chính
nhà nước.
Câu hỏi 3 TN
(0,5 điểm)
D. Nhận biết được cơ quan quyền lực
nhà nước.
Câu hỏi 4 TN
(0,5 điểm)
E. Xác định được hành vi nào là mê tín
dị đoan.
Câu hỏi 5 TN
(0,5 điểm)
G. Biết được thế nào là di sản văn hoá,
nêu ví dụ về di sản văn hoá vật thể và
phi vật thể của Việt Nam.
Câu hỏi 1 TL


(1 điểm)
Câu hỏi 1 TL
(2 điểm)
H. Kể được một số việc mà bản thân và
gia đình đã liên hệ với cơ quan hành
chính nhà nước ở xã (phường, thị trấn).
Câu hỏi 2TL
(1 điểm)
I. Nhận xét tình hình ô nhiễm môi
trường tại địa phương và đề xuất cách
khắc phục.
Câu hỏi 3 TL
(3 điểm)
Tổng số câu hỏi 3 4 2
Tổng điểm 2 4 4
Tỉ lệ 20% 40% 40%
ĐỀ KIỂM TRA
II. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
1
Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có nghĩa là :
A. Công dân được tự do làm nghề bói toán.
B. Công dân có thể theo tôn giáo, tín ngưỡng nào đó hoặc không theo tôn giáo, tín
ngưỡng nào.
C. Người có tôn giáo có quyền buộc con phải theo tôn giáo của mình.
D. Công dân có quyền được tự do truyền đạo theo ý mình.
Câu 2 (1 điểm)
Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống
trong bảng sau:

A. Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do nhân dân trực
tiếp bầu ra.
B. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do nhân dân trực
tiếp bầu ra.
C. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do Uỷ ban nhân
dân cùng cấp bầu ra.
D. Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) chịu sự giám sát của
hội đồng nhân dân cùng cấp.
Câu 3 ( 0,5 điểm)
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan hành chính nhà nước? (khoanh tròn chữ cái
trước câu trả lời đúng)
A. Hội đồng nhân dân C. Uỷ ban nhân dân
B. Viện kiểm sát nhân dân D. Tòa án nhân dân
Câu 4 ( 0,5 điểm)
Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước? (khoanh tròn chữ cái
trước câu trả lời đúng)
A. Chính phủ C. Toà án nhân dân
B. Quốc hội D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 5 (0,5 điểm)
Hành vi nào dưới đây là mê tín dị đoan? (khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng)
2
A. Đi lễ nhà thờ C. Xin thẻ
B. Thờ cúng tổ tiên D. Thăm cảnh đền, chùa.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Em hãy cho biết thế nào là di sản văn hoá?
Hãy kể tên 4 di sản văn hoá vật thể và 4 di sản văn hoá phi vật thể của Việt Nam
mà em biết.
Câu 2 (1 điểm)

Hãy nêu một số việc mà em và gia đình đã liên hệ với các cơ quan hành chính
nhà nước ở xã (phường, thị trấn) nơi em ở để được giải quyết.
Câu 3 (3 điểm)
Em hãy nêu một số nhận xét về tình hình ô nhiễm môi trường nơi em ở và đề xuất
những biện pháp nhằm bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) Chọn câu B.
Câu 2 (1 điểm) Đúng: B, D ; Sai: A, C
Câu 3 (0,5 điểm) Chọn câu C
3
Câu 4 (0,5 điểm) Chọn câu B
Câu 5 (0,5 điểm) Chọn câu B
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
a/ Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể, là sản
phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ
này qua thế hệ khác. (1 điểm)
b/ Kể được tên 4 di sản văn hoá phi vật thể, ví dụ như: Nhã nhạc Cung đình Huế; dân ca
quan họ Bắc Ninh; bí quyết nghề dệt lụa ở Hà Đông; truyện Kiều của Nguyễn Du; áo dài
Việt Nam; hội Đền Hùng... . (1 điểm)
c/ Kể được tên 4 di sản văn hoá vật thể, ví dụ như: Cố đô Huế; trống đồng Ngọc Lũ;
Hoàng thành Hà Nội; chùa Hương (Hà Tây); Đô thị cổ Hội An, bến nhà Rồng....
(1 điểm)
Câu 2 (1 điểm)
Yêu cầu HS nêu được 2 việc, ví dụ như: Khai báo tạm trú, xin cấp giấy khai sinh,
đăng ký hộ khẩu, xác nhận lý lịch, vv....
Câu 3 (3 điểm)
a/ Nhận xét :Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau nhưng yêu cầu phải nêu
được 3 nhận xét về tình hình ô nhiễm môi trường tại nơi ở. (1,5 điểm)

Ví dụ như:
- Các loại nước thải, khí thải từ các nhà máy; chất thải, rác thải trong sinh hoạt của
dân cư xả ra bừa bãi, gây ô nhiễm nước và không khí.
- Sử dụng hóa chất không đúng quy định gây nguy hiểm cho con người.
- Sử dụng thuốc trừ sâu nồng độ cao một cách tràn lan.
- Tình trạng các con sông bị tắc nghẽn, ao hồ khô cạn, bị lấp đi để làm nhà.
- Tình trạng lụt lội thường xuyên xảy ra vào mùa mưa.
- Vv...
b) Đề xuất được 3 biện pháp bảo vệ môi trường (1,5 điểm)
Ví dụ như:
4
- Không xả rác và các chất thải bừa bãi.
- Không lấp hồ ao.
- Làm sạch các ao hồ, khơi dòng các con sông.
- Xây dựng hệ thống thoát nước nhằm khắc phục tình trạng lụt lội.
- Tích cực giữ gìn và làm xanh, sạch, đẹp môi trường.
- vv…
5

×