Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

TUỔI ĐỘNG MẠCH: NHỮNG HIỂU BIẾT MỚI VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG LÂM SÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 72 trang )

TUỔI ĐỘNG MẠCH:
Những hiểu biết mới và khả năng
ứng dụng lâm sàng

GS.TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚC
ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh


The 2012 CHEP Recommendations
(Khuyến cáo của Chương Trình Giáo Dục THA của Canada 2012)

Những điều vẫn rất quan trọng?


Thay đổi lối sống là một biện pháp cực kỳ quan trọng
trong phòng và điều trị THA



Một khâu quan trọng trong kê đơn điều trị THA là dựa trên
đánh giá tổng thể từng người bệnh (patient “buy-in”)



Việc điều trị THA cần đánh giá và điều trị tổng thể các
nguy cơ tim mạch và bảo vệ mạch máu


Khuyến cáo 2012 CHEP về Đánh giá tổng thể các nguy cơ tim
mạch để tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân




Cần phải thông tin cho BN về nguy cơ tổng thể
của họ để cải thiện hiệu quả của việc thay đổi các
yếu tố nguy cơ



Nên sử dụng các các khái niệm để mô tả một cách
so sánh các nguy cơ của bệnh nhân như: “ Tuổi tim
mạch - Cardiovascular Age”, “Tuổi Mạch Vascular Age” hoặc “Tuổi Tim - Heart Age” để BN
dễ hiểu và nắm bắt được nguy cơ của họ


Tuổi và bệnh tim mạch
• Tuổi – yếu tố nguy cơ tim mạch có ảnh hưởng nhiều nhất.
• Các thay đổi cấu trúc và chức năng của các động mạch liên
quan với tuổi có kết hợp với các thay đổi gây ra bởi các yếu
tố nguy cơ khác và dẫn đến hậu quả tăng nguy cơ tim mạch.
Lão hóa
Tăng thời gian
chòu tác động của
các YTNC

Thay đổi thành
động mạch

Tăng tần suất mắc tăng
HA và các bệnh tim
mạch

Najjar et al. Hypertension 2005; 46:454-462.


Laừo hoựa ủoọng maùch


CÁC PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG GIÁ
NGUY CƠ TIM MẠCH ?



Thang điểm Framingham



Thang điểm SCORE

6


Cách tính
thang điểm
Framingham

Based on Anderson KM, Wilson PW,
Odell PM, Kannel WB. An updated
coronary risk profile. A statement for
health professionals. Circulation
1991;83(1):356-62



TUỔI ĐỘNG MẠCH LÀ GÌ ?

8



10


“L’homme
que l’âge
artères”
“Tuổ
i mộn’a
t ngườ
i bằde
ngses
tuổ
i các
(William Osler; in The Principles & Practice of Medicine, NY, 1906)
động mạch của người đó”
(William Osler; in The Principles & Practice of Medicine, NY, 1906)


TUỔI TIM / TUỔI ĐỘNG MẠCH ?


Nhằm giúp đơn giản hóa các khái niệm về các thang điểm


nguy cơ tim mạch. Người ta đưa ra khái niệm “Tuổi tim”
(Heart Age)


Tuổi tim của một cá thể được tính toán dựa trên tuổi
thực của cá thể đó và các nguy cơ kèm theo



Tuy nhiên, “tuổi tim” chỉ là khái niệm đơn giản trong thực

hành chăm sóc sức khỏe ban đầu giúp BN dễ dàng tuân
thủ điều trị. Tuổi tim phản ánh mức độ già đi của mạch
máu ==> Tuổi tim phản ảnh khái niệm “Tuổi

mạch” (Vascular Age).

D’ Agostino et al, Circulation 12
2008; 117: 743 - 53


TUỔI TIM / TUỔI ĐỘNG MẠCH


Tuổi mạch liên quan tới sự thay đổi cấu
trúc và chức năng mạch máu.



Tuổi mạch tăng gây GIẢM độ đàn hồi và

làm TĂNG độ cứng thành mạch.



Bình thường, quá trình lão hóa mạch
máu do giảm lượng elastin và tăng
lượng collagen.
13
Nilson P, Vascular Health and Risk Management 2008; 4(3) 547 - 52


LÃO HÓA MẠCH MÁU SỚM


Lão hóa mạch máu sớm
(Early Vascular Age) là quá
trình song song với lão hóa mạch
máu tự nhiên.



Lão hóa mạch máu sớm
được đặc trưng bởi sự hình
thành mảng xơ vữa do lắng đọng
lipid ==> Giảm chức năng nội
mạc, giảm khả năng giãn
mạch.

14
Nilson P, Vascular Health and Risk Management 2008; 4(3) 547 - 52



CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA LÃO HÓA
MẠCH MÁU SỚM


Tăng độ cứng thành mạch và vận tốc sóng mạch.



Suy giảm chức năng nội mạch và giảm giãn mạch.



Viêm mạch mạn tính.



Làm dày lớp áo giữa và xơ vữa động mạch sớm



Làm rối loạn dòng máu chảy trong lòng mạch.



Rối loạn chuyển hóa glucose và lipid. Tăng đề kháng insulin.




Tăng stress oxi hóa



Tăng calci hóa động mạch.



Phì đại thành tim trái.



Tăng thoái hóa mạch máu nhỏ ở não và thận.
15
Nilson P, Vascular Health and Risk Management 2008; 4(3) 547 - 52


MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH TUỔI ĐỘNG MẠCH
Siêu âm Doppler mạch đo
bề dày lớp nội trung mạc
động mạch cảnh

Tính tuổi động mạch dựa trên

thang điểm Framingham
16


AI GIÀ HƠN AI?


17


TÍNH TUỔI ĐỘNG MẠCH ?


Dựa trên nghiên cứu thuần tập Framingham người ta

xây dựng cách tính tuổi mạch.


Tuổi

mạch

được

tính

dựa

trên

các

yếu

tố:


Tuổi, Huyết áp tâm thu (được điều trị hoặc không
được điều trị), Hút thuốc lá, Đái tháo đường,
Cholesterol toàn phần, HDL.


Thang điểm được xây dựng riêng cho Nam & Nữ giới.

D’ Agostino et al, Circulation 18
2008; 117: 743 - 53


TÍNH TUỔI MẠCH CHO NAM GIỚI
1

4

2

HuyÕt ¸p

Tuæi

ĐiÓm

mm Hg

Kh«ng
®iÒu trÞ

30-34

35-39
40-44
45-49
50-54
55-59
60-64
65-69
70-74
75-79

0
2
5
6
8
10
11
12
14
15

<120
120-129
130-139
140-159
 160

-2
0
1

2
3

HDL
mg/dL

ĐiÓm

 60
50-59
45-49
35 - 44
< 35

-2
-1
0
1
2

Cholesterol
toàn phần
<160
160-199
200-239
240-279
 280

3


ĐiÓm
0
1
2
3
4

D’ Agostino et al, Circulation 2008; 117: 743 - 53


®iÒu
trÞ
0
2
3
4
5

6

5
ĐiÓm

Hút thuốc
Kh«ng hót
Cã hót thuèc
Tæng sè
®iÓm
<0
0

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
 17

0
4

Đái tháo
đường

ĐiÓm

Kh«ng ĐTĐ
Cã ĐTĐ

0

3

Tuổi mạch
< 30
30
32
34
36
38
40
42
45
48
51
54
57
60
64
68
72
76
> 80

19


TÍNH TUỔI MẠCH CHO NỮ GIỚI
1
Tuæi


ĐiÓm

30-34
35-39
40-44
45-49
50-54
55-59
60-64
65-69
70-74
75-79

4

Cholesterol
toàn phần
<160
160-199
200-239
240-279
 280

0
2
4
5
7
8
9

10
11
12

HuyÕt ¸p Kh«ng

mm Hg ®iÒu trÞ ®iÒu trÞ

2

<120
120-129
130-139
140-149
150 - 159
 160
3

-3
0
1
2
4
5

HDL
mg/dL

ĐiÓm


 60
50-59
45-49
35 - 44
< 35

-2
-1
0
1
2

ĐiÓm

0
1
3
4
5

D’ Agostino et al, Circulation 2008; 117: 743 - 53

0
2
3
5
6
7

5


Hút
thuốc

ĐiÓm

Kh«ng hót
0
Cã hót thuèc 3

6 Đái tháo
đường
Kh«ng ĐTĐ
Cã ĐTĐ

Tæng sè
Tuổi mạch
®iÓm
<1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
 15

< 30
31
34
36
39
42
45
48
51
55
59
64
68
73
79
> 80

20

ĐiÓm

0
4



CA LÂM SÀNG 1


BN nữ 61 tuổi, không có tiền sử THA



Không có tiền sử ĐTĐ



Hút thuốc lá



HA tâm thu: 124 mmHg



Cholesterol toàn phần: 180 mg/dl



HDL: 47 mg/dl

Điểm Nguy cơ ?

TUỔI ĐỘNG MẠCH ?

D’ Agostino et al, Circulation 2008; 117: 743 - 53


9
0
3
0
1
0
13

73 tuổi
21


CA LÂM SÀNG 2


BN nữ 43 tuổi, có tiền sử THA



Có tiền sử ĐTĐ



Hút thuốc lá



HA tâm thu (điều trị): 160 mmHg




Cholesterol toàn phần: 6.5 mmol/dl



HDL: 0.8 mg/dl

Điểm Nguy cơ ?

TUỔI ĐỘNG MẠCH ?

D’ Agostino et al, Circulation 2008; 117: 743 - 53

5
3
4
4
3
2
21

>80 tuổi
22


Ai già hơn ai?
Tuổi đời 43

Tuổi động mạch 80


23


TUỔI THỰC SO VỚI TUỔI ĐỘNG MẠCH ?
Theo Ủy ban Chống

Tăng huyết áp Pháp
2009: Tại Pháp có 83%

bệnh nhân THA có tuổi
mạch máu lớn hơn so

với tuổi thực của họ.
24
/>

ĐÁNH GIÁ TUỔI ĐỘNG MẠCH VÀ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH KHÁC
TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP VIỆT NAM

43


×