I-MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
A)VÀI NÉT VỀ CÁC MẪU
NGUYÊN TỬ TRƯỚC ĐÓ
1)Mẫu nguyên tử Thomson.
-Là quả cầu đặc mang điện tích
dương,các electron chuyển động
trong quả cầu đó.
Thomson
MẪU NGUYÊN TỬ THOMSON
2) Mẫu nguyên tử Rutherford
-Để khắc phục những khó khăn của mẫu
nguyên tử Thomson, năm 1911 học trò của
Thomson là Rutherford đã làm nhiều thí
nghiệm dùng electron bắn vào lá vàng
mỏng, ông nhận xét nguyên tử không thể
có cấu tạo là quả cầu đặc từ đó ông đưa ra
mẫu nguyên tử Rutherford.
-Còn có tên gọi là mẫu hành tinh: bao gồm
các electron mang điện tích âm chuyển
động xung quanh hạt nhân mang điện tích
dương.
RUTHERFORD
MẪU NGUYÊN TỬ HÀNH TINH CHO
NGUYÊN TỬ HYĐRÔ
MẪU NGUYÊN TỬ HÀNH TINH
CHO 1 SỐ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
KHÁC.
Cả hai mẫu nguyên tử trên đều gặp khó khăn
trong việc giải thích tính bền vững của
nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch
của nguyên tử Hyđrô
Năm 1913,
Bohr vận dụng
tinh thần của
thuyết lượng
tử để xây dựng
mẫu nguyên tử
Bohr với 2 tiên
đề chính sau
đây:
Bohr
B)MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
a)Tiên đề 1:(Về các trạng thái dừng)
nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng
thái có năng luợng xác định gọi là trạng
thái dừng.Trong các trạng thái dừng
nguyên tử không bức xạ.
Như trong mô hình sau electron trong
nguyên tử hyđrô đang tồn tại ở trạng
thái dừng thứ nhất.
B)MẪU NGUYÊN TỬ BOHR
b)Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ nguyên tử:
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có
năng lượng
n
E
m
E
n m
h f E E
ε
= = −
Sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ hơn
thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng
lượng đúng bằng :
#)Hệ quả:
Trong trạng thái dừng của các nguyên tử,
electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân
theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn
xác định ,gọi là các quỹ đạo dừng.
-Đối với nguyên tử Hyđrô, bán kính quỹ đạo
dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số
nguyên liên tiếp.
#)Hệ quả:
-Quỹ đạo thứ nhất có bán kính:
-Quỹ đạo thứ hai có bán kính:
…………..
Trong đó:
Gọi là bán kính Bohr
-Quỹ đạo có bán kính càng lớn thì ứng với năng
lượng lớn và ngược lại.
-Tên quỹ đạo theo thứ tự từ 1 đến 6 là:
K, L, M, N, O, P
Ví dụ:
0
r
0
4 r
11
0
5,3.10r m
−
=
Năng lượng và quỹ đạo của electron
Năng lượng và quỹ đạo của electron
trong nguyên tử Hyđrô ở trạng thái
trong nguyên tử Hyđrô ở trạng thái
cơ bản
cơ bản