Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Xử lí chất thải nhà máy giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.77 KB, 18 trang )

Đồ án môn học

Máy hoá K43

Phần I. Giới thiệu
Việt Nam có nguồn nguyên liệu sản xuất giấy rất phong phú .
Nhu cầu về giấy ở nước ta là rất lớn. Hàng năm chúng ta vẫn phải
nhập khẩu giấy ngoại với số lượng tương đối lớn. Vì vậy, sản xuất
giấy là một vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên, song song với việc sản
xuất giấy là việc xử lý chất thải của quá trình sản xuất. Ngoại trừ
các nhà máy sản xuất lớn (Bãi Bằng, Việt Trì ) có dây chuyền có
năng suất thấp , công nghệ lạc hậu phát sinh nhiều chất thải đặc
biệt là dịch đen gây ô nhiễm môi trường . Tại một số nhà máy đã
tiến hành thu hôì dịch đen cô đặc để bán cho các đơn vị sản xuất
phụ gia bê tông. Nhưng do sử dụng nồi cô đặc hở, năng suất thấp
phat sinh khí thải ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường . Việc tính
toán thiết kế hệ thống cô đặc dịch đen là phù hợp với điều kiện
sản xuất của các nhà máy giấy cỡ nhỏ có một ý nghĩa thực tiễn.

I.1 Sơ lược về công nghệ sản xuất giấy từ tre nứa (phương pháp Sun
phát Kiềm)
Tre nứa từ nơi khai thác được vận chuyển về nhà máy, tại đây sau
khi được phun nước rửa và qua công đoạn chặt nhỏ thành các đoạn
nhỏ có độ dài từ 1,5 đến 3 m sẽ được đưa vào nồi nấu hình cầu 8
đến 14 m 3 có thêm HOH, sút, lưu huỳnh và tiến hành nấu ở nhiệt độ
từ 180 đến 200 0 C, áp suất cao cấp nhịệt bằng hơi quá nhiệt với thời
gian nấu từ 6 đến 8 h . Sau khi nấu tre nứa được xả xuống bể dưới
đáy nồi , dịch còn lại (dịch đen ) sẽ được gom từ nồi nấu vào các bể
chứa . Phần tre nứa đã nấu sau khi để khô nước được rửa khuếch tán
bằng vòi phun trực tiếp và theo máng dẫn đi xuống các máy nghiền
để nghiền thành bột giấy và rửa sạch hóa chất. Bột giấy sau khi


nghiền đến độ mịn cho phép được pha thêm dung dịch nhựa thông ,
phèn chua và được chuyển đổi đến máy xeo để xeo thành giấy

1
Đào Văn Hạnh

Phên
Nhựa thông

1
Máy nghiền

Bột
giấy

Máy
xéo

Giấy


Đồ án môn học

Máy hoá K43

Tre nứa
Băm chặt
Hơi
quá nhiệt


Nước
NaOH
Lưu huỳnh

Nồi nấu
Dịch đen

Bể chứa

Rửa khuếch tán
Phèn nhựa thông

Máy nghiền

Bột giấy

Máy xeo

Giấy

I.2 Một số tính chất của dịch đen
Trong quá trình nấu ở nhiệt độ và áp suất cao trong môi trường kiềm
thành phần liglin bị huỷ phân hoà tan thành dịch đen. Để thu được 1 tấn bột
giống, có thể thu được từ 8 đến 15 % . Trong 100% chất khô tuyệt đối có chứa
40 đến 67 % chất hữu cơ và 60 đến 33% chất vô cơ. Độ PH của dịch đen loãng
từ 10,5 đến 12,9 nhưng thường là từ 11 đến 12.
Trong quá trình thủy phân một phần kiềm kết hợp với chất béo tạo ra
một số thành phần xà phòng, hàm lượng 1 đến 20 %g/ lít dịch đen . Do đó dịch
đen khi đun sôi rất dễ tạo bọt.
Hàm lượng tổng quy đổi của kiềm theo Na2O đạt khoảng 10 đến 40 g/

lít . Trong đó hàm lượng kiềm hoạt tính còn lại đạt 3 đến 12 g/lít quy đổi về
Na2O .
Thành phần một số chất khoáng.
SiO2
(1 đến 3) %

R2O3
Ca
MgO
SO4
(1 đến 2,3) % ( 1 đến 15) % ( 0,2 đến 8) % ( 2 đến 15) %

I.3 Các thông số của dịch đen:
2
Đào Văn Hạnh

2


Đồ án môn học
I.31 ) Nhiệt dung riêng của dịch đen:
C= 0,98 - 0,0052 p ( K cal/kgoC)
P (%) : Độ khô của dịch đen

Máy hoá K43

I32) Bảng nhiệt rung riêng của dịch đen
P%
10
18

23
0,928
0,886
0,86
C kcal
Kg0C

32
0,814

32
0,782

55
0,694

I.33) Bảng tỷ trọng của dịch đen ở 150C
Độ khô
(P %)
Tỷ trọng
P(g/cm3)
I.34) Bảng độ nhớt động học của dịch đen
Độ nhớt(%)
30
40
45
50
55

20

6
19
80
450
-

40
3
9
27
100
500

60
2
6
13
36
140

80
1,5
3,4
6,5
16
40

100
0,9
1,8

2,8
5,5
8,0

140
7,5
1,5
2,0
3,0
5,0

Chê
nh
lệch
nhiệ
t độ
so
với
nướ
c sôi
∆0C

Phần II. Tính công nghệ

Phần II. Tính
3
Đào Văn Hạnh

công nghệ
3



Đồ án môn học
Yêu cầu thiết kế: Cô đặc dịch đen
Dịch vào : 10 %
Dịch ra: 55 %
Năng suất: 5000 kg/ h
bd 

W = Gd 1 −

bc 


Máy hoá K43

II.1 Xác định lượng hơi thứ cấp

Gđ-Lượng dịch vào (5000 kg/h)
W- Lượng hơi thứ
bđ- Nồng độ đầu
(10%)
bc- Nồng độ cuối
(55%)
Gc- Lượng dịch

 bc

W = Gc
− 1

 bd


⇒ Gd =

Tương tự:

W.bc
22500
.55
( kg/ h)
=
= 275000
bc− bd
55− 10

II.2 Xác định hiệu nhiệt độ

∆t =T h - Tn -( ∆’ + ∆’’+ ∆’’’) (522 –I)
Th - Nhiệt độ hơi đốt
Tn - Nhiệt độ hơi thứ
∆’- Độ giáng nhiệt hoá lý
∆’’- Độ giáng nhiệt thuỷ động
∆’’’- Độ giáng nhiệt thuỷ tĩnh
ở độ khô 55% theo đồ thị quan hệ P(%) độ khô và chênh lệch nhiệt độ so với
nước sôi ta có độ giáng nhiệt hoá lý.
∆’ = Ts - 100 = 106,5 - 100 = 6,50 C
∆’’ = 3 0 ( Chọn)
∆’’’ = 10 (Chọn)
Căn cứ vào nhiệt độ sôi của dịch đen ta chọn nhiệt độ hơi đốt là nhiệt

độ của hơi bão hoà có nhiệt độ:
T0= 1350C ở áp suất P =3,13 bar
Vậy ta có :
4
4
Đào Văn Hạnh


Đồ án môn học

Máy hoá K43

∆t = 135 - 106,5 - ( 6,5 +3 +1)
Nhiệt độ sôi thực của dịch trong nồi là:
ts= Th - ∆t = 116 - (6,5 +3+1) = 190C
Nhiệt độ sôi thực của dịch trong nồi:
ts= Th - ∆t = 135 - 19 = 116oC
Nhiệt độ thực của hơi thứ:
Thơi thứ = ts- ∆ = 116 - (6,5 + 3+1)

Q
k.∆t

F =

3) (5.33
I ) nhiệt
II.3 Tính bề(mmặt
trao- đổi


Q - Nhiệt lượng do hơi đốt ngưng tụ toả ra

⇔ Q = Gh.r

Gh =

Q = Gh ( iv-ir) (w)

W
22500
 kg  = 441,2 kg 
=
= 26470
 h
 s




0,85
0,85

⇒ r = 2159 = KJ/ kg
Q = 441,2. 2159 = 952550,8(Kcal/h)
k=

1

1


δ
λ

+
+
Hệ số truyền nhiệt:

α

1

α1 = 1,344

1

α

(5.35 - I)

2

λ3.ρ 2.r.g
M.∆t.H

r- ẩn nhiệt ngưng tụ = 2156. 103( J/ kg )
(Hệ số toả nhiệt của
g = 9,81 (m/s)
ρ -Khối lượng riêng nước ngưng =930,9hơikg/
nước bên ngoài ống )
λ- Hệ số dẫn nhiệt nước ngưng =0,685W/m.độ

M- Độ nhớt độnghọc = 0,21.10-3Ns/m2

(5.36 - I)

H=5m độ cao ống truyền nhiệt.
5
Đào Văn Hạnh

5


Đồ án môn học

⇒ α1 = 1,344

Máy hoá K43

2165
.103.9,81.( 930,9) 2.( 0,685) 3
3

0,21.10 .1.5

(5.37− I )

∆δ=tn- tw= 10C (Chọn)

⇒α1=11609(W/m2. độ)

α2 =


(Hệ số toả nhiệt khi sôi của dung
dịch)1
0,5 0,06 0,6

780
.λ 3.ρ

.ρ h

.q

0,66 0,3 0,3
δ 0,5.r 0,6.ρ o
.C
M

λ = 0,585 (W/m.độ) - Hệ số dẫn nhiệt của dịch đen
r =2439.103(J/kg) - ẩn nhiệt hoá hơi của dịch đen
ρ0= 0,597(kg/m2) - Khối lượng riêng của hơi nước ở 1atm
ρh= o,979(kg/m3) - Khối lượng riêng của hơi đốt
ρ = 1140(kg/m3- Khối lượng riêng của dịch đen
C= 3107(J/ kg.độ ) - Nhiệt dung riêng của dịch đen
M= 2,599. 103(N/m2) - Độ nhớt của dịch đen
δ = 0,07(N/m)
- Sức căng bề mặt của dịch đen
1
(
0,580) 3.(1140) 0,5.( 0,079) 0,06.q0,6
α 2 = 780

0,6
(0,07) 0,5 2439.103 .(0,579) 0,66(3107) 0,03 2,59.10−3




⇒ α 2 = 5,56.q0,6

Thay số ta

có:
q = Dòng nhiệt riêng(W/m2)
q = 8000(W/m2) Theo sổ tay hóa công tập II
thay vào ta có:
1
k=
1
δ
1
+
+

αn

λ

α

α2= 1222(W/m2. độ)


Hệ số truyền nhiệt:
6
Đào Văn Hạnh

6


Đồ án môn học

Máy hoá K43

α1= 11609(W/m2độ)- Hệ số toả nhiệt hơi nước, bên ngoài ống
α2 = 1222(W/m2độ) - Hệ số toả nhiệt khi sôi của dung dịch
δ = 0,0020(m) - Bề dày thành ống trao đổi nhiệt
λ =18(W/m2độ) - Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu
Ta có:
k = 422(W/m2độ)
Kiểm tra lại ta có:
q= k.∆t = 422. 19=8081(W/m2)
Với nhiệt lượng hơi đốt cấp vào nồi
Q = 952550,8 Kcal/h
∆t= 190C
k=422 W/m2. độ
Q
952550
F=
=
= 118,8 m2 



∆t.k 19.422
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
Chọn F=120(m2)

Phần III. Tính cấu tạo và tính bền thiết bị

III.1/. Các kích thước chọn sơ bộ
Đường kính trong của ống: d1= 26 mm.
Đường kính ngoài của ống: d2=30 mm.
Bề dầy ống: S = 2 mm.
Chiều cao ống: H = 5000 mm.
Như vậy tổng số ống truyền nhiệt được xác định theo công thức:
n=

F
π.d tb .H
Trong đó:

7
Đào Văn Hạnh

7


Đồ án môn học

Máy hoá K43
F = 120 m2.
H = 5 m.
db= (d1+d2)/2 = 28.10-3 m - đường kính trung bình của ống.


n=
Suy ra

120
= 273
3,14.28.10 −3.5

(ống)

Ta chọn cách bố trí ống là theo kiểu đỉnh của tam giác đều – kiểu ống
chùm xen kẽ.
Theo cách bố trí này ta có quan hệ giữa
n - tổng số ống, b - đường chéo của hình lục giác đều và a – cạnh hình
lục giác đều.

n = 3a.( a − 1) + 1

 b = 2a − 1
Với n = 273; a ∼ 18 và b = 35.

III.2/. Kích thước buồng đốt.
III.2.1/. Đường kính trong của buồng đốt
Bước ống khi lắp ghép.
T = (1,2 ÷ 1,4).d2 = (1,2 ÷ 1,4).30 = (36 ÷ 40).
Chọn t = 38 (mm).
Đường kính trong buồng đốt là:
Dt = t.(b-1) + 4.d2
→ Dt = 38.( 35 - 1) + 4.42 = 1460 (mm)
Bũ dầy vỏ đốt:

Chọn vật liệu làm vỏ là thép CT3 có:
[σ] = 120.106 (N/m2)
[σc] = 240.106 (N/m2)
Chiều dầy sơ bộ:
8
Đào Văn Hạnh

8


Đồ án môn học
Máy hoá K43
Coi buồng đốt như là một vỏ trụ mỏng chịu áp suất chính bằng áp suất
của hơi nước bão hoà.
III.2.2/. Chiều dầy sơ bộ
P.D t
+C
2.[σ].ϕ − P

S=

S- Bề dầy vỏ luồng đốt = 10.10
-3

(m).

p- áp suất trong luồng đốt = 0,45.106 (N/m2).
[σ] = 120.106 (N/m2). ứng suất cho phép của vật liệu.
j- hệ số mối hàn = 0,95
C- hệ số bổ sung chiều dày.

Chọn theo tài liệu II - Hoá công II.
III.2.3/. ứng suất sinh ra khi thử áp lực được tính theo công thức
S=
Từ:

σ=


P.D t
+C
2.[ σ].ϕ − p

[ D + ( S − C) ].P
2.( S − C ).ϕ
t

t

Pt: áp suất thử thuỷ lực (N/m2)
Pt = 1,5.p = 1,5.0,45.106 = 0,675.106 (N/m2)

[1,4 + (10 − 4).10 ].0,675.10
σ=
−3

6

2.(10 − 4 ).0,95.10 −3



Mặt khác:

[ σ] = 240.10

1,2

1,2

−6

= 2.10 8 ( N / m 2 ) > σ = 8,3.10 7 ( N / m 2 )

Vỏ đủ bền.

9
Đào Văn Hạnh

9


Đồ án môn học

Máy hoá K43

III.3/. Buồng phân ly hơi thứ
III.3.1/. Thể tích của không gian phân ly hơi cần thiết được xác định theo
công thức:
Vkg.h =

W

U tt .ρ u

W: lượng hơi thứ = 22,5.103(kg/h)
r: khối lượng riêng hơi thứ = 0,979 (kg/m3)
Utt: Cường độ bốc hơi thể tích cho phép (m3/m3.h)
Ta có: Utt = f.Utt (1atm)
f: hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc áp suất = 0,9
Utt(1atm): cường độ bốc hơi thể tích ở áp suất 1atm.
Chọn Utt(1atm) = 1600 (m3/m3.h)
→ Utt = 0,9.1600 = 1400 (m3/m3.h)
→ Vkgh =

22,5.10 3
= 16( m 3 )
1440.0,979

Khi cô đặc dịch đen thường tạo bọt rất mạnh nên ta chọn chiều cao của
không gian phân ly hơi thứ,
Hkgh=2,5 ÷ 3 (m). Chọn Hkgh = 3 m.
(Tài liệu hoá công - Tập II)
So sánh với đường kính buồng đốt, để kết cấu hợp lý ta chọn đường
kính không gian phân ly hơi:
Dkgh = 3 (m
III.3.2/. Chiều dầy sơ bộ của vỏ luồng phân ly hơi thứ.
S=

P.D t
+C
2.[ σ].ϕ − p


Dt: đường kính trong buồng phân ly = 3 (m).
j: hệ số mối hàn = 0,95
10
Đào Văn Hạnh

10


Đồ án môn học
[s]: ứng suất cho phép của thép CT3 = 120.106 (N/m2)

Máy hoá K43

C: hệ số bổ sung chiều dày = 4.10-3 (m)



3.0,45.10 6
S=
+ 0,45.10 −3 = 9,9.10 −3 ( m )
6
6
2.120.10 .0,95 − 0,45.10

Chọn S = 10 (mm)
III.3.3/. Kiểm tra bền của vỏ
σ=

[ D + ( S − C) ].P
2.( S − C ).ϕ

t

t

Pt: áp suất thuỷ lực = 1,5.0,45.106 = 0,675.106 (N/m2)
Dt: đường kính trong của = 3 (m)
S: bề dầy vỏ = 10.10-3 (m).
C: hệ số bổ sung chiều dầy = 4.10-3 (m)
j: hệ số mối hàn = 0,95
Thay vào công thức ta có:

[3 + (10 − 4).10 ].0,675.10
σ=
−3

2.(10 − 4 ).10 .0,95
−3

6

= 1,2.108 ( N / m 2 )

Mặt khác

[ σ] = 2,4.10

1,2

1,2


8

= 2.108 ( N / m 2 ) > σ = 1,3.108 ( N / m 2 )

Vậy vỏ đủ bền.

III.4/. Vỉ ống
Kết cấu lắp ghép vỉ với vỏ thiết bị được thực hiện bằng cách hàn chặt vỉ
ống vào thân thiết bị. Bề dầy vỉ được xác định như sau:

S = C t .D t .

0,25.p
+C
[ σ]

[s] = 120.106 (N/m2)- ứng suất cho phép của vật liệu.
11
Đào Văn Hạnh

11


Đồ án môn học
Dt = 1,4 (m)- đường kính vỉ ống.

Máy hoá K43

Ct = hệ số mối hàn.
Ct =


A
2 + 3A

A: hệ số tính toán được xác định theo biểu thức
A=

E v .Sv .( D − Sv )
E 0 .n 0 .S0 ( d 2 − S0 )

n0 = 273 (ống)- Tổng số ống truyền nhiệt
d2 = 30 (mm)- đường kính ngoài của ống.
S0 = 2 (mm)- bề dầy ống.
Sv = 10 (mm)- bềdầy vỏ buồng đốt.
D = 1420 (mm)- đường kính ngoài vỏ buồng đốt.
E0 = 1,85.105 (N/mm2)- Môđun đàn hồi của vật liệu làm ống.
Ev = 2,1.105 (N/mm2)- Môđun đàn hồi của vật liệu làm vỏ.
2,1.105.10.(1420 − 10 )
A=
= 1,05
1,85.105.273.2.( 30 − 2)

→ Ct =

A
1,05
=
= 0,45
2 + 3A
2 + 3.1,05


Thay vào công thức của S ta có:
0,25.0,45.10 6
S = 0,45.1,4.
+C
120.10 6

→ S = 19.10-3 + C
C = C1+ C2.
C1: hệ số bổ sung chiều dầy do ăn mòn; C1 = 5 (mm)
C2: hệ số bổ sung chiều dầy do gia công; C2 = 3 (mm)
→ C = 8 (mm).
12
Đào Văn Hạnh

12


Đồ án môn học

Máy hoá K43

→ S = (19+8).10-3 = 27.10-3 (m)
Bề dầy tối thiểu của vỉ ốn khi ghép bằng phương pháp hàn:
Smin ≥ 1,25.t
Smin ≥ 1,25.38

P
[ σ]
0,45.10 6

= 2,9( mm )
120.10 6

ở đây vỉ ống được hàn chặt với vỏ thiết bị và làm luôn bích nên chiều
dầy của vỉ ống phải đủ lớn để thoả mãn yêu cầu về lắp ghép.
Chọn S = 50 (mm).

III.5/.Vận tốc hơi đi trong nồi
Diện tích thiết diện của không gian chứa hơi bão hoà ở trong nồi
F=

π 2
.( D t − d 22 )
4

Dt: đường kính trong của luồng đốt = 1400 (mm)
d2: đường kính ngoài của ống = 30 (mm
n: số ống = 273 (ống)
F=



(

)

π
2
. 1,4 2 − 273.( 0,03) = 2,2m 2
4


Thể tích hơi đốt cấp vào nồi trong thời gian 1s
D=

26,47.10 3
= 4,27( m 3 / s )
1,72.3600

Vận tốc hơi đi trong buồng đốt
W=

D 4,27
=
= 1,94( m / s )
F
2,2

Như vậy vận tốc hơi thực tế đi trong nồi là rất nhỏ. Để tăng hiều quả
truyền nhiệt mà không làm thay đổi chế độ trao đổi nhiệt đã chọn trước khi

13
Đào Văn Hạnh

13


Đồ án môn học

Máy hoá K43


ngưng tụ hơi bão hoà (W≤10m) ta phải làm tấm chắn để tăng vận tốc hơi đi
trong buồng đốt.
Đặt 4 tấm chắn → vận tốc hơi đi trong nồi là:
W = 1,94.4 = 7,76 (m/s)
Khoảng cách giữa các tấm chắn
L = D.(0,1 ÷ 0,2) = 0,24 ÷ 0,48 m. Chọn L = 0,4 m.

III/. Đáy và nắp thiết bị
Chọn đáy và nắp hình elip. Dạng này thì sự phân bổ ứng suất trên đáy
và nắp được điều hoà đồng thời nó bổ khuyết dược những nhược điểm của
đáy nắp hình bán cầu.
Công thức tính bề dày có dạng:
S=

p.D t .Yc
+C
4.[ σ].ϕ − p

P = 0,45.106 (N/m2)- áp suất thiết kế.
Dt = 1,4 (m) - đường kính trong của thiết bị.
[s] = 120.106(N/m2)- ứng suất cho phép của vật liệu.
J = 0,95- hệ số của mối hàn.
a=

Yc = 1,3 tra bảng (

Dt
2H

)


C= 4.10-3- hệ số bổ sung chiều dày.



0,45.10 6.1,4.1,3
S=
+ 4.10 −3
6
−6
4.120.10 .0,95 − 0,46.10

→ S = 5,3.10-3 (m)
Chọn S = 10.10-3 (m)

14
Đào Văn Hạnh

14


Đồ án môn học

Máy hoá K43

III.7/. Tính toán lớp bảo ôn và thiết bị ngưng tụ, tai đỡ.
III.7.1/. Chọn tai đỡ
Thiết bị cô đặc trong thiết kế này có chiều cao tương đối lớn, đường
kính nhỏ so với chiều cao nên ta dùng tai đỡ để lắp đặt các thiết bị này vào
sàng chịu lực của chúng. Để xác định được kích thước cụ thể ta phải dựa vào

khối lượng của cả thiết bị cô đặc.
Khối lượng toàn nồi:
G = G 1 + G2 + G3 + G4 + G5
G1: khối lượng đáy và nắp thiết bị
Tra bảng XIII.11- Sổ tây Hoá công II ta có:
Khối lượng 1 nắp hoặc 1 đáy là: G0 = 183 (kg)
G2: khối lượng vỏ buồng đốt.
Thẻ tích gần đúng của thép làm vỏ buồng đốt là:
π
3,14
V2 = .( D 2n − D 2t ).H =
.(1,422 − 1,4 2 ).5 = 0,22( m 3 )
4
4

→ G2 = 0,22.7850 = 1727 (kg)
G3: khối lượng buồng phân ly hơi
Thể tích gần đúng của vỏ thép làm buồng phân ly là:
π
3,14
V3 = .( D 2n − D 2t ).H =
.( 3,042 − 32 ).3 = 0,568( m 3 )
4
4

G3 = V3.S = 0,568.7850 = 4458 (kg)
G4: khối lượng ống chùm.
Thể tích thép làm ống:
π
3,14

V4 = n. .( d 22 − d12 ).H = 273.
.( 0,032 − 0,0262 ).5 = 0,24( m 3 )
4
4

→ G4 = 10,24.7900 = 1896 (kg)
G5: khối lượng các vỉ ống.
15
Đào Văn Hạnh

15


Đồ án môn học

Máy hoá K43

d 22  2.3,14
 π.D 2t
V5 = 2.
− n.  =
.(1,42 − 273.0,032 ).0,05 = 0,13( m3 )
4
4
 4
G5 = 0,13.7850 = 1020 (kg)
G6: khối lượng dịch đen
π.d12
V6 = n.
.H + Vday

4
3,14
V6 = 273.
.0,026.5 + 2,08 = 30,0( m 3 )
4
G6 = 30.1140 = 34200 (kg)
6

G = ∑Gi

Vậy ta có:

i =1

= 43484 (kg)

Do thiết còn một số chi tiết khác phụ trợ nên ta lấy tròn
G = 44000 (kg) = 44 (T)
Chọn số tai là 4.



G 44.10 3.9,81
Q= =
= 107,91.10 3 ( N )
Z
4

Tải trọng tác dụng lên 1 tai:
Bề dầy tai treo:

S=

2,24.Q
k.m.a.[ σ]

m = - số gân trong mỗi tai treo
[s] = 103 (N/m2)- ứng suất cho phép.
K = 0,85 (Chọn)- hệ số phụ thuộc độ uốn của g ân theo đường huyền
của nó.
a = 30 (cm) (Chọn)- Cạnh đáy của gân.
Q = 107,91.103 (N)- Lực tác dụng lên một tai đỡ

16
Đào Văn Hạnh

16


Đồ án môn học
S=

Máy hoá K43

2,24.107,91.10 3
= 4,7( cm)
0,85.2.30.10 3

Kiểm tra lại giá trị của k đã chọn:
Bán kính quán tính của gân là:
R = 0,289.S = 0,289.4,7 = 1,358 (cm)

Độ uốn gân tai treo theo cạnh huyền
l 67,08
λ= =
= 49,39
r 1,358
Như vậy kích thước tai đỡ đã chọn với k = 0,85 là thoả mãn.
III.7.2/. Lớp bảo ôn
Chọn lớp bảo ôn là sợi amiăng có hệ số dẫn nhiệt l = 0,096 (Kcal/m.độ)
có bền dầy 2 cm.

17
Đào Văn Hạnh

17


Đồ án môn học

Máy hoá K43

Tài liệu tham khảo

I.
II.
III.
IV.

Sổ tay quá trình và thiết bị công nghiệp hoá chất - Tập 1
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Sổ tay quá trình và thiết bị công nghiệp hoá chất - Tập 2

Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Bài tập máy và thiết bị hoá chất – Tập 2
Đại học Bách khoa Hà Nội xuất bản 1969
Hướng dẫn tính toán và thiết kế thiết bị máy hoá chất – Tập 1
Bộ môn máy và thiết bị hoá chất
Trường đại học Bách khoa Hà Nội xuất bản 1973

18
Đào Văn Hạnh

18



×