Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

đề cương kinh tế vi mô 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.38 KB, 15 trang )

Câu hỏi: Kinh tế vi mô 2.
CHƯƠNG 1: Lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
Câu 1: Giải thích tại sao các đường bàng quan k thể cắt nhau?

Y

Giả sử 2 đường bàng quan U1 và U2 cắt nhau.
2 giỏ h2 A và B cùng nằm trên đường bàng quan U1 nên

A .

2 giỏ h2 này mang lại mức thỏa mãn như nhau cho ng tdung.(1)

B
C .

U1

2 giỏ h2 B và C cùng nằm trên đường bàng quan U2 nên

U2

2 giỏ h2 này mang lại mức thỏa mãn như nhau cho ng tdung.(2)
từ (1) và (2) ta có: TUA = TUB

X

TUA = TUC

TUB = TUC
Điều này trái với giả thiết nhiều đc ưa thích hơn ít. Do đó, 2 đường bàng quan k thể cắt nhau.


Câu 2: Đường ngân sách của 1 cá nhân sẽ thay đổi ntn nếu giá của 2 hàng hóa X và Y tăng thêm m
%?
Khi giá của 2 h2 X và Y tăng thêm m% thì độ dốc đường ngân sách - Px/Py không thay đổi
=> đường ngân sách mới I1 sẽ song song với đường ngân sách ban đầu I0 .
Và đường I1 sẽ:

I/PY0

+ cắt trục OX tại điểm I/Px1 = I/(Px0*m%).

I/Py1

+ cắt trục OY tại điểm I/Py1 = I/(Py0*m%).
⇨ Đường I1 dịch chuyển tịnh tiến sang trái so với I0.

I1
I/PX1

I0

X

I/PX0

Câu 3: Bạn có thể đồng ý hay k với câu nói sau: “ Một ng tiêu dùng sẽ bàng quan giữa 2 sự kiện thu
nhập của a ta giảm 5% và giá cả của tất cả h2 tăng thêm 5% ”?
+ khi thu nhập giảm 5%: độ dốc đường ngân sách k thay đổi, đường ngân sách tịnh tiến sang
trái. Và cắt trục OX tại I/(Px*0,05), cắt trục OY tại I/(PY*0,05).
+ khi giá cả tất cả hàng hóa tăng thêm 5% : độ dốc đường ngân sách k thay đổi, đường ngân
sách tịnh tiến sang trái. Và cắt trục OX tại I/(Px*0,05), cắt trục OY tại I/(PY*0,05).

⇨ Với 2 trường hợp đường ngân sách đều dịch chuyển tịnh tiến sang trái với một lượng như

nhau. Vậy e đồng ý với câu nói sau: “ Một ng tiêu dùng sẽ bàng quan giữa 2 sự kiện thu nhập
của a ta giảm 5% và giá cả của tất cả h2 tăng thêm 5% ”.
Câu 4: CM 2 h2 X và Y bất kì k thể đồng thời là h2 thứ cấp?
Giả sử cả 2 h2 X và Y đều là h2 thứ cấp.
Vậy khi I tăng lên thì cầu về cả 2 h2 đều phải giảm.

~1~

Y

A


(Hình vẽ) Gọi điểm tiêu dùng tối ưu ban đầu là E.

B

Điểm tiêu dùng tối ưu sau khi thu nhập tăng là E’.
Thu nhập tăng: để cầu về Y giảm thì E’ phải nằm giữa

E

C và D. Còn để cầu về X giảm thì E’ phải nằm giữa A và B.
⇨ K tồn tại điểm E’ nào nằm trên đường I1 đáp ứng đc cả 2 yêu cầu trên.

C
I1


I0

X

D

⇨ Giả thiết trên là vô lí => 2 h2 X và Y bất kì k thể đồng thời là h2 thứ cấp.

Câu 5: Giải thích tại sao ng nghèo lại thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn là nhận trợ cấp bằng
hiện vật?
+TH1: có sự ràng buộc ngân sách.
Trợ cấp bằng hiện vật sẽ buộc ng nhận phải tiêu dùng 1 loại h2 nào đó nhiều hơn so với bình
thường, điều này làm cho ng nhận trợ cấp sẽ thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn.
+TH2: ngân sách k ràng buộc.
Trợ cấp bằng hiện vật k buộc ng nhận phải tiêu dùng 1 loại h2 nào đó nhiều hơn so với bình
thường, vậy việc nhận trợ cấp bằng tiền hay bằng hiện vật đều có ảnh hưởng như nhau đối với tiêu
dùng và phúc lợi của ng nhận.
⇨ Vậy ng nghèo sẽ thích nhận trợ cấp bằng tiền mặt hơn là nhận trợ cấp bằng hiện vật.

Câu hỏi liên quan:Giải thích tại sao 1 ng đc phân phối h2 dưới hình thức hiện vật lại kém thỏa
mãn hơn khi đc phân phối bằng tiền.
Việc phân phối h2 dưới hình thức hiện vật sẽ buộc ng nhận phải tiêu dùng 1 loại h 2 nào đó
nhiều hơn so với bình thường và việc tiêu dùng các loại h2 ưa thích khác sẽ bị giới hạn. Còn khi
đc phân phối bằng tiền thì ng nhận sẽ đc thoải mái tiêu dùng những h2 ưa thích theo sở thích
của bản thân, sự thỏa mãn đạt đc sẽ cao hơn rất nhiều.
Câu 6: Giải thích tại sao 1 ng tiêu dùng đạt đc tối đa hóa lợi ích thì tỉ lệ thay thế cận biên giữa 2 loại
h2 bằng với tỉ giá của 2 loại h2 đó?
1 ng tiêu dùng sẽ đạt đc tối đa hóa lợi ích với 1h2 X khi họ đạt đc đồng thời 2 điều kiện là chi
phí họ bỏ ra mua là thấp nhất (họ có khả năng thanh toán) và độ thỏa mãn là cao nhất.
Để chi phí họ bỏ ra mua là thấp nhất (họ có khả năng thanh toán) thì sự lựa chọn tiêu dùng

của ng đó phải nằm trên đường ngân sách do họ luôn bị giới hạn bởi mức thu nhập mà họ có đc. Còn
để độ thỏa mãn là cao nhất thì sự kết hợp h2 đó phải nằm trên đường bàng quan cao nhất.
⇨ Điểm tiêu dùng tối ưu giúp ng tiêu dùng đạt đc tối đa hóa lợi ích sẽ phải vừa nằm trên đường

ngân sách I0 , vừa nằm trên đường bàng quan U0. (hình vẽ)
⇨ Tại điểm tiêu dùng tối ưu A đường ngân sách phải là tiếp tuyến của đường bàng quan.
⇨ Tại A độ dốc của đường ngân sách và đường bàng quan là bằng nhau. Tức tỉ lệ thay thế cận

biên giữa 2 loại h2 bằng với tỉ giá của 2 loại h2 đó. (-PX/PY = -MUX/MUY ).

~2~


Câu 7: Giả sử 1 tập hợp các đg cong bàng quan của 1 cá nhân đvs 2 h2 có độ dốc âm. Bạn có thể nói
gì về tính chất của 2 loại h2 này?
Khi 1 tập hợp các đg cong bàng quan của 1 cá nhân đvs 2 h2 có độ dốc âm thì 2 h2 này là 2 hàng
hóa thông thường mang tính điển hình chứ k phải là 2 h2 có mqh thay thế hoàn hảo hay bổ sung hoàn
hảo. Vì nếu là 2 h2 thay thế hoàn hảo thì độ dốc đường bàng quan bằng tanᵝ = 1 còn nếu là 2 h2 bổ
sung hoàn hảo thì độ dốc đường bàng quan bằng tanᵝ =∞.(tự vẽ hình)
Câu 8: Ảnh hưởng của các nhân tố thu nhập, lãi suất, vay nợ tác động ntn tới tiêu dùng tối ưu theo
thời gian?
Giáo trình trang 38,39,40,41.
Chương 2: Phân tích chính sách trong thị trường cạnh tranh.
Câu 1: Thặng dư sản xuất có phải là lợi nhuận k?
Thặng dư sản xuất = doanh thu – chi phí sản xuất cận biên = TR – VC.
Lợi nhuận = doanh thu – tổng chi phí = TR – TC = TR – ( VC + FC ).
Trong đó: VC là chi phí biến đổi và FC là chi phí cố định.
⇨ Thặng dư sản xuất k phải là lợi nhuận.

Câu 2: CS có phải là chỉ tiêu tốt nhất để phản ánh phúc lợi kinh tế hay k?

Vì thông thường các nhà kinh tế giả định hành vi tiêu dùng của ng tiêu dùng luôn là hợp lí và
đồng thời sở thích của họ là hoàn chỉnh, luôn đc tôn trọng. Đồng thời, CS= giá ng td sẵn sàng trả - giá
ng td thực trả, nó phản ánh lợi ích của ng td trong thị trường. Vậy nên trong hầu hết các thị trường, CS
dùng để phản ánh phúc lợi kinh tế.
Câu 3: tại sao nói mở cửa thương mại thế giới là 1 chính sách làm tăng quy mô của chiếc bánh kinh
tế, nhưng trong phân phối lại có thể làm cho 1 số ng tham gia vào hoạt động của nền kte nhận đc
miếng bánh bé hơn?
Vì mở cửa thương mại thế giới làm cho h2, dvu phong phú, đa dạng hơn => kích thích tiêu dùng
của ng mua => hoạt động của nền kte phát triển. Đồng thời, hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu đều
làm tăng tổng thặng dư hay phúc lợi kte của 1 quốc gia hay trong 2 hoạt động xuất nhập khẩu mối lợi
của ng nhận đc đều lớn hơn mức tổn thất của ng mất khi bán với giá thế giới.( hình vẽ sgt)


tăng quy mô chiếc bánh kinh tế.

Mặt khác chính sự đa dạng, phong phú của h2 sẽ kích thích tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp, hãng kinh doanh tăng cao => các DN, hãng kinh doanh có chất lượng sản phẩm, trình độ kĩ
thuật, trình độ quản lí,... kém hơn sẽ có sức cạnh tranh thấp hơn => h2, dvu của DN, hãng kinh doanh
đó sẽ bán đc ít hơn => lợi nhuận nhỏ hơn => miếng bánh kte bé hơn.
Câu 4: tại sao chính sách kiểm soát giá thường làm lợi cho nhóm ng này nhưng lại có thể làm tổn
hại đến nhóm ng khác? Bạn xem có cách nào khắc phục tình trạng phân phối này k?
Chính sách kiểm soát giá là việc làm mang tính chủ quan của Cphu trong thời gian ngắn nhằm
đảm bảo lợi ích chung cho những ng tham gia thị trường mặc dù mối lợi của ng này sẽ là thiệt thòi của
ng kia.

~3~


+ đối với giá trần (PC ): khi Pc > PCB thì giá trần k ràng buộc, k ảnh hưởng tới lợi ích của ng tiêu
dùng hay sx. Còn khi PC < PCB thì giá trần có sự ràng buộc, ng tiêu dùng đc lợi còn ng sx sẽ bị thiệt. (hve)

+đối với giá sàn (PF): khi PF > PCB thì giá sàn có sự ràng buộc, ng tiêu dùng bị thiệt còn ng sx có
lợi. Còn khi PF < PCB thì giá sàn k ràng buộc, k ảnh hưởng tới lợi ích của ai. (hve)
⇨ Cả 2 trường hợp PC < PCB và PF > PCB đều tạo ra khoản mất k mà k ai đc hưởng, làm giảm tổng

thặng dư, giảm tính hiệu quả của thị trường nên đều k tốt và cần có biện pháp khắc phục.
+ biện pháp khắc phục: trợ cấp thu nhập, giảm thuế gián thu...

Câu 5: điểm giống và khác nhau của việc đánh thuế vào ng mua và ng bán? Cơ sở để phân chia gánh
nặng của thuế giữa ng sx và ng tiêu dùng?
-

Giống nhau: +thuế đánh vào ng mua và ng bán tương đương nhau.
+trong cả 2 trường hợp thuế đều cản trở hoạt động của thị trường.
+điểm cb mới dịch chuyển sang trái. tại điểm cân bằng mới: ng mua và ng bán đều phải
chịu thiệt do CS và PS đều giảm.

+gánh nặng thuế mà ng mua và ng bán phải chịu đều phụ thuộc vào độ co giãn của đg
cung hay đg cầu.
-

Khác nhau:
Đánh thuế vào ng mua

Đánh thuế vào ng bán

Người nộp
thuế

Ng mua hàng hóa (ng tiêu dùng)


Ng bán hàng hóa (ng sản xuất)

Hình vẽ

Tự vẽ

Tự vẽ

Tác động

Lượng cầu giảm, đường cầu dịch
chuyển sang trái, đường cung giữ
nguyên, P giảm, Q giảm.

Lượng cung giảm, đường cung dịch
chuyển sang trái, đường cầu giữ
nguyên, P tăng, Q giảm.

-

Cơ sở để phân chia gánh nặng của thuế giữa ng tiêu dùng và ng sx: là sự ảnh hưởng của
thuế trong mqh với co giãn của cung và cầu. Gánh nặng của thuế có xu hướng nghiêng về
phía của thị trường kém co giãn, bởi vì bên phía thị trường đó khó phản ứng với thuế thông
qua cách thức thay đổi lượng mua hay lượng bán. (hve 2.16 sgt trang 76)
.

Câu 6: phân tích và rút ra điểm giống và khác nhau của việc thực hiện chính sách thuế nhập khẩu và
hạn ngạch nhập khẩu?
-


Phân tích: vở và giáo trình.

-

Giống nhau: đều làm tăng giá h2 trong nước, giảm CS, tăng PS, tạo ra khoản DWL.

-

Khác nhau: + thuế đc nộp vào NSNN làm tăng nguồn thu của Chính phủ.
+ hạn ngạch NK tạo ra thặng dư cho ng đc cấp giấy phép hạn ngạch.

~4~


Câu 7: tại sao Cphu lại thích hỗ trợ ng sx thông qua chính sách trợ cấp hơn là hạn ngạch sx?
Vẽ hình và viết ΔCS, ΔPS, ΔNB, khoản chi phí Cphu phải bỏ tiền ra. (vở)
⇨ Khi sử dụng chính sách trợ giá thì Cphu sẽ phải bỏ ra 1 khoản chi phí lớn hơn so với chi phí khi

áp dụng chs hạn ngạch sx, mà tổn thất tổng thặng dư của nền kte cũng lớn hơn. Còn khoản tổn
thất của CS và PS ở 2 trường hợp là như nhau.

⇨ Nhưng Cphu vẫn thích áp dụng Chs trợ giá hơn vì đây là 1 cách cho k ít lộ liễu nhất do đó hấp

dẫn hơn về mặt chính trị. Và hiệu quả kte k phải lúc nào cũng là mục tiêu của Cphu.
Mặt khác: khi sd chs trợ giá,Cphu cũng có thể bán phá giá toàn bộ phần sản lượng dư thừa mà
Cphu mua lại từ ng sx để bù đắp lại 1 phần tổn thất của mình.Còn chs hạn ngạch sx, Cphu sẽ k
hề có phần sản lượng dư thừa để bù đắp lại tổn thất như chs trợ giá.
Câu 8: tsao nói kết cục cân bằng thị trường là sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả nhất?
Giáo trình trang 58-59.
Chương 4: Lựa chọn sản xuất tối ưu.

Câu 1: trình bày nội dung và tính chất của hàm sx Cobb – Douglas.
Hàm sx là 1 mô hình về sự biến đổi các đầu vào để cho ra đầu ra của 1 hãng kinh doanh.nói
cách khác, nó mô tả những số lượng đầu ra tối đa có thể đc sx bởi 1 số lượng các yếu tố đầu vào nhất
định tương ứng vs trình độ công nghệ nhất định. Hàm sx Cobb – Douglas có dạng:
Q = F(K, L) = A* Kα * Lᵝ.

Q: sản lượng đầu ra. A là tham số lớn hơn 0.
α > 0 là tham số, là hệ số co giãn của Q theo K.
ᵝ > 0 là tham số, là hệ số co giãn của Q theo L.

Nếu K không đổi, L tăng 1% thì Q tăng ᵝ%.

=> đầu tư sx ngắn hạn.

Nếu K tăng 1%, L không đổi thì Q tăng α%.
Nếu K tăng 1%, L tăng 1% thì Q tăng (α + ᵝ)% => đầu tư sx dài hạn.
-

Sự thay đổi theo quy mô sx đầu ra phụ thuộc vào α, ᵝ:
Nếu ( α+ᵝ ) > 1 thì hàm có quy mô sx tăng dần.
Nếu ( α+ᵝ ) = 1 thì hàm sx k thay đổi theo quy mô.
Nếu ( α+ᵝ ) < 1 thì hàm có quy mô sx giảm dần.

-

Hiệu suất theo quy mô:

Nếu ta nhân yếu tố đầu vào vs cùng 1 số lần n => tăng trưởng đầu ra sẽ tăng thêm 1 tỉ lệ là ε.
ε * Q = A * (n * K)α * (n * L) ᵝ


=> Q’ = A * nα+ᵝ * ( Kα * Lᵝ ) = nα+ᵝ * Q .

Nếu ε > n hoặc ( α+ᵝ ) > 1 thì hàm sx có hiệu suất tăng dần theo quy mô.
Nếu ε = n hoặc ( α+ᵝ ) = 1 thì hàm sx có hiệu suất k đổi theo quy mô.

~5~


Nếu ε < n hoặc ( α+ᵝ ) < 1 thì hàm sx có hiệu suất giảm dần theo quy mô.
-

Trường hợp đặc biệt của hàm sx Cobb – Douglas:
Q = A* Kα * L1-α.

Trong đó: 0 < α < 1

⇨ Hàm sx này luôn có hiệu suất k đổi theo quy mô và quy mô cũng k đổi.
⇨ Tính chất của hàm sx Cobb – Douglas k đổi theo quy mô:

“ Năng suất cận biên của 1 nhân tố tỉ lệ vs năng suất bình quân của nó. ”
Sp cận biên của vốn:MPK = α * ( Q/K ) = α * APK => MPK = ΔQ/ΔK.
Sp cận biên của lđ:MPL = (1 – α) * ( Q/L ) = (1 – α) * APL => MPL = ΔQ/ΔL. (quy luật giảm dần).
Hàm sx cho phép các đầu vào kết hợp theo những tỷ lệ khác nhau để tạo ra 1 mức sản lượng
theo nhiều cách khác nhau.
Câu 2: trình bày nội dung tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên và ý nghĩa của đường đồng lượng?


Tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên là luôn dương và bằng (-1) nhân với độ dốc của đường đồng
lượng và sẽ cho thấy có thể thay thế dầu vào này bằng đầu vào kia mà k làm thay đổi mức
sản lượng đầu ra:


MRTL/K = - ΔK/ΔL = MPL / MPK.
Chuyển từ A đến B:
MPL giảm (L tăng)

=> độ dốc giảm dần (thoải dần).

MPK tăng (K giảm)
MPL = (1-α) * (Q/L) = (1 – α) * APL

MPL * L = (1 - α) * Q

MPK = α * (Q/K) = α * APK

MPK * K = α * Q

⇨ MPL * L + MPK * K = Q => MPL * ΔL + MPK * ΔK = ΔQ

=> MPL/MPK = - ΔK/ΔL.

Dọc theo đường đồng lượng ΔQ = 0


Đường đồng lượng: là đường biểu thị tất cả những sự kết hợp các đầu vào khác nhau để sx
1 lượng đầu ra nhất định.

⇨ Ý nghĩa của đường đồng lượng: nói lên tính linh hoạt của các DN, hãng kinh doanh khi sử dụng

các yếu tố đầu vào. ( vốn, lao động ). Trong nhiều trường hợp các hãng kdoanh có thể đạt đc 1
đầu ra bằng cách sử dụng những cách kết hợp khác nhau của các đầu vào.


Câu 3: trình bày nội dung của đường đồng phí?
-

Khái niệm: là đường biểu diễn tất cả những tỉ lệ phối hợp khác nhau giữa các đầu vào với
cùng 1 mức chi phí, khi các yếu tố sx đã cho.

-

Nếu kí hiệu: TC là tổng chi phí sx; W là giá của lao động ( L ); R là giá của vốn ( K ).
Thì hàm tổng chi phí đc xác định theo công thức: TC = W * L + R * K.

~6~


⇨ Ptr đường đồng phí: K = (TC/R) – L* (W/R).
⇨ Là ptr bậc nhất, tuyến tính âm, độ dốc âm bằng (-W/R). Và độ dốc là tỉ số giá giữa 2 yếu tố đầu

vào L và K.
-

Đồ thị:

-

Dịch chuyển:

Điều kiện

P cố định, TC thay đổi


TC cố định, P thay đổi

TC cố định, R giảm và W
tăng 1 tỉ lệ hoặc ngược lại

Độ dốc k thay đổi, TC tịnh
tiến sang trái khi TC giảm và
ngược lại.

Độ dốc thay đổi.TC xoay
quanh B khi W tđổi và xoay
quanh C khi R thay đổi.

Độ dốc thay đổi. TC xoay
quanh 1 điểm nằm trên
đường TC ban đầu.

Hình vẽ

Kết quả

-

Ý nghĩa của đường đồng phí: cho biết các hãng kdoanh muốn sd thêm 1 đvi lao động thì
phải giảm đi bao nhiêu đơn vị vốn, để giữ cho tổng chi phí k đổi.

Câu 4: trình bày nội dung cơ bản của nguyên tắc tối thiểu hóa chi phí với lượng đầu ra cho trước?
là:


khi 1 hãng sx kdoanh tối thiểu hóa chi phí để sx 1 mức đầu ra cho trc, thì đkiện thỏa mãn phải
TC = W * L + R * K.
MPL / W = MPK / R.
⇨ Nguyên tắc chung: điểm đạt chi phí tối thiểu với lượng đầu ra cho trước phải thỏa mãn:
-

Vừa nằm trên đường đồng lượng để lượng
đầu ra k thay đổi với mọi phương án sx.

-

Vừa nằm trên đường đồng phí thấp nhất
để đảm bảo để chi phí là thấp nhất với mọi phương án sx.

⇨ Đường đồng phí là tiếp tuyến của đường đồng lượng tại điểm cần tìm, điểm sx tối thiểu hóa chi

phí với lượng đầu ra cho trước.( điểm A )

Câu 5: hãy chứng minh rằng tối thiểu hóa chi phí với lượng đầu ra cố định là cách biểu hiện khác
của tối đa hóa đầu ra với mức chi phí cố định? (cách hỏi khác: hãy ch/minh rằng tối thiểu hóa chi
phí với lượng đầu ra cố định và tối đa hóa đầu ra với mức chi phí cố định là 2 mặt của 1 vẫn đề? )

~7~


-

Để tối thiểu hóa chi phí với lượng đầu ra cố định thì
điểm lựa chọn sx của các hãng kdoanh phải vừa nằm
trên đường đồng phí thấp nhất, vừa nằm trên đường

đồng lượng đã cho. Lúc này, đường đồng phí sẽ là
đường tiếp tuyến của đường đồng lượng.

-

Để tối đa hóa đầu ra với mức chi phí cố định thì điểm
lựa chọn sx của các hãng kdoanh phải vừa nằm trên
đường đồng phí đã cho, vừa nằm trên đường đồng
lượng cao nhất. Lúc này, đường đồng phí sẽ là đường tiếp tuyến của đường đồng lượng.

⇨ Trong cả 2 trường hợp thì điểm lựa chọn sx của các hãng kdoanh đều phải thỏa mãn điều kiện

là tại điểm đó đương đồng phí sẽ là tiếp tuyến của đường đồng lượng. Vậy tối thiểu hóa chi phí
với lượng đầu ra cố định là cách biểu hiện khác của tối đa hóa đầu ra với mức chi phí cố định.
Câu 6: trên cơ sở mqh giữa MC và ATC, hãy chỉ ra tính kinh tế và tính phi kinh tế theo quy mô?
Tính kinh tế theo quy mô, khi hãng có thể tăng gấp đôi sản lượng của mình với chi phí tăng
chưa đến 2 lần.
Tính phi kinh tế theo quy mô, khi hãng có thể tăng gấp đôi sản lượng của mình với chi phí tăng
hơn 2 lần.
Để đo lường tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô, ng ta thường sd hệ số co giãn của chi phí
theo sản lượng:
ECD = (% thay đổi TC)/ (% thay đổi Q) = %ΔTC / %ΔQ = (ΔTC/TC) * (Q/ΔQ) = MC/ATC.
⇨ ECD = MC/ATC.
-

Nếu ECD = 1 => MC = ATC.

⇨ Hiệu suất k đổi theo quy mô
⇨ Lợi tức k đổi theo quy mô.
-


Nếu ECD < 1 => MC < ATC.

⇨ Tỉ lệ tăng TC < tỉ lệ tăng Q
⇨ Tính kinh tế theo quy mô.
⇨ Q tăng, LATC giảm.
⇨ Hiệu suất tăng theo quy mô.
-

Nếu ECD > 1 => MC > ATC.

⇨ Mức sản lượng nằm ở bên

~8~


phải điểm E (điểm LATCMin)_Q3.
⇨ Tỉ lệ tăng TC > tỉ lệ tăng Q


tính phi kinh tế theo quy mô.

⇨ Q tăng, LATC giảm

hiệu suất giảm theo quy mô.

Câu 7: dựa vào mqh giữa chi phí ngắn hạn và dài hạn, hãy chỉ ra quy mô sản xuất tối ưu và quy mô
sx hợp lí?
-


Ngắn hạn: ATC là đường tổng cphí bình quân ngắn hạn; MC là đường cp cận biên ngắn hạn.

-

Dài hạn: LATC là đường tổng cp bquân dài hạn; LMC là đường cp cận biên dài hạn.
LMC = ΔLTC/ΔLQ ; MC = ΔTC/ΔQ.



Tại E: hiệu suất k đổi theo quy mô(quy mô vừa)
Q tăng, LATC k đổi. Q tăng 2 lần,yếu tố đầu vào
tăng 2 lần.



Tại điểm sản lượng bên trái E (Q0):
Hiệu suất tăng theo quy mô, sx đạt tính kinh tế theo quy mô.

⇨ Quy mô nhỏ ( quy mô ban đầu ).
⇨ Q tăng, LATC liên tục giảm. Q tăng 2 lần thì yếu tố đầu vào tăng chưa tới 2 lần.


Tại điểm sản lượng bên phải E (Q2).
Hiệu suất giảm theo quy mô, sx đat tính phi kinh tế theo quy mô.

⇨ Quy mô lớn ( quy mô ban đầu ).
⇨ Q tăng, LATC liên tục tăng. Q tăng 2 lần thì yếu tố đầu vào tăng hơn 2 lần.

Câu 8: thế nào là tính kinh tế và phi kinh tế theo phạm vi? Trình bày phương pháp xác định mức độ
kinh tế theo phạm vi? (trình bày giống Câu 6).

Tính kinh tế theo quy mô, khi hãng có thể tăng gấp đôi sản lượng của mình với chi phí tăng chưa
đến 2 lần.
Tính phi kinh tế theo quy mô, khi hãng có thể tăng gấp đôi sản lượng của mình với chi phí tăng
hơn 2 lần.
Để đo lường tính kinh tế và phi kinh tế theo quy mô, ng ta thường sd hệ số co giãn của chi phí
theo sản lượng, đc xác định bằng phần trăm thay đổi của tổng chi phí trên phần trăm thay đổi của sản
lượng.
Công thức xác định: EC = (ΔTC/TC) / (ΔQ/Q).
Câu 9: vẽ đồ thị và giải thích tính cứng nhắc của sx trong ngắn hạn so vs trong sx dài hạn?
-

Trong ngắn hạn:

~9~


Cphi sx của hãng kdoanh có thể k đc
tối thiểu hóa do tính cứng nhắc trong
việc sd đầu vào của vốn.hay trong ngắn
hạn, K sẽ bị hạn chế bị cố định và k thể
thay đổi với 1 lượng lớn. Giả định vốn
bị cố định ở mức K1, hãng chỉ có thể đạt đc mức sản lượng Q2 bằng cách tăng đầu vào lao
động từ L1 lên L3.
-

Trong dài hạn: vốn và lao động đều có thể thay đổi mà k bị hạn chế, ràng buộc. Nên trong
dài hạn, hãng có thể sx cùng mức sản lượng Q 2 nhưng vs chi phí thấp hơn bằng cách tăng
đồng thời cả vốn từ K1 lên K2 và lao động từ L1 lên L2. (điểm lựa chọn sx lúc này là điểm B).

Vậy trong ngắn hạn, hãng kdoanh sẽ gặp phải khó khăn về sự cứng nhắc của việc sd vốn hơn

trong dài hạn.

Chương 5: sức mạnh độc quyền và định giá khi có thế lực thị trường.
Câu 1: trình bày phương pháp xác định sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền bán và
nhà độc quyền mua?
-

ĐQ bán: cũng giống như quy tắc tối đa
Hóa lợi nhuận trong cạnh tranh hoàn hảo,
Thỏa mãn đkiện: MR = MC.
Nhưng có sự khác biệt là:
+ đvs hãng cạnh tranh: P=MC=MR.
+ đvs hãng ĐQ: P > MC = MR.
Như hình vẽ:
+ tại Q1 : MR > MC => (ΔTR/ΔQ) > (ΔTC/ΔQ)
=> (thu nhập tăng thêm khi bán thêm 1 đvi sp) > (chi phí tăng thêm khi sx thêm 1 đvi sp).
=> hãng ĐQ có lãi => hãng ĐQ sẽ tăng sản lượng Q.
+ tại Q2: ngược lại so với tại điểm Q1 => hãng ĐQ lỗ

=> hãng ĐQ sẽ giảm sản lượng.

+ tại Q*, P*: MR = MC thì hãng ĐQ có đc TPMax = SABCE = TC – TR.
-

ĐQ mua:
Sản lượng tối ưu Q* mà nhà ĐQ mua xác định
tại giao điểm của 2 đường: giá trị đvs ng mua(MV)

~ 10 ~



và chi tiêu cận biên của ng mua(ME).tức ME = MV.
Mức giá mà nhà ĐQ mua trả (P*) đc xác định
trên đường cung AE.
+ tại Q1: thì giá P1 > P* ; ME > MV => hãng ĐQ lỗ.
+ tại Q0: thì giá P0 < P* ; ME < MV => hãng có lãi nhưng slg Q0 thấp => hãng sẽ mua thêm slg.
Câu 2: trình bày nội dung công thức xác định sức mạnh độc quyền bán và độc quyền mua?
-

ĐQ bán: đvs hãng ĐQ thì khả năng định giá (P) lớn hơn chi phisk cân biên (MC).

⇨ Đo lường smanh ĐQ, chúng ta có thể dựa vào mức độ chênh lệch giữa giá để tối đa hóa lợi

nhuận và chi phí sx.
⇨ Công thức xác định:

+ chỉ số Lerner: là tỉ lệ phần trăm giữa chênh lệch mức giá tối đa hóa lợi nhuận và chi phí cận
biên với mức giá đó.
0 ≤ Li = (P - MC) / P ≤ 1.
Ngoài ra: MC = P * (1 + 1/ED) => Li = (-1)/ED.
+ chỉ số Bsin: là tỉ lệ phần trăm giữa chênh lệch của mức giá tối đa hóa lợi nhuận và chi phí
trung bình vs mức giá đó.
0 ≤ B = (P - ATC)/P ≤ 1.
-

ĐQ mua: hãng ĐQ mua, trả giá thấp hơn chi tiêu cận biên.Mức độ tách rời này đc sd để
đánh giá smanh ĐQ của ng mua.

⇨ Đo lường smanh ĐQ mua, ng ta sử dụng chỉ số Lerner, có dạng:


0 ≤ LI = (MV - P)/P ≤ 1.
Do: MV = ME và ME = Δ(PQ)/ΔQ = P + Q * (ΔP/ΔQ) => LI = 1/ED.
Câu 3: bạn hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa ĐQ bán và ĐQ mua?
-

Giống nhau:

+ đều làm cho hiệu quả thị trường giảm, sản lượng Q giảm.
+ đều tạo ra khoản mất không DWL.
-

Khác nhau:

ĐQ bán

ĐQ mua

~ 11 ~


Sx tại điểm MC = MR.

Mua tại điểm ME = MV.

Định giá cao hơn giá cân bằng.

Định giá thấp hơn giá cân bằng.

MR nằm dưới đường cầu D. Muốn bán thêm 1
đvi h2 thì phải giảm giá thấp hơn.


ME nằm trên đường cung S = AE. Muốn mua
thêm 1 đvi h2 phải trả giá cao hơn.

Giá bán P* thuộc đường cầu D.

Giá mua P* thuộc đường cung S = AE.

Câu 4: tại sao phân biệt giá cấp 1 lại khó thực hiện trong thực tế?
-

Khi chưa phân biệt giá:
Nhà ĐQ bán tại P*,Q* để TPMax.
CS = SABP* = SABI ; PS = SP*BIF = SAIF ;
DWL = SBEI => NB = CS + PS = SABIF .

-

Khi phân biệt giá:
Nhà ĐQ chia nhỏ khối lượng sp để áp đặt cho mỗi khách hàng 1 mức giá, đó là giá mà ng
tiêu dùng sẵn sàng trả cho mỗi đvi mua.

⇨ Lúc này, lợi nhuận tăng thêm từ mỗi đvi h2 sx và bán ra là chênh lệch giữa giá bán đvi sp (nằm

trên D) và chi phí cận biên(MC) của nó. Nhà ĐQ sẽ có lợi khi mở rộng sx đến mức sản lượng tối
ưu (QTƯ).
⇨ MR tiến dần đến D => I tiến đến E. Và lúc này PS’ = SAEF = SAIF + SAIE = PS + CS + DWL.
⇨ CS’ = 0. Người tiêu dùng sẽ k còn cảm thấy sự hấp dẫn về lợi ích kinh tế khi mua h 2. Họ sẽ giảm

tiêu dùng hoặc chuyển sang tiêu dùng mặt hàng khác. => nhà ĐQ k thể tiếp tục áp dụng chiến

lược phân biệt giá cấp 1 nữa.
⇨ Vì vậy, phân biệt giá cấp 1 khó thực hiện trong thực tế.

Câu 5: tsao ng tiêu dùng thích tham gia vào thị trường theo chiến lược phân biệt giá cấp 2?
-

Cơ chế hoạt động của phân biệt giá cấp 2: nhà ĐQ sẽ áp dụng mức giá khác nhau cho
những khối sp khác nhau của cùng 1 h2 hoặc dvu.

⇨ Để gây nên sự hấp dẫn tương đối đvs ng mua bằng cách để lại 1 phần thặng dư cho ng tdung.
-

Tại Q*: nhà ĐQ bán áp đặt giá P* vs khối h2 1.
CS = SABP* ; PS = SP*BDF .
Mỗi ng tdung thường mua nhiều sp cùng loại

~ 12 ~


trong 1 khoảng thời gian nào đó và cầu của họ
giảm xuống khi số lượng hàng mua tăng thêm.
⇨ Để ng mua tăng cầu từ Q* lên Q0 thì nhà ĐQ bán sẽ hạ giá từ P* xuống P0 đvs khối h2 2.
⇨ CS = SACPo ; PS = SFCPo . => nhà ĐQ nhường 1 phần thặng dư cho ng tiêu dùng. CS tăng.
⇨ Tóm lại, phân biệt giá cấp 2, ng tdung k mất hết thặng dư (như pb giá cấp 1) nên ng tdung thích

tham gia vào thị trường theo chiến lược phân biệt giá cấp 2 hơn chiến lược phân biệt giá cấp 1.

Câu 6: trong phân biệt giá cấp 3, hãy giải thích tại sao lại bán hàng cho các nhóm khách hàng có cầu
co giãn khác nhau mức giá khác nhau? Và tại sao lại k nên bán hàng cho thị trường nhỏ?
-


tại sao lại bán hàng cho các nhóm khách hàng có cầu co giãn khác nhau mức giá khác nhau:
giả sử: P1, P2 lần lượt là các mức giá tương ứng với các lượng sp tiêu thụ Q1, Q2 của các
nhóm hàng có đường cầu tương ứng là D1, D2. TCT là tổng cphi để sx slg QT = Q1 + Q2.

⇨ Tổng lợi nhuận: TP = P1 * Q1 + P2 * Q2 – TCT. Để TPMax thì đạo hàm bậc nhất của TP theo Q1 phải

bằng 0. => ΔTP/ΔQ1 = ( Δ(P1*Q1)/ΔQ1 ) – (ΔTC/ΔQ1) = 0. => MR1 = MC.
Tương tự đvs nhóm khách hàng t2, ứng vs đường cầu D2 ta có: MR2 = MC.
⇨ Tổng các trường hợp doanh thu cận biên đều bằng cphi cận biên.

Mà MR = P * (1 + 1/ED) => MR1 = P1*(1+1/ED1) ; MR2 = P2*(1+1/ED2).
⇨ Cho MR1 = MR2 => P1/P2 = ( 1 + 1/ED2 ) / ( 1 + 1/ED1 ) .
⇨ Nhà ĐQ sẽ bán giá cao hơn cho nhóm khách hàng có cầu co giãn ít hơn. Hay họ sẽ bán hàng

cho các nhóm khách hàng có cầu co giãn khác nhau mức giá khác nhau.
-

tại sao lại k nên bán hàng cho thị trường nhỏ?
Trong trường hợp, nhà ĐQ bán hàng cho
nhóm khách hàng nhỏ và có cphi cận biên
tăng mạnh, thì cphi cận biên để sx và tiêu
thụ h2 cho nhóm khách hàng này có thể lớn hơn doanh thu cận biên.

⇨ Như vậy, nhà ĐQ có lợi hơn khi họ đặt 1 mức giá duy nhất (P2) và chỉ bán hàng cho nhóm khách

hàng lớn.

Câu 7: trình bày nội dung phương pháp định giá 2 phần đvs thị trường có 1, 2 khách hàng và thị
trường nhiều khách hàng có cầu khác nhau?

Đọc thêm trong giáo trình trang 188 -> 191.
Câu 8: vì sao khi MR < 0 hãng DN lại k lựa chọn sản lượng?
Ta có công thức: MR = P * ( 1 - (1/|ED|) ).
⇨ Nếu: |ED| = ∞ thì MR = P.

~ 13 ~


|ED| > 1 thì MR > 0 => TR tăng.
|ED| < 1 thì MR < 0 => TR giảm.
|ED| = 1 thì MR = 0 => TRMax .
⇨ Khi MR < 0, có tác động của hiệu ứng giá cả và hiệu ứng sản lượng. Trong trường hợp này, hãng

sx thêm 1 đvi slg, giá cả giảm 1 lượng đủ lớn để tổng doanh thu của nó giảm, mặc dù bán đc
nhiều sp hơn. Và hãng DN sẽ bị lỗ ngày càng nặng khi MR ngày càng giảm (MR < 0).

Chương 6: Thị trường độc quyền nhóm.
Câu 1: giải thích tại sao mức giá của ngành trong thị trường ĐQ nhóm k tồn tại đc trong dài hạn?
Các hãng ĐQ nhóm trong ngành sẽ cấu kết với nhau và đàm phán để phân chia sản lượng cho
từng hãng theo các quy tắc nhất định.
Hình vẽ bên cho thấy, 1 ngành trong đó mỗi hãng
và toàn bộ ngành có MC và ATC k đổi ở mức giá PC. Nếu
ngành có tính cạnh tranh, ngành sẽ bán ở mức sản lượng
QC tương ứng giá PC. Nhưng nếu các nhà ĐQ bán liên kết vs
nhau để tối đa hóa lợi nhuận, họ sẽ sx ở mức slg Q* với giá P* t/m MC = MR.
Tuy nhiên, trong thực tế rất khó ngăn cản các hãng vi phạm thỏa thuận chung. Vì 1 số hãng sẽ
lừa gạt tăng slg để làm tăng lợi nhuận cho hãng. Lúc này, hãng đó sẽ sx slg lớn hơn Q* và bán giá thấp
hơn P*. Vì vậy nên mức giá của ngành trong thị trường ĐQ nhóm k tồn tại đc trong dài hạn đc.
Câu 2: hãy sd mô hình hợp lí để giải thích tính cứng nhắc về giá trong thị trường ĐQ nhóm?
Theo mô hình đường cầu gãy khúc, mỗi hãng

kdoanh đều gặp đường cầu gãy khúc ở mức giá P*.
Tại các mức giá cao hơn P*, đường cầu rất co
giãn.vì các hãng kdoanh này tin rằng nếu họ nâng
giá cao hơn P* thì các hãng khác sẽ k làm theo.
⇨ Các hãng này sẽ bị mất doanh thu và giảm thị phần của mình trong thị trường.

Tại các mức giá thấp hơn P*,đường cầu ít co giãn.Các hãng kdoanh khác sẽ làm theo vì họ k
muốn mất thị phần của mình và doanh thu của hãng chỉ tăng lên khi cầu của thị trường tăng.
Câu 3: trình bày cách quyết định giá trong thị trường ĐQ nhóm các hãng cấu kết với nhau?

Câu 4: trình bày về nội dung mô hình Cournot cạnh tranh về lượng. Giải thích tại sao ng đi đầu lại có
lợi thế hơn?

~ 14 ~


Thực chất của mô hình Cournot là mỗi hãng kdoanh coi mức sản lượng của đối thủ của mình là
cố định và khi đó đưa ra quyết định sx mức slg của mình là bn.
-

Giả thiết:
+ thị trường chỉ có 2 hãng kdoanh duy nhất sx sp giống nhau nên chỉ có 1 mức giá trên thị
trường sp.
+ cả 2 hãng này đều am hiểu nhu cầu thị trg và cphi sx của nhau.

⇨ Giá trên thị trg phụ thuộc vào tổng lg sp do 2 hãng sx ra.
-

Xđ ptr đường phản ứng của hãng:
q1 là mức slg sx của hãng 1; q2 là mức slg dự đoán của hãng 2; và hãng 1 bán với giá là P1.


⇨ Đường cầu của hãng 1: P1 = b0 – b1(q1 + q2) = (b0 – b1q2) – b1q1.
⇨ MR1 = (b0 – b1q2) – 2b1q1.
⇨ Để TPMax: MR1 = MC1

=> (b0 – b1q2) – 2b1q1 = MC1.

⇨ q1 = (b0 – b1q2 – MC1)/2b1 ; q2 = (b0 – b1q1 – MC2)/2b1.
-

Trạng thái cân bằng: giao điểm của 2 đường pư là
trạng thái cân bằng Cournot. Khi đạt đc trạng thái
cân bằng này, cả 2 hãng đều k muốn thay đổi quyết định của mình.



Ta thấy q1 là mức slg sx của hãng 1; q2 là mức slg dự đoán của hãng 2 và cả 2 hãng này đều
am hiểu nhu cầu thị trg và cphi sx của nhau. Mà mỗi hãng kdoanh đều k muốn mình bị mất
đi thị phần và doanh thu của mình trong thị trường nên ng đi sau sẽ phải quyết định slg sẽ
sx và mức giá sẽ bán phụ thuộc vào ng đi trước. Vậy nên, ng đi đầu lại có lợi thế hơn.

Câu 5: phân tích và chỉ ra trạng thái cân bằng trong thị trường ĐQ nhóm?
Giáo trình trang 222.
Câu 6: giải thích tại sao hiệu ứng sản lượng trong thị trường ĐQ nhóm lại có hiệu lực mạnh hơn
hiệu ứng giá cả?
Số lượng nhà sx càng lớn, thì mỗi nhà sx sẽ ít quan tâm hơn đến ảnh hưởng của mình đvs giá
cả thị trường. Như vậy, khi quy mô ĐQ nhóm tăng lên, hiệu ứng giá cả sẽ yếu đi. Khi quy mô ĐQ nhóm
trở nên quá lớn, hiệu ứng giá cả dần biến mất, chỉ còn hiệu ứng số lượng. Lúc này, các hãng chỉ còn
tăng slg khi P lớn hơn MC.
Vậy thị trường ĐQ nhóm lớn thực chất là 1 nhóm các hãng cạnh tranh.Các hãng cạnh tranh chỉ

quan tâm đến hiệu ứng sản lượng khi đưa ra quyết định sx. Do các hãng cạnh tranh là ng chấp nhận
giá nên hiệu ứng giá cả hoàn toàn k có.
⇨ hiệu ứng sản lượng trong thị trường ĐQ nhóm lại có hiệu lực mạnh hơn hiệu ứng giá cả.

~ 15 ~



×