CHƯƠNG I
ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 Ngày soạn
§1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG
A. Mục tiêu. Giúp học sinh
-Nắm được hình ảnh một điểm, hình ảnh một đường thẳng.
-Hiểu được mối quan hệ giữa điểm thuộc đường thẳng, điểm
khôngthuộc đường thẳng.
-Học sinh vẽ được điểm, đường thẳngvà đặt tên cho đường thẳng.
B.Chuẩn bò đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Hoạt động 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐIỂM (10’)
GV: giới thiệu hình ảnh một điểm
như sgk
HS: quan sát
GV: cho HS quan sát hình 1 sgk
HS: nhận xét
Trên hình 1 có 3 điểm phân biệt đó
là điểm A, điểm B, điểm M.
A, B, M là tên gọi các điểm ở hình
1.
GV: Vậy muốn đặt tên cho một
điểm ta đặt như thế nào
HS: trả lời
GV: cho HS quan sát hình 2 sgk hãy
chỉ ra điểm A và điểm C,
Có nhận xét gì vè điểm A và điểm
C
HS: thực hiện
.A .B
.M
hình 1
Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên
cho một điểm
A . C
hình 2
Hai điểm A và C trùng nhau:
chú ý bất cứ hình nào cũng là tập
hợp các điểm
Hoạt động 2 GIỚI THIỆU VỀ ĐƯỜNG THẲNG (15’)
GVGV
GV: Võ Thị Hồi
GV: nêu hình ảnh đường thẳng: sợi
chỉ được kéo căng, mép bàn …
GV: cho HS tìm thêm vài hình ảnh
về đường thẳng
HS: thực hiện …
Để vẽ đường thẳng dùng bút vạch
theo mép thước thẳng
GV: làm thế nào để vẽ được đường
thẳng?
2HS: lên bảng vẽ và đặt tên
Hai đường thẳng khác nhau có hai
tên gọi khác nhau
GV: sau khi kéo dài đường thẳng về
hai phía các em có nhận xét gì?
HS: đường thẳng không bò giới hạn
về hai phía.
GV:đưa bảng phụ
HS:trả lời
Có các điểm C, D, N, M và đường
thẳng p
Có những điểm D, M không thuộc
đường thẳng.
Một đường thẳng xác đònh vô số
điểm ?
Để đặt tên đường thẳng ta dùng các
chữ cái in thường: a, b, n, m, q …
a
m
Bảng phụ
.D .
p .M
- Trong hình sau có những điểm
nào, đường thẳng nào?
- Có những điểm nào thuộc đường
thẳng điểm nào không thuộc đường
thẳng?
- Một đường thẳng xác đònh bao
nhiêu điểm ?
Hoạt động 3 ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG ĐIỂM KHÔNG THUỘC
ĐƯỜNG THẲNG (7’)
GV: giới thiệu: điểm thuộc đường
thẳng điểm không thuộc đường
thẳng
Nhận xét : với bất kì đường thẳng
nào cũng có những điểm thuộc nó
những điểm không thuộc nó.
điểm C, N thuộc đường thẳng p
Kí hiệu : C ∈ p; M ∈ p
Điểm D, M không thuộc đường
thẳng p.
Kí hiệu : D ∉ p; N ∉ p
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10’)
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
2
C
N.
Giạo ạn hçnh hc 6
GV: yêu cầu HS quan sát hình 5 sgk
Trả lời miệng
HS2: thực hiện câu c
GV: cho HS làm bài tập 1, 2, 3sgk
a C . .E
C ∈ a ; E ∉ a
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Cần nhớ cách đặt tên cho điểm, đường thẳng
BTVN 4, 5, 6, 7 (agk) 1, 2, 3(sbt).
Tiết 2 Ngày soạn
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
- Hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa, điểm cùng
phía, khác phía.
- Sử dụngthước để kiểm tra ba điểm thẳng hàng.
B.Chuẩn bò đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’)
GV: nêu câu hỏi
Vẽ điểm M vẽ đường thẳng b sao cho M
∉ b
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ∈
a, A ∈ a, A ∈ b
Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b
Hình vẽ có đặc điểm gì?
HS: thực hiện
GV: Ba điểm M, A, N cùng nằm trên
một đường thẳng.
a •
• A
b •N
Ba điểm M, A, N cùng nằm trên
một đường thẳng
Vậy ba điểm M, A, N thẳng hàng
Hoạt động 2 THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (15)
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
3
M
GV: khi nào ta có thể nói ba điểm A, B,
C thẳng hàng, không thẳng hàng.
HS:trả lời …
GV: củng cố ghi bảng
GV: cho ví dụ về ba điểm thẳng hàng,
không thẳng hàng (có ở trong trường
học)
HS: trả lời ...
• • •
Ba điểm A, B, C cùng thuộc một
đường thẳng thì ta nói ba điểm A,
B, C thẳng hàng.
• •
•
Ba điểm A, B, C không cùng
thuộc một đường thẳng thì ta nói
ba điểm A, B, C không thẳng
hàng.
GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta vẽ
như thế nào?
HS: trả lời
GV: Để vẽ ba điểm không thẳng hàng
ta vẽ như thế nào?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 8, 9, 10a,c
sgk
HS: thực hiện
Bài 8: trả lời tại chổ
Bài 9; 10: thực hành trên bảng
Để vẽ ba điểm không thẳng
hàng ta vẽ một đường thẳng sau
đó lấy 2 điểm thuộc đường thẳng
đó và một điểm không thuộc
đường thẳng.
Hoạt động 3 QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG (10’)
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
4
A
B
C
A B
C
Giạo ạn hçnh hc 6
GV: nhìn vào hình vẽ nhận xét vò trí các
điểm như thế nào đối với nhau?
HS: trả lời …
GV: củng cố ghi bảng
GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa?
HS: trả lời …
• • •
Điểm B nằm giữa hai điểm A và
C
Điểm A; B nằm cùng phía đối với
điểm C.
Điểm B; C nằm cùng phía đối với
điểm A.
Điểm A; C nằm khác phía đối với
điểm
Chú ý : Trong 3 điểm thẳng hàng
có một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại Nếu biết một điểm nằm
giữa hai điểm thì ba điểm thẳng
hàng
Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10’)
Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Cho HS làm bài tập 10b,c, 11, 12
HS: trả lời ...
Bài 11 HS trả lời tại chổ
Bài 12 HS trả lời tại chổ
2HS: lên bảng thực hiện bài 10
b) • • •
c) • •
•
Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
Học theo vở ghi và sgk
BTVN 13, 14 sgk 7, 8, 9, 10 sbt
Tiết 3 Ngày soạn
§ 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
- Hiểu chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm, hai đường thẳng cắt nhau,
đường thẳng song song
- Nắm vững vò trí tương đối của hai đường thẳng.
B.Chuẩn bò đồ dùng dạy học.
Phấn màu, thước thẳng
C.Tiến trình dạy - học.
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
5
A
B
C
T Q
R
C
E
D
Hoạt động của thầy trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (8’)
GV: nêu câu hỏi
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B,
C thẳng hàng, không thẳng hàng.
Cho điểm A vẽ các đường thẳng đi
qua điểm A
Cho hai điểm A và B phân biệt hãy
vẽ đường thẳng đi qua A,B
HS: lên bảng thực hiện cả lớp làm
bài tại chổ
Hoạt động 2 VẼ ĐƯỜNG THẲNG (10’)
GV: yêu cầu hs đọc cách vẽ đường
thẳng sgk rồi thực hiện vẽ vào vở
1HS lên bảng
GV: gọi HS khác vẽ thêm một đường
thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV: yêu cầu hs làm bài tập 15
HS: thực hiện
Nhận xét : Có một đường thẳng đi
qua hai điểm A và B.
Hoạt động 3 CÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THẲNG (12’)
GV: yêu cầu HS đọc sgk và cho biết
có mấy cách đặt tên đường thẳng.
HS: thực hiện
GV: gọi 3HS lên bảng vẽ 3 đường
thẳng và đặt tên
HS: thực hiện
GV: yêu cầu HS làm ?
GV: cho 3 điểm A, B, C không thẳng
hàng vẽ đường thẳng AB, AC. Hai
đường thẳng này có đặc điểm gì ?
HS: thực hiện
HS: Hai đường thẳng này có chung
điểm A
C1: dùng hai chữ cái in hoa
AB(hoặc BA).
C2: dùng hai chữ cái in thường.
C3: dùng một chữ cái in thường.
Hoạt động 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU,TRÙNG NHAU,
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (7’)
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
6
A
•
A
•
B
•
A
•
B
•
A
•
B
•
A
•
B
•
x y
m
A
•
B
•
C
•
Giạo ạn hçnh hc 6
GV: Hai đường thẳng AB, AC có một
điểm A chung gọi là hai đường thẳng
cắt nhau. Vậy thế nào là hai đường
thẳng cắt nhau?
HS: trả lời …
GV: nếu có đặc điểm gì?
HS: suy nghó trả lời …
hai đường thẳng trùng nhau
GV: nếu hai đường thẳng không có
điểm chung nào thì có đặc điểm gì?
HS: hai đường thẳng song song
GV: tìm trong thực tế hình ảnh hai
đường thẳng song song
Hai đường thẳng cắt nhau là hai
đường thẳng có một điểm chung?
Hai đường thẳng có hai điểm chung
trở lên thì hai đường thẳng trùng
nhau
Hai đường thẳng không có điểm
chung nào thì hai đường thẳng song
song
Hoạt động 5 CỦNG CỐ (8’)
GV: hướng dẫn hs làm bài tập 16,17,
19 sgk
Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
BTVN 15, 18, 21 sgk; 15 – 18 sbt
Xem trước bài"thực hành trồng cây thẳng hàng"
Tiết 4 Ngày soạn
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A.Mục tiêu. Gúp học sinh
-Trồng cây thẳng hàng, chôn các cọc thẳng hàng
B.Chuẩn bò đồ dùng dạy học.
Mỗi tổ 3 cọc cao 1.5m, 3 dây dọi, búa
C.Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy trò Nội dung
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
7
x
y
y’
x’
Hoạt động 1 THÔNG BÁO NHIỆM VU,Ï TÌM HIỂU CÁCH LÀM (12’)
Nhiệm vụ
Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai
cột mốc A,B
HS cả lớp đọc mục 3 trang 108 sgk
quan sát kỉ hình vẽ 24 và 25 sgk.
GV: làm mẫu trước toàn lớp
B1: cắm 2 cọc tiêu thẳng đứng trên
mặt đất tại hai điểm A,B.
HS1: giữ cọc ở giữa A và B
HS2: đứng ở cọc A ngắm và ra hiệu
cho HS1 dòch chuyển cọc sao cho cọc
A che lấp hoàn toàn 2 cọc A và B.
khi đó 3 diểm A,B,C thẳng hàng
Hoạt động 2 HỌC SINH THỰC HÀNH THEO NHÓM (25’)
GV: quan sát hướng dẫn các nhóm
thực hiện
HS: tổ trưởng điều khiển các thành
viên trong tổ thực hiện theo thứ tự
Hoạt động 3 NHẬN XÉT (4’)
GV: đánh giá kết quả thức hành của
từng tổ, cả lớp
Hoạt động 4 THU DỌN DỤNG CỤ THỰC HÀNH, VỆ SINH (4’)
HS: thu dọn dụng cụ, vệ sinh tay chân
Tiết 5 Ngày soạn
§.5. TIA
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
- Biết đònh nghiã mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai ta chung gốc
B.Chuẩn bò
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
8
A
B
C
Giạo ạn hçnh hc 6
Bảng phụ
C.Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (15’)
* GV vẽ lên bảng
Đường thẳng xy
Điểm 0 trên đường thẳng xy
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng
GV: dùng phấn màu xanh tô phần
đường thẳng 0x.
HS: dùng bút mực khác màu tô đậm
phần đường thẳng 0x.
Một HS lên bảng: Dùng phấn màu
vàng tô đậm phần đường thẳng 0y rồi
nói tương tự theo ý trên.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
- HS trả lời …
* GV giới thiệu tên của hai tia là 0x,
tia 0y (còn gọi là nữa đườngthẳng 0x,
0y).
GV: Nhấn mạnh: tia Ox bò giới hạn
về phía O
Củng cố bằng bài tập 25.
Đọc tên các tia trên hình 2
hai tia Ox, Oy trên hình có đặc điểm
gì? (cùng nằm trên một đường thẳng,
chung gốc gọi là hai tia đối nhau)
1- Tia gốc 0
y 0 x
Giới thiệu: hình gồm điểm 0 và
phần đường thẳng này là một tia gốc
0.
Đònh nghóa trong sgk.
Tia Ox (còn gọi là nữa đường
thẳng Ox)
Tia Oy (còn gọi là nữa đường
thẳng Oy)
HS làm vào vở
Bài 25
A B
A B
A B
m
x O y
hình 2
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
9
Hoạt động 2 HAI TAI ĐỐI NHAU (14’)
GV:
Hãy quan sát và nói lại đặc điểm
của hai tia Ox, Oy trên
HS: Trả lời ...
hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
GV: hai tia Ox và Om có phải là hai
tia đối nhau không? Vì sao?
GV: yêu cầu HS thực hiện ?1
HS: không. Vì Ox và Om không tạo
thành đường thẳng
GV: hai tia Ax và By có đối nhau vì
không ?vì sao?
HS: thực hiện
nhận xét: Hai tia chung gốc Ox, Oy
tạo thành một đường thẳng gọi là hai
tia đối nhau
x A B y
hình 3
Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không chung gốc
Các tia đối nhau là Ax và Ay Bx và
By
Hoạt động 3 HAI TIA TRÙNG NHAU (8’)
GV: Hãy quan sát đặc điểm của hai
tia AB, Ay trên hình 3
HS: trả lời ...
Có chung gốcA.
Trùng nhau.
GV: yêu cầu HS làm ?2
y
B
O
A x
Tia OA trùng với tia Ox
Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gốc.
Hai tia Ox và Oy không đối
nhau vì không thoả nãm điều kiện
Hoạt động 4 CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (8’)
GV: cho HS làm bài 22, 23 sgk
GV: nắm vững các khái niệm tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
BTVN 24, 2, 26, sgk
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
10
Giạo ạn hçnh hc 6
Tiết 6 Ngày soạn
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu. Giúp học sinh
-Phát biểu đònh nghóa tia, hai tia đối nhau.
-Rèn luyện kó năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Luyện kó năng vẽ hình.
B. Chuẩn bò đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, thước thẳng.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung
Giạo viãn:Vâ ThÞ Hoµi
11