Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bt tin học pascal nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.55 KB, 4 trang )

BT 2510
Bài 1: Vùng lớn nhất
Một bảng hình chữ nhật có kích thước mxn. Mỗi ô trong bảng được đánh số 1 hoặc 0.
Hãy tìm vùng trong hình chữ nhật chỉ chứa số 1 mà có diện tích lớn nhất
Dữ liệu vào:
- Dòng 1: 2 số m, n: kích thước của bảng
- m dòng tiếp theo mô tả hình chữ nhật
Dữ liệu ra:
Gồm 1 dòng chứa diện tích lớn nhất
Ví dụ:
VUNGLN.INP
VUNGLN.OUT
49
10
011000000
000011110
111011111
110000001
Bài 2 : Khu đất
Công ty tư vấn nhà đất Microsofter đang muốn bán một khu đất hình chữ nhật chia làm
MxN lô đất nhỏ hình vuông đơn vị. Các lô đất đánh số liên tiếp từ trên xuống dưới bắt đầu từ
1 tới M, từ trái sang phải bắt đầu từ 1 tới N. Lô đất (i, j) có trị giá là một số nguyên dương
Aij. Mr Linuxer muốn mua một mảnh đất hình vuông có trị giá đúng bằng T. Trị giá một
mảnh đất bằng tổng trị giá tất cả các lô đất đơn vị thuộc nó.
Yêu cầu: Hãy giúp công ty Microsofter tư vấn cho khách hàng (Mr Linuxer) một mảnh
đất vừa ý sao cho diện tích của nó là lớn nhất có thể.
Dữ liệu: Trong file văn bản LAND.INP gồm
– Dòng đầu chứa ba số M N T (1 ≤ M, N ≤ 200, 0 ≤ T ≤ 109).
– M dòng tiếp theo, dòng thứ i gồm N số, số thứ j là Aij. Hai số liên tiếp nhau trên cùng
một dòng ghi cách nhau dấu cách (1 ≤ Aij ≤ 10000).
Kết quả: Ra file văn bản LAND.OUT gồm một số duy nhất là độ dài cạnh của mảnh đất


(hình vuông con) tìm được. Nếu không có mảnh đất nào thoả mãn thì ghi ra −1.
Ví dụ:
LAND.INP
LAND.OUT
234
2
114
112


Bài 3: Đếm cây trên đồi thông
Trong một chuyến du lịch bằng trực thăng tới đồi thông Đà Lạt, một vị khách đến từ
Nhật rất ngạc nhiên trước vẻ đẹp kỳ thú của rừng thông nơi đây. Ông rất thích thú và muốn
đếm xem có bao nhiêu cây thông (để đem về so với số cây ít ỏi ở đất nước công nghiệp của
ông!), nhưng việc đếm chúng chẳng dễ dàng chút nào. Rất may trên cùng chuyến bay có một
sinh viên Việt Nam đã cho ông mượn một máy chụp Digital đặc biệt để chụp toàn cảnh đồi
thông vào một tệp có tên là doithong.fit với quy cách đặc biệt như sau: Mỗi cây thông được
biểu diễn bằng các ký tự ’@’ xếp thành hình tam giác cân có thêm 1 chữ ’@’ ở giữa đáy làm
thân cây, chẳng hạn trong tệp doithong.fit có 1 cây thông kích thước bằng 3 (là chiều cao tán
lá, không tính thân):
@

@
@

@
@
@
@


@
@

@

Mọi cây thông trong doithong.fit đều có đỉnh quay lên trên và trong đó không có bất kỳ
loại cây nào khác, các cây thông không dính vào nhau, chẳng hạn 2 cây thông sau là dính vào
nhau (một cây thông kích thước 3 và một cây thông kích thước 1):

@

@
@

@
@
@
@

@
@

@
@

Khi về nước vị khách người Nhật quên không đem về chương trình giải mã tệp
doithong.fit và ông ấy không thể mở tệp ra đếm một số lượng cây thông lớn như vậy được.
Bạn hãy giúp vị khách viết chương trình đọc tệp doithong.fit và đưa ra tệp doithong.hut số
lượng cây thông trên đồi thông, lưu ý là số lượng dòng trong tệp doithong.fit rất lớn (≤999).
Ví dụ:


@

@

@
@
@
@
@

@
@
@
@

@
@

doithong.fit
@
@
@

@
@

doithong.hut
6


@
@

@
@
@

@
@
@
@
@
@
@
@
@

@
@
@

@
@

@


Bài 4: Nút giao thông trọng điểm
Trong một đường phố có n nút giao thông và m đường hai chiều nối trực tiếp các cặp nút giao
thông đó, giữa hai nút giao thông bất kỳ có không quá một đường đi trực tiếp.

Một nút giao thông c được gọi là trọng điểm nếu tồn tại hai nút giao thông a và b (a, b, c đôi
một khác nhau) sao cho:
• Giữa a và b có ít nhất một đường đi theo các đường phố đã cho
• Nếu nút c bị tắc thì không có cách nào đi từ a sang b. Hay nói cách khác, mọi đường đi từ
a tới b chắc chắn phải qua c.
Cho biết sơ đồ giao thông của thành phố, hãy xác định các nút giao thông trọng điểm.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản CNODE.INP
• Dòng 1: Ghi hai số nguyên dương n, m (n ≤ 1000; m ≤ 10000)
• m dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi hai số nguyên dương u v, cho ta thông tin: Giữa hai nút
giao thông u và v có một đường đi trực tiếp.
Kết quả: Ghi ra file văn bản CNODE.OUT
• Dòng 1: Ghi số nút giao thông trọng điểm
• Dòng 2: Ghi chỉ số của các nút giao thông trọng điểm, các chỉ số này phải liệt kê đôi một
khác nhau.
Các số trên một dòng của Input/Output File được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách
Ví dụ:
CNODE.I
NP
13 14
13
36
64
41
42
25
57
74
69
98
84

8 10
11 12
5 12

CNODE.
OUT
4
4 5 8 12

1

2

4

3

5

6

7

12
11

8
9

13

10


1

2

4

3

5

6

7

12
11

8
9

13
10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×