Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.63 KB, 1 trang )
Dạng 1: Điền thêm số hạng vào sau, giữa hoặc trước một dãy số
Bước 1: Xác định quy luật dãy số
Những quy luật thường gặp
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng trước nó cộng ( hoặc trừ) với một số tự
nhiên a
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng trước nó nhân ( hoặc chia) với một số tự
nhiên b khác 0
- Mỗi số hạng ( kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng của hai số hạng đứng trước nó
- Số đứng sau bằng số đứng trước nhân với số thứ tự
Bước 2: Sau khi xác định được quy luật dãy số thì tìm ra số hạng đó dựa vào vị trí của
nó trong dãy số
Vd: Viết tiếp 3 số hạng của dãy số sau: 1; 2; 6; 24
Nhận thấy : 2 = 1 x 2, 6 = 2 x 3,
24= 6 x 4
Như vậy, kể từ số hạng thứ 2 của dãy thì số đứng sau bằng số đứng trước nhân với số thứ tự.
Vậy 3 số tiếp theo là: 120, 720, 5040
Dạng 2: Xác định số c có thuộc dãy số hay không
Bước 1: Xác định quy luật dãy số
Bước 2: Kiểm tra số c có thuộc quy luật đó không
Vd: Các số 80, 123 có thuộc dãy số 90, 95, 100,… không?
Quy luật: Số đứng sau hơn số liền trước 5 đơn vị và dãy số tăng dần
80 và 123 không thỏa mãn quy luật này.
Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy
Cách giải:
- Đối với dạng toán này, ta thường sử dụng phương pháp giải toán khoảng cách (giải toán trồng
cây). Ta có công thức sau : Số các số hạng của dãy = Số khoảng cách + 1.
- Nếu quy luật của dãy là: Mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng liền trước cộng với số không
đổi d thì ta có công thức
Số các số hạng của dãy = (Số hạng LN – Số hạng BN ) : d + 1.
Vd: Cho dãy số 11; 14; 17;…..; 65; 68.
a) Hãy xác định dãy số trên có bao nhiêu số hạng?