Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

24 đề thi học kì 1 môn sinh học lớp 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.14 MB, 78 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P. AaBb x Aabb, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu
hình thân cao, hoa trắng thu được ở F1 là
A.

1
.
8

B.

1
.
16

C.

3
.


16

D.

3
.
8

Câu 2. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh
dưỡng của thể ba nhiễm là
A. 8.
B. 12.
C. 9.
D. 24.
Câu 3. Thành tựu nào sau đây không phải là của tạo giống bằng công nghệ gen ở động vật?
A. Cừu sản sinh prôtêin của người trong sữa.
B. Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
C. Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. Dê sản sinh prôtêin tơ nhện trong sữa.
Câu 4. Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi cho F1 lai
phân tích, theo lý thuyết kết quả phân li kiểu hình của Fa là
A. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 5. Đột biến nào sau đây làm cho hai alen của cùng một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

D. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 6. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân
thấp, quả dài thu được: 965 thân cao, quả tròn : 206 thân cao, quả dài : 185 thân thấp, quả tròn : 944
thân thấp, quả dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang
nhau, khoảng cách tương đối trên nhiễm sắc thể của 2 cặp gen nói trên là
A. 17cM.
B. 20,75cM.
C. 8,5cM.
D. 41,5cM.
Câu 7. Liệu pháp gen là việc
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thêm chức năng mới cho tế bào.
B. làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của người bệnh.
C. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. loại bỏ tế bào mang gen đột biến ra khỏi cơ thể người bệnh.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
B. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
C. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
D. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
Câu 9. Thành phần hóa học cấu tạo nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. axit amin và ADN.
B. nuclêôtit và axit amin.
ARN

prôtêin.
C.
D. ADN và prôtêin.
Trang 1/3 - Mã đề S01



Câu 10. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế
bào vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
B. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
C. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.
D. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
Câu 11. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng có vai trò gì?
A. Vô hiệu hoá prôtêin ức chế, giải phóng vùng vận hành.
B. Hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.
C. Ức chế gen điều hoà, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Giải phóng chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 12. Enzim tháo xoắn trong quá trình phiên mã là
A. ARN polimeraza.
B. ADN polimeraza.
C. ligaza.
D. restrictaza.
Câu 13. Ở một loài động vật, xét cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân bình thường, theo lý thuyết tỉ
ab

lệ từng loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách tương đối giữa hai cặp gen A,a
và B,b trên cặp nhiễm sắc thể là 40cM.
A. AB = ab = 30% , Ab = aB = 20%.
B. AB = ab = 40% , Ab = aB = 60%.
C. AB = ab = 20% , Ab = aB = 30%.
D. AB = ab = 60% , Ab = aB = 40%.

Câu 14. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
B. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
D. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 15. Nội dung nào sau đây nói lên tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin .
B. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
Câu 16. Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Một đột biến điểm
xảy ra đã làm gen giảm 2 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 599 , G = X = 901.
B. A = T = 602 , G = X = 898.
C. A = T = 599 , G = X = 900.
D. A = T = 600 , G = X = 900.
Câu 17. Bệnh nào sau đây không thuộc loại bệnh di truyền phân tử?
A. Mù màu.
B. Ung thư máu.
C. Máu khó đông.
D. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 18. Nội dung nào sau đây là đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X?
A. Chỉ di truyền cho giới XY.
B. Di truyền chéo.
C. Chỉ di truyền cho giới XX.

D. Di truyền thẳng.
Câu 19. Hiện tượng di truyền ngoài nhân không gọi là di truyền
A. tế bào chất.
B. ngoài nhiễm sắc thể.
C. ngoài gen.
D. theo dòng mẹ.
Câu 20. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội

Trang 2/3 - Mã đề S01


trên giao phấn với các cây quả đỏ lưỡng bội dị hợp, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 11 đỏ: 1 vàng.
C. 35 đỏ: 1 vàng.
D. 5 đỏ: 1 vàng.
Câu 21. Tương tác gen không alen là hiện tượng hai hoặc nhiều gen không alen
A. quy định các tính trạng khác nhau.
B. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
C. cùng chi phối đến sự biểu hiện của một tính trạng.
D. phân li độc lập quy định các tính trạng khác nhau.
Câu 22. Mức phản ứng của kiểu gen là
A. hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
B. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
C. tập hợp các kiểu gen cùng quy định một kiểu hình.
D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 23. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến?

I. Tạo dòng thuần chủng.
II. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. III → II→ I.
B. II → III→ I.
C. I → II→ III.
D. II → I→ III.
Câu 24. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: P. 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao?
-------------- HẾT-------------


Trang 3/3 - Mã đề S01


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S02

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, phát biểu nào sâu đây đúng?
A. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành làm ức chế quá trình phiên mã của gen cấu trúc khi
môi trường không có đường lactôzơ.
B. Môi trường không có đường lactôzơ thì gen điều hòa không hoạt động.
C. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi môi trường không có đường lactôzơ vì prôtêin ức
chế không được tạo ra.
D. Môi trường có đường lactôzơ thì enzim phân giải đường được tạo ra vì gen điều hòa không
hoạt động.
Câu 2. Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế
các tác nhân đột biến?
A. Tư vấn di truyền.
B. Tạo môi trường sạch.
C. Liệu pháp gen.
D. Sàng lọc trước sinh.
Câu 3. Đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X là
A. có hiện tượng di truyền chéo.

B. tính trạng lặn thường biểu hiện ở giới XX.
C. kết quả lai thuận giống lai nghịch.
D. tính trạng luôn biểu hiện đồng đều ở hai giới.
Câu 4. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với các cây quả vàng lưỡng bội. Trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường và không xảy ra đột biến gen, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 11đỏ: 1 vàng.
C. 5 đỏ: 1 vàng
D. 1 đỏ: 1 vàng.
Câu 5. Mức phản ứng
A. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
B. là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. là sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen để thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
D. của những tính trạng chất lượng thường rộng hơn mức phản ứng của những tính trạng số lượng.
Câu 6. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3600 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm xảy ra đã làm
gen giảm 3 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 900, G = X = 601.
B. A = T = 903, G = X = 597.
C. A = T = 600, G = X = 899.
D. A = T = 900, G = X = 599.
Câu 7. Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho lai hai cơ thể bố
mẹ thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 100% cây thân cao,
hoa đỏ. Đem F1 lai phân tích thu được: 2240 cây thân cao, hoa đỏ: 2254 cây thân thấp, hoa trắng:
960 cây thân cao, hoa trắng: 966 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống
của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen đã xảy ra ở cây F1 là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%

D. 35%.
Câu 8. Hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và có khoảng
cách tương đối là 20cM. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen
loại giao tử với tỉ lệ là
A. BD = bd = 15%, Bd = bD = 35%
C. BD = bd = 10%, Bd = bD = 40%

BD
giảm phân bình thường sẽ cho các
bd

B. BD = bd = 40%, Bd = bD = 10%
D. BD = bd = 30%, Bd = bD = 20%
Trang 1 - Mã đề S02


Câu 9. Quá trình phiên mã
A. dựa theo nguyên tắc bổ sung.
B. dựa trên mạch gốc có chiều 5' → 3'.
C. tạo ra sản phẩm là prôtêin.
D. kết thúc khi enzim ADN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc.
Câu 10. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
C. Làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 11. Bằng kĩ thuật chuyển gen người ta đã tạo được dòng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất
insulin của người. Trong kĩ thuật này người ta sử dụng plasmit làm thể truyền và tạo ra được ADN
tái tổ hợp. Vậy thành phần ADN tái tổ hợp bao gồm:
A. ADN vi khuẩn E. coli và gen tổng hợp insulin của người.
B. ADN plasmit và ADN của vi khuẩn E. coli.

C. gen tổng hợp insulin của người, ADN plasmit và ADN vi khuẩn E. coli.
D. gen tổng hợp insulin của người và ADN plasmit.
Câu 12. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc
tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp.
II. Tạo dòng thuần chủng.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. I → III → II.
B. I → II → III.
C. III → I → II.
D. II → I → III.
Câu 13. Ở loài cây hoa phấn, người ta thực hiện phép lai thuận nghịch:
1. Lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm→F1: 100% lá xanh.
2. Lai nghịch: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm→F1: 100% lá đốm. Cho hạt phấn F1 của phép lai thuận
thụ phấn cho F1 của phép lai nghịch →F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là
A. 100% lá đốm.
B. 75% lá đốm: 25% lá xanh
100%

xanh.
C.
D. 50% lá đốm: 50% lá xanh.
Câu 14. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là
A. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
C. tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.
D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 15. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.

B. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 16. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng và thành
phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến lặp đoạn.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Lai
2
dòng
thuần
chủng:
cây
hoa
trắng
(1)
x cây hoa trắng (2) thu được F 1: 100% cây hoa
Câu 17.
đỏ. F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Lấy F1 lai với các
cây hoa trắng thuộc dòng (1) ở thế hệ bố mẹ, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Trang 2 - Mã đề S02



C. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Câu 18. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 19. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ đồng thời qui định cánh hoa to, alen a qui định
hoa trắng đồng thời qui định cánh hoa nhỏ. Ví dụ này nói lên hiện tượng
A. liên kết gen.
B. di truyền liên kết với giới tính.
C. gen đa hiệu.
D. tương tác gen.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
C. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
D. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
Câu 21. Xét một loài thực vật (2n = 16), số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của
thể đột biến ba nhiễm là
A. 17.
B. 48.
C. 15.
D. 18.

Câu 22. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
A. 11 nm.
B. 300 nm.
C. 700 nm.
D. 30 nm.
Cho
biết
các
gen
trội
lặn
hoàn
toàn

phân
li
độc
lập.Theo

thuyết,
phép lai ♂ AaBb x ♀
Câu 23.
aaBb tạo ra đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 3/16.
C. 1/4.
D. 3/8.
Câu 24. Bệnh, tật di truyền nào sau đây không thuộc nhóm bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh phêninkêtô niệu.
B. Máu khó đông.

C. Thiếu máu hồng cầu liềm.
D. Ung thư máu.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2điểm)
Câu 1. (1điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen đồng hợp lặn ở thế hệ F4 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,15AA : 0,3Aa : 0,55aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3 - Mã đề S02


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S03

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền có tính đặc trưng cho từng loài.

B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hoá.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 2. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 đỏ: 1 vàng
B. 35 đỏ: 1 vàng
C. 3 đỏ: 1 vàng
D. 11 đỏ: 1 vàng
Câu 3. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
II. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
III. Tạo dòng thuần chủng.
A. III → II → I.
B. II → III → I.
C. II → I → III.
D. I → III → II.
Câu 4. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất
1 cặp nuclêôtit và làm giảm 3 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen sau đột biến là
A. A = T = 600 ; G = X = 900
B. A = T = 599; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899
D. A = T = 900; G = X = 599
Câu 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây X) lai với

cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 240 cây thân cao, chín sớm; 239 cây thân thấp, chín
muộn; 60 cây thân cao, chín muộn; 59 cây thân thấp, chín sớm. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen của cây X là
A. 20%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 30%.
Phát
biểu
nào
sau
đây
khi
nói
về
công
nghệ
tế
bào?
Câu 6.
sai
A. Nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh, sau đó xử lý đột biến gây lưỡng bội hóa các dòng
đơn bội tạo được các dòng thuần lưỡng bội.
B. Công nghệ lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống pomato từ cà chua và khoai tây.
C. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
D. Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra quần thể cây trồng thuần chủng.
Câu 7. Ở một loài thực vật, sự có mặt của hai loại alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định hoa
đỏ, các tổ hợp gen khác (kiểu gen chỉ có một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp
lặn) sẽ cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết các gen phân ly độc lập trong quá trình di truyền. Cho các cây
hoa đỏ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là

A. 3:1
B. 1:1
C. 9:7
D. 9:3:3:1
Câu 8. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có 2n = 24. Trong một tế bào sinh dưỡng của thể
đột biến ở loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến trên thuộc loại nào sau đây?
A. Thể không nhiễm. B. Thể bốn nhiễm.
C. Thể ba nhiễm.
D. Thể một nhiễm.
Trang 1 - Mã đề S03


Câu 9. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Câu 10. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
B. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng chính là sự mềm dẻo về kiểu hình.
Câu 11. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Hạn chế sinh ra những con người có bệnh, tật di truyền.
C. Chữa các bệnh di truyền cho con người.

D. Cân bằng giới tính trong quần thể người.
Câu 12. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra ở cả hai
trường hợp, khi môi trường tế bào có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 13. Người mắc hội chứng Đao, trong tế bào sinh dưỡng có
A. 3 nhiễm sắc thể số 18.
B. 3 nhiễm sắc thể số 21.
nhiễm
sắc
thể
số
21
bị
mất
đoạn.
C.
D. 3 nhiễm sắc thể số 13.
Câu 14. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định
quả đỏ, alen b quy định qủa trắng. Các gen di truyền độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết,
phép lai: AaBb x aaBb cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 3/8
B. 3/16
C. 1/16
D. 1/8
Câu 15. Trong các thành tựu tạo giống cây trồng và vật nuôi sau đây, có bao nhiêu thành tựu của
ứng dụng công nghệ gen?
(1) Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.

(2) Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 16. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế bào
vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
B. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.
C. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
D. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
Câu 17. Tính trạng do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y thì
A. chỉ biểu hiện ở giới XX.
B. dễ biểu hiện ở giới XY.
C. chỉ biểu hiện ở giới XY.
D. dễ biểu hiện ở giới XX.
Trang 2 - Mã đề S03


Câu 18. Khi nói về sự tương tác giữa các gen không alen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau để tạo nên kiểu hình.
B. Khi số lượng gen tương tác cộng gộp tăng lên thì số lượng các kiểu hình sẽ tăng lên.
C. Tương tác kiểu bổ sung và kiểu cộng gộp làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.
D. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác thì đời con có tỉ
lệ phân ly kiểu gen giống quy luật phân ly độc lập.
Câu 19. Khi nói về cơ chế phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
B. Enzim ADN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3' → 5' để làm khuôn mẫu tổng hợp ARN.
C. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3' → 5'.
D. Quá trình tổng hợp ARN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 20. Trong di truyền qua tế bào chất, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là do
A. hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.
B. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính X.
C. hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
D. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 21. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường
kính 30nm là
A. sợi nhiễm sắc.
B. sợi cơ bản.
C. cromatit.
D. sợi siêu xoắn.
Câu 22. Giả sử một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: ABCDEF.GH. Đột biến
làm cho các gen trên NST đó có trình tự thay đổi là ABEDCF.GH. Đột biến trên thuộc dạng đột biến
A. mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
đảo
đoạn
nhiễm
sắc
thể.
C.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

C. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
D. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
Câu 24. Cá thể có kiểu gen

tiến hành giảm phân bình thường, khoảng cách tương đối giữa 2

cặp gen Aa và Bb trên cặp nhiễm sắc thể là 20cM. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo
ra từ cơ thể trên là
A. 20%
B. 50%
C. 10%
D. 40%
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. Nêu nội dung giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2: (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen aa ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3 - Mã đề S03


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S04

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (8 điểm)
Câu 1. Liệu pháp gen là việc
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
B. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thêm chức năng mới cho tế bào.
C. loại bỏ tế bào mang gen đột biến ra khỏi cơ thể người bệnh.
D. làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của người bệnh.
Câu 2. Mức phản ứng của kiểu gen là
A. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
B. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
C. tập hợp các kiểu gen cùng quy định một kiểu hình.
D. hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 3. Đột biến nào sau đây làm cho hai alen của cùng một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 1.

B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
D. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
Câu 6. Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi cho F1 lai
phân tích, theo lý thuyết kết quả phân li kiểu hình của Fa là
A. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
B. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.
Câu 7. Ở một loài động vật, xét cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân bình thường, theo lý thuyết tỉ lệ
ab

từng loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách tương đối giữa hai cặp gen A,a và
B,b trên cặp nhiễm sắc thể là 40cM.
A. AB = ab = 20% , Ab = aB = 30%.
B. AB = ab = 60% , Ab = aB = 40%.
C. AB = ab = 40% , Ab = aB = 60%.
D. AB = ab = 30% , Ab = aB = 20%.
Câu 8. Bệnh nào sau đây không thuộc loại bệnh di truyền phân tử?
A. Máu khó đông.
B. Ung thư máu.

C. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
D. Mù màu.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X?
Trang 1/3 - Mã đề S04


A. Di truyền thẳng.
B. Di truyền chéo.
C. Chỉ di truyền cho giới XY.
D. Chỉ di truyền cho giới XX.
Câu 10. Hiện tượng di truyền ngoài nhân không gọi là di truyền
A. theo dòng mẹ.
B. tế bào chất.
C. ngoài nhiễm sắc thể.
D. ngoài gen.
Câu 11. Thành phần hóa học cấu tạo nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. axit amin và ADN.
B. ADN và prôtêin.
C. nuclêôtit và axit amin.
D. ARN và prôtêin.
Câu 12. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân
thấp, quả dài thu được: 965 thân cao, quả tròn : 206 thân cao, quả dài : 185 thân thấp, quả tròn : 944
thân thấp, quả dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang
nhau, khoảng cách tương đối trên nhiễm sắc thể của 2 cặp gen nói trên là
A. 8,5cM.
B. 41,5cM.
C. 20,75cM.

D. 17cM.
Câu 13. Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Một đột biến điểm
xảy ra đã làm gen giảm 2 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 599 , G = X = 901.
B. A = T = 602 , G = X = 898.
C. A = T = 600 , G = X = 900.
D. A = T = 599 , G = X = 900.
Câu 14. Nội dung nào sau đây nói lên tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin .
B. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
D. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 15. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P. AaBb x Aabb, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu
hình thân cao, hoa trắng thu được ở F1 là
A.

3
.
16

B.

3
.
8

C.


1
.
8

D.

1
.
16

Câu 16. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với các cây quả đỏ lưỡng bội dị hợp, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 5 đỏ: 1 vàng.
C. 35 đỏ: 1 vàng.
D. 11 đỏ: 1 vàng.
Câu 17. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
D. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Câu 18. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế
bào vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.

B. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
C. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
D. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
Trang 2/3 - Mã đề S04


Câu 19. Tương tác gen không alen là hiện tượng hai hoặc nhiều gen không alen
A. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
B. quy định các tính trạng khác nhau.
C. phân li độc lập quy định các tính trạng khác nhau.
D. cùng chi phối đến sự biểu hiện của một tính trạng.
Câu 20. Enzim tháo xoắn trong quá trình phiên mã là
A. restrictaza.
B. ARN polimeraza. C. ligaza.
D. ADN polimeraza.
Câu 21. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng có vai trò gì?
A. Ức chế gen điều hoà, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế.
B. Hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.
C. Vô hiệu hoá prôtêin ức chế, giải phóng vùng vận hành.
D. Giải phóng chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 22. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến? I. Tạo dòng thuần chủng.
II. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. II → I→ III.
B. II → III→ I.
C. I → II→ III.
D. III → II→ I.
Câu 23. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh
dưỡng của thể ba nhiễm là

A. 24.
B. 12.
C. 9.
D. 8.
Câu 24. Thành tựu nào sau đây không phải là của tạo giống bằng công nghệ gen ở động vật?
A. Cừu sản sinh prôtêin của người trong sữa.
B. Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
C. Dê sản sinh prôtêin tơ nhện trong sữa.
D. Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: P. 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao?
-------------- HẾT-------------

Trang 3/3 - Mã đề S04


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S05

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với các cây quả vàng lưỡng bội. Trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường và không xảy ra đột biến gen, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 1 đỏ: 1 vàng.
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 5 đỏ: 1 vàng
D. 11đỏ: 1 vàng.

sở
tế
bào
học
của
quy
luật
phân
li
độc
lập

Câu 2.
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ

hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
D. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
Câu 3. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
A. 11 nm.
B. 700 nm.
C. 30 nm.
D. 300 nm.
Câu 4. Bằng kĩ thuật chuyển gen người ta đã tạo được dòng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất
insulin của người. Trong kĩ thuật này người ta sử dụng plasmit làm thể truyền và tạo ra được ADN
tái tổ hợp. Vậy thành phần ADN tái tổ hợp bao gồm:
A. gen tổng hợp insulin của người, ADN plasmit và ADN vi khuẩn E. coli.
B. gen tổng hợp insulin của người và ADN plasmit.
C. ADN vi khuẩn E. coli và gen tổng hợp insulin của người.
D. ADN plasmit và ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 5. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là
A. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
B. tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.
C. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 6. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3600 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm xảy ra đã làm
gen giảm 3 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 903, G = X = 597.
B. A = T = 600, G = X = 899.
C. A = T = 900, G = X = 599.
D. A = T = 900, G = X = 601.
Câu 7. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.

B. Làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể. D. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
Câu 8. Bệnh, tật di truyền nào sau đây không thuộc nhóm bệnh di truyền phân tử?
A. Ung thư máu.
B. Máu khó đông.
C. Thiếu máu hồng cầu liềm.
D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 9. Lai 2 dòng thuần chủng: cây hoa trắng (1) x cây hoa trắng (2) thu được F1: 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Lấy F1 lai với các
cây hoa trắng thuộc dòng (1) ở thế hệ bố mẹ, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Trang 1/3 - Mã đề S05


C. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
Câu 10. Cho biết các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập.Theo lý thuyết, phép lai ♂ AaBb x ♀
aaBb tạo ra đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 3/8.
C. 1/4.
D. 3/16.
Dạng
đột
biến
cấu
trúc
nhiễm
sắc

thể
nào
sau
đây
làm
thay
đổi số lượng và thành
Câu 11.
không
phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến đảo đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C. Đột biến mất đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 12. Quá trình phiên mã
A. dựa theo nguyên tắc bổ sung.
B. kết thúc khi enzim ADN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc.
C. dựa trên mạch gốc có chiều 5' → 3'.
D. tạo ra sản phẩm là prôtêin.
Câu 13. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc
tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp.
II. Tạo dòng thuần chủng.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. III → I → II.
B. I → II → III.
C. II → I → III.
D. I → III → II.
Câu 14. Hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và có khoảng
cách tương đối là 20cM. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen


BD
giảm phân bình thường sẽ cho các
bd

loại giao tử với tỉ lệ là
A. BD = bd = 30%, Bd = bD = 20%
B. BD = bd = 40%, Bd = bD = 10%
C. BD = bd = 15%, Bd = bD = 35%
D. BD = bd = 10%, Bd = bD = 40%
Câu 15. Ở loài cây hoa phấn, người ta thực hiện phép lai thuận nghịch:
1. Lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm→F1: 100% lá xanh.
2. Lai nghịch: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm→F1: 100% lá đốm. Cho hạt phấn F1 của phép lai thuận
thụ phấn cho F1 của phép lai nghịch →F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là
A. 75% lá đốm: 25% lá xanh
B. 100% lá xanh.
C. 100% lá đốm.
D. 50% lá đốm: 50% lá xanh.
Đặc
điểm
di
truyền
của
gen
nằm
trên
vùng
không
tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X là
Câu 16.

A. có hiện tượng di truyền chéo.
B. tính trạng lặn thường biểu hiện ở giới XX.
C. kết quả lai thuận giống lai nghịch.
D. tính trạng luôn biểu hiện đồng đều ở hai giới.
Câu 17. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, phát biểu nào sâu đây đúng?
A. Môi trường có đường lactôzơ thì enzim phân giải đường được tạo ra vì gen điều hòa không
hoạt động.
B. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành làm ức chế quá trình phiên mã của gen cấu trúc khi
môi trường không có đường lactôzơ.
C. Môi trường không có đường lactôzơ thì gen điều hòa không hoạt động.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi môi trường không có đường lactôzơ vì prôtêin ức
chế không được tạo ra.
Câu 18. Xét một loài thực vật (2n = 16), số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của
thể đột biến ba nhiễm là
A. 48.
B. 17.
C. 18.
D. 15.
Câu 19. Mức phản ứng
A. là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
B. của những tính trạng chất lượng thường rộng hơn mức phản ứng của những tính trạng số lượng.
C. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
Trang 2/3 - Mã đề S05


D. là sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen để thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
Câu 20. Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho lai hai cơ thể
bố mẹ thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 100% cây thân
cao, hoa đỏ. Đem F1 lai phân tích thu được: 2240 cây thân cao, hoa đỏ: 2254 cây thân thấp, hoa
trắng: 960 cây thân cao, hoa trắng: 966 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra,

sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen đã xảy ra ở cây F1 là
A. 20%
B. 15%.
C. 30%.
D. 35%.
Câu 21. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 22. Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế
các tác nhân đột biến?
A. Liệu pháp gen.
B. Tư vấn di truyền.
C. Tạo môi trường sạch.
D. Sàng lọc trước sinh.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
B. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
C. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
D. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
Câu 24. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ đồng thời qui định cánh hoa to, alen a qui định
hoa trắng đồng thời qui định cánh hoa nhỏ. Ví dụ này nói lên hiện tượng
A. gen đa hiệu.

B. liên kết gen.
di
truyền
liên
kết
với
giới
tính.
C.
D. tương tác gen.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2điểm)
Câu 1. (1điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen đồng hợp lặn ở thế hệ F4 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,15AA : 0,3Aa : 0,55aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3/3 - Mã đề S05


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)


KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S06

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Trong các thành tựu tạo giống cây trồng và vật nuôi sau đây, có bao nhiêu thành tựu của
ứng dụng công nghệ gen?
(1) Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 2. Người mắc hội chứng Đao, trong tế bào sinh dưỡng có
A. nhiễm sắc thể số 21 bị mất đoạn.
B. 3 nhiễm sắc thể số 13.
C. 3 nhiễm sắc thể số 21.
D. 3 nhiễm sắc thể số 18.
Câu 3. Tính trạng do gen lặn quy định nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương
đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y thì
A. dễ biểu hiện ở giới XY.
B. chỉ biểu hiện ở giới XX.
C. chỉ biểu hiện ở giới XY.
D. dễ biểu hiện ở giới XX.
Câu 4. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp

gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây X) lai với
cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 240 cây thân cao, chín sớm; 239 cây thân thấp, chín
muộn; 60 cây thân cao, chín muộn; 59 cây thân thấp, chín sớm. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
sức sống của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen của cây X là
A. 10%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
Câu 5. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
B. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 6. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Mã di truyền có tính đặc trưng cho từng loài.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
D. Mã di truyền có tính thoái hoá.
Câu 7. Ở một loài thực vật, sự có mặt của hai loại alen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định hoa
đỏ, các tổ hợp gen khác (kiểu gen chỉ có một trong hai loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp
lặn) sẽ cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết các gen phân ly độc lập trong quá trình di truyền. Cho các
cây hoa đỏ dị hợp tất cả các cặp gen tự thụ phấn, theo lý thuyết tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 1:1
B. 3:1
C. 9:7
D. 9:3:3:1

Câu 8. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài sinh vật có 2n = 24. Trong một tế bào sinh dưỡng của thể
đột biến ở loài này, người ta đếm được 25 nhiễm sắc thể. Thể đột biến trên thuộc loại nào sau đây?
A. Thể bốn nhiễm.
B. Thể một nhiễm. C. Thể ba nhiễm.
D. Thể không nhiễm.
Trang 1 - Mã đề S06


Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra ở cả hai
trường hợp, khi môi trường tế bào có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
B. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Câu 10. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định
quả đỏ, alen b quy định qủa trắng. Các gen di truyền độc lập và trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết,
phép lai: AaBb x aaBb cho tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ là
A. 1/16
B. 3/16
C. 3/8
D. 1/8
Câu 11. Giả sử một nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự sắp xếp các gen như sau: ABCDEF.GH. Đột biến
làm cho các gen trên NST đó có trình tự thay đổi là ABEDCF.GH. Đột biến trên thuộc dạng đột biến
A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 12. Cá thể có kiểu gen

tiến hành giảm phân bình thường, khoảng cách tương đối giữa 2


cặp gen Aa và Bb trên cặp nhiễm sắc thể là 20cM. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo
ra từ cơ thể trên là
A. 40%
B. 20%
C. 50%
D. 10%
Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến
mất 1 cặp nuclêôtit và làm giảm 3 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen sau đột biến là
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600; G = X = 899
A
=
T
=
600
;
G
=
X
=
900
C.
D. A = T = 900; G = X = 599
Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
D. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về công nghệ tế bào?
A. Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
B. Công nghệ lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống pomato từ cà chua và khoai tây.
C. Nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh, sau đó xử lý đột biến gây lưỡng bội hóa các dòng
đơn bội tạo được các dòng thuần lưỡng bội.
D. Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra quần thể cây trồng thuần chủng.
Câu 16. Trong di truyền qua tế bào chất, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là do
A. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
D. hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.
Câu 17. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc
tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
II. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
III. Tạo dòng thuần chủng.
A. II → III → I.
B. III → II → I.
C. II → I → III.
D. I → III → II.
Câu 18. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế bào
vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
B. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
Trang 2 - Mã đề S06


C. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
D. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.
Câu 19. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường

kính 30nm là
A. sợi siêu xoắn.
B. sợi cơ bản.
C. sợi nhiễm sắc.
D. cromatit.
Câu 20. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mức phản ứng chính là sự mềm dẻo về kiểu hình.
B. Những tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Những tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được.
Câu 21. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết
tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 đỏ: 1 vàng
B. 11 đỏ: 1 vàng
C. 1 đỏ: 1 vàng
D. 35 đỏ: 1 vàng
Câu 22. Khi nói về sự tương tác giữa các gen không alen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau để tạo nên kiểu hình.
B. Khi số lượng gen tương tác cộng gộp tăng lên thì số lượng các kiểu hình sẽ tăng lên.
C. Tương tác kiểu bổ sung và kiểu cộng gộp làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.
D. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác thì đời con có tỉ
lệ phân ly kiểu gen giống quy luật phân ly độc lập.
Câu 23. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cân bằng giới tính trong quần thể người.
B. Chữa các bệnh di truyền cho con người.
C. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Hạn chế sinh ra những con người có bệnh, tật di truyền.
Câu 24. Khi nói về cơ chế phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình tổng hợp ARN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
C. Enzim ADN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3' → 5' để làm khuôn mẫu tổng hợp ARN.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3' → 5'.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
a. Nêu nội dung giả thuyết siêu trội để giải thích cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2: (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen aa ở thế hệ F3 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3 - Mã đề S06


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S07


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Liệu pháp gen là việc
A. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách thêm chức năng mới cho tế bào.
B. làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của người bệnh.
C. chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. loại bỏ tế bào mang gen đột biến ra khỏi cơ thể người bệnh.
Câu 2. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 3. Bệnh nào sau đây không thuộc loại bệnh di truyền phân tử?
A. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
B. Mù màu.
C. Máu khó đông.
D. Ung thư máu.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X?
A. Di truyền chéo.
B. Chỉ di truyền cho giới XY.
C. Chỉ di truyền cho giới XX.
D. Di truyền thẳng.
Câu 5. Enzim tháo xoắn trong quá trình phiên mã là
A. ADN polimeraza. B. restrictaza.

C. ligaza.
D. ARN polimeraza.
Câu 6. Tương tác gen không alen là hiện tượng hai hoặc nhiều gen không alen
A. quy định các tính trạng khác nhau.
B. phân li độc lập quy định các tính trạng khác nhau.
C. cùng chi phối đến sự biểu hiện của một tính trạng.
D. cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau.
Câu 7. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
B. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 8. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh
dưỡng của thể ba nhiễm là
A. 8.
B. 9.
C. 12.
D. 24.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
Trang 1/3 - Mã đề S07


C. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
D. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.

Câu 10. Ở một loài động vật, xét cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân bình thường, theo lý thuyết tỉ
ab

lệ từng loại giao tử được tạo ra là bao nhiêu? Biết rằng khoảng cách tương đối giữa hai cặp gen A,a
và B,b trên cặp nhiễm sắc thể là 40cM.
A. AB = ab = 40% , Ab = aB = 60%.
B. AB = ab = 20% , Ab = aB = 30%.
C. AB = ab = 30% , Ab = aB = 20%.
D. AB = ab = 60% , Ab = aB = 40%.
Câu 11. Sử dụng plasmit làm thể truyền để chuyển gen tổng hợp insulin từ tế bào người sang tế
bào vi khuẩn E.coli. Các thành phần của ADN tái tổ hợp được tạo ra trong trường hợp này là
A. ADN plasmit và tế bào vi khuẩn E.coli.
B. ADN plasmit và ADN của tế bào người.
C. ADN plasmit và gen tổng hợp insulin của người.
D. tế bào vi khuẩn E.coli và tế bào người.
Câu 12. Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 20%. Một đột biến điểm
xảy ra đã làm gen giảm 2 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 602 , G = X = 898.
B. A = T = 600 , G = X = 900.
C. A = T = 599 , G = X = 901.
D. A = T = 599 , G = X = 900.
Câu 13. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với các cây quả đỏ lưỡng bội dị hợp, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 11 đỏ: 1 vàng.
B. 35 đỏ: 1 vàng.

C. 3 đỏ: 1 vàng.
D. 5 đỏ: 1 vàng.
Câu 14. Đột biến nào sau đây làm cho hai alen của cùng một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
Câu 15. Nội dung nào sau đây nói lên tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin .
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền.
Câu 16. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng có vai trò gì?
A. Giải phóng chất ức chế và kích thích hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Hoạt hoá enzim ARN pôlimeraza.
C. Vô hiệu hoá prôtêin ức chế, giải phóng vùng vận hành.
D. Ức chế gen điều hoà, ngăn cản quá trình tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 17. Mức phản ứng của kiểu gen là
A. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D. tập hợp các kiểu gen cùng quy định một kiểu hình.
Câu 18. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P. AaBb x Aabb, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu
hình thân cao, hoa trắng thu được ở F1 là
A.

1
.

16

B.

3
.
16

C.

1
.
8

D.

3
.
8

Câu 19. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây thân
Trang 2/3 - Mã đề S07


thấp, quả dài thu được: 965 thân cao, quả tròn : 206 thân cao, quả dài : 185 thân thấp, quả tròn : 944
thân thấp, quả dài. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống của các giao tử và hợp tử ngang
nhau, khoảng cách tương đối trên nhiễm sắc thể của 2 cặp gen nói trên là
A. 20,75cM.

B. 8,5cM.
C. 17cM.
D. 41,5cM.
Câu 20. Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1 thu được 100% hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ : 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi cho
F1 lai phân tích, theo lý thuyết kết quả phân li kiểu hình của Fa là
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.
1
hoa
đỏ
:
3
hoa
trắng.
C.
D. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 21. Thành phần hóa học cấu tạo nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm:
A. axit amin và ADN.
B. nuclêôtit và axit amin.
C. ADN và prôtêin.
D. ARN và prôtêin.
Câu 22. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong tạo
giống bằng phương pháp gây đột biến? I. Tạo dòng thuần chủng.
II. Xử lý mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích hợp.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. II → I→ III.
B. I → II→ III.
C. III → II→ I.
D. II → III→ I.

Câu 23. Thành tựu nào sau đây không phải là của tạo giống bằng công nghệ gen ở động vật?
A. Dê sản sinh prôtêin tơ nhện trong sữa.
B. Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
C. Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. Cừu sản sinh prôtêin của người trong sữa.
Câu 24. Hiện tượng di truyền ngoài nhân không gọi là di truyền
A. tế bào chất.
B. ngoài gen.
C. ngoài nhiễm sắc thể.
D. theo dòng mẹ.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1 điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen AA ở thế hệ F3 là bao nhiêu?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau: P. 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao?
-------------- HẾT-------------

Trang 3/3 - Mã đề S07


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)


KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S08

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Cho biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Cho lai hai cơ thể bố
mẹ thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 100% cây thân cao,
hoa đỏ. Đem F1 lai phân tích thu được: 2240 cây thân cao, hoa đỏ: 2254 cây thân thấp, hoa trắng:
960 cây thân cao, hoa trắng: 966 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống
của các giao tử và hợp tử ngang nhau, tần số hoán vị gen đã xảy ra ở cây F1 là
A. 15%.
B. 30%.
C. 20%
D. 35%.
Câu 2. Hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và có khoảng
cách tương đối là 20cM. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen

BD
giảm phân bình thường sẽ cho các
bd

loại giao tử với tỉ lệ là
A. BD = bd = 10%, Bd = bD = 40%
B. BD = bd = 40%, Bd = bD = 10%
C. BD = bd = 15%, Bd = bD = 35%
D. BD = bd = 30%, Bd = bD = 20%
Câu 3. Bằng kĩ thuật chuyển gen người ta đã tạo được dòng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất
insulin của người. Trong kĩ thuật này người ta sử dụng plasmit làm thể truyền và tạo ra được ADN
tái tổ hợp. Vậy thành phần ADN tái tổ hợp bao gồm:

A. ADN vi khuẩn E. coli và gen tổng hợp insulin của người.
B. gen tổng hợp insulin của người, ADN plasmit và ADN vi khuẩn E. coli.
C. ADN plasmit và ADN của vi khuẩn E. coli.
D. gen tổng hợp insulin của người và ADN plasmit.
Câu 4. Mức phản ứng
A. do kiểu gen qui định và có thể di truyền được hay không là tùy thuộc vào môi trường.
B. là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. của những tính trạng chất lượng thường rộng hơn mức phản ứng của những tính trạng số
lượng.
D. là sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen để thích ứng với sự thay đổi của môi trường.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
D. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.
Câu 6. Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, phát biểu nào sâu đây đúng?
A. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành làm ức chế quá trình phiên mã của gen cấu trúc khi
môi trường không có đường lactôzơ.
B. Môi trường không có đường lactôzơ thì gen điều hòa không hoạt động.
C. Môi trường có đường lactôzơ thì enzim phân giải đường được tạo ra vì gen điều hòa không
hoạt động.
D. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi môi trường không có đường lactôzơ vì prôtêin ức
chế không được tạo ra.
Câu 7. Một gen có chiều dài 5100A0 và có 3600 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm xảy ra đã làm
gen giảm 3 liên kết hiđrô, số nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 900, G = X = 599.
B. A = T = 600, G = X = 899.
C. A = T = 900, G = X = 601.
D. A = T = 903, G = X = 597.
Trang 1/3 - Mã đề S08



Câu 8. Ở loài cây hoa phấn, người ta thực hiện phép lai thuận nghịch:
1. Lai thuận: ♀ lá xanh x ♂ lá đốm→F1: 100% lá xanh.
2. Lai nghịch: ♂ lá xanh x ♀ lá đốm→F1: 100% lá đốm. Cho hạt phấn F1 của phép lai thuận
thụ phấn cho F1 của phép lai nghịch →F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là
A. 100% lá xanh.
B. 100% lá đốm.
C. 50% lá đốm: 50% lá xanh.
D. 75% lá đốm: 25% lá xanh
Câu 9. Cho biết các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập.Theo lý thuyết, phép lai ♂ AaBb x ♀
aaBb tạo ra đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ
A. 3/8.
B. 3/16.
C. 1/2.
D. 1/4.
Câu 10. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo sinh vật biến đổi gen?
A. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.
B. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
C. Làm thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 11. Cho các bước trong quy trình tạo giống mới, quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc
tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
I. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến thích hợp.
II. Tạo dòng thuần chủng.
III. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
A. I → III → II.
B. III → I → II.
C. I → II → III.
D. II → I → III.

Câu 12. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ
hợp ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li cùng nhau trong quá
trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì phân li cùng nhau
trong quá trình giảm phân hình thành giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
D. các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì phân li độc lập và tổ hợp
ngẫu nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 13. Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các con giống tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen hoàn toàn giống nhau và
giống mẹ.
(2) Công nghệ nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh, sau đó gây lưỡng bội hóa tạo ra giống
cây trồng mang kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
(3) Nhân bản vô tính động vật dựa trên cơ sở của quá trình phân bào nguyên phân.
(4) Bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể nhân nhanh giống quí hiếm.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 14. Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ đồng thời qui định cánh hoa to, alen a qui định
hoa trắng đồng thời qui định cánh hoa nhỏ. Ví dụ này nói lên hiện tượng
A. liên kết gen.
B. di truyền liên kết với giới tính.
C. gen đa hiệu.
D. tương tác gen.
Câu 15. Đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X là
A. kết quả lai thuận giống lai nghịch.
B. có hiện tượng di truyền chéo.
C. tính trạng lặn thường biểu hiện ở giới XX. D. tính trạng luôn biểu hiện đồng đều ở hai giới.

Câu 16. Xét một loài thực vật (2n = 16), số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của
thể đột biến ba nhiễm là
A. 15.
B. 18.
C. 17.
D. 48.
Câu 17. Quá trình phiên mã
A. dựa trên mạch gốc có chiều 5' → 3'.
B. kết thúc khi enzim ADN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc.
Trang 2/3 - Mã đề S08


C. tạo ra sản phẩm là prôtêin.
D. dựa theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 18. Bệnh, tật di truyền nào sau đây không thuộc nhóm bệnh di truyền phân tử?
A. Thiếu máu hồng cầu liềm.
B. Ung thư máu.
Bệnh
phêninkêtô
niệu.
C.
D. Máu khó đông.
Câu 19. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính
A. 300 nm.
B. 11 nm.
C. 30 nm.
D. 700 nm.
Câu 20. Trong các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người, biện pháp nào sau đây nhằm hạn chế
các tác nhân đột biến?
A. Sàng lọc trước sinh.

B. Tư vấn di truyền.
C. Liệu pháp gen.
D. Tạo môi trường sạch.
Câu 21. Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là
A. tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
C. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
D. nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
Câu 22. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với các cây quả vàng lưỡng bội. Trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình
thường và không xảy ra đột biến gen, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 3 đỏ: 1 vàng.
B. 11đỏ: 1 vàng.
C. 5 đỏ: 1 vàng
D. 1 đỏ: 1 vàng.
Câu 23. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng và thành
phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến mất đoạn.
D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 24. Lai 2 dòng thuần chủng: cây hoa trắng (1) x cây hoa trắng (2) thu được F1: 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Lấy F1 lai với các
cây hoa trắng thuộc dòng (1) ở thế hệ bố mẹ, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con là
A. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
D. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (2điểm)

Câu 1. (1điểm)
a. Ưu thế lai là gì?
b. Theo giả thuyết siêu trội, vì sao không nên dùng con lai F1 có ưu thế lai cao để làm giống?
Câu 2. (1điểm)
a. Một quần thể tự thụ phấn bắt buộc ở thế hệ xuất phát có 100% Aa. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu
gen đồng hợp lặn ở thế hệ F4 là bao nhiêu ?
b. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền như sau : P. 0,15AA : 0,3Aa : 0,55aa.
- Tính tần số alen A và a trong quần thể.
- Quần thể này đã đạt trạng thái cân bằng di truyền chưa? Vì sao ?
-------------- HẾT-------------

Trang 3/3 - Mã đề S08


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 03 trang)

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: SINH - LỚP 12
Thời gian: 45 phút ( không tính thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: S09

Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (8 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Các thành viên của một cặp alen có hiện tượng phân li cùng nhau trong quá trình tạo giao tử.
B. Khi hình thành giao tử các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
C. Mỗi tính trạng do một alen qui định và có nguồn gốc từ bố.
D. Các alen của bố và mẹ tồn tại chung trong một tế bào thì có sự hòa trộn nhau.

Câu 2. Người mắc hội chứng Đao, trong tế bào sinh dưỡng có
A. 3 nhiễm sắc thể số 18.
B. 3 nhiễm sắc thể số 21.
C. 3 nhiễm sắc thể số 13.
D. nhiễm sắc thể số 21 bị mất đoạn.
Câu 3. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn có đường kính
30nm là
A. sợi cơ bản.
B. sợi nhiễm sắc.
C. sợi siêu xoắn.
D. cromatit.
Câu 4. Khi nói về cơ chế phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình tổng hợp ARN tuân theo nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Enzim ADN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có
chiều 3' → 5' để làm khuôn mẫu tổng hợp ARN.
C. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 3' → 5'.
Câu 5. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3. Gen này bị đột biến mất
1 cặp nuclêôtit và làm giảm 3 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của
gen sau đột biến là
A. A = T = 599; G = X = 900
B. A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 900; G = X = 599
D. A = T = 600; G = X = 899
Câu 6. Khi nói về sự tương tác giữa các gen không alen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen trong tế bào tương tác trực tiếp với nhau để tạo nên kiểu hình.
B. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tương tác thì đời con có tỉ
lệ phân ly kiểu gen giống quy luật phân ly độc lập.
C. Tương tác kiểu bổ sung và kiểu cộng gộp làm tăng cường xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.
D. Khi số lượng gen tương tác cộng gộp tăng lên thì số lượng các kiểu hình sẽ tăng lên.

Câu 7. Trong di truyền qua tế bào chất, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ là do
A. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ.
C. hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ.
D. gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 8. Trong các thành tựu tạo giống cây trồng và vật nuôi sau đây, có bao nhiêu thành tựu của
ứng dụng công nghệ gen?
(1) Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
(2) Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(5) Giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Trang 1/3 - Mã đề S09


×