Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Đồ án cung cấp điện cho nhà ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 78 trang )

ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

LỜI MỞ ĐẦU

- Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kì phát triển mạnh mẽ, đ ời
sống của nhân dân cũng không ngừng được nâng cao nhanh chóng. Công
nghiệp điện lực đóng và giữ một vai trò rất quan trọng trong công cuộc
xây dựng kinh tế, đời sống của đất nước. Nhu cầu điện năng trong các
lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sản xuất sinh hoạt
tăng trưởng không ngừng. Một đội ngủ lực lượng đông đảo cán bộ kỹ
thuật trong ngành điện lực đang tham gia thiết kế, lắp đặt các công trình
cấp điện. Vậy nên việc trang bị những kiến thức về hệ thống cung cấp
điện nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con người, cung cấp đi ện
năng cho các thiết bị của khu vực kinh tế, các khu chế xuất, các xí nghi ệp
là rất cần thiết.

- Thiết kế hệ thống cung cấp điện là việc làm khó. Một công trình điện dù
nhỏ nhất cũng yêu cầu kiến thức tổng hợp từ hàng loạt chuyên
ngành(cung cấp điện, thiết bị điện, kỹ thuật hạ áp, an toàn, … ). Ngoài ra,
người thiết kế còn phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, về môi
trường, về đối tượng cung cấp điện. Công trình thiết kế quá dư thừa sẽ
gây lãng phí nguyên vật liệu. Công trình thiết kế sai (hoặc do thi ếu hi ểu
biết, hoặc do lợi nhuận) sẽ gây ra hậu quả khôn lường: gây sự cố mất
điện, gây cháy nổ làm thiệt hại đến tính mạng và tài sản của người dân.

- Từ thực tiễn trên nên nhóm em chọn đề tài “thiết kế cung cấp điện cho
nhà ở ”, với sự hướng dẫn của thầy Ths: MAI VĂN LÊ. Chúng em đã rất nổ
lực và cố gắng để thực hiện đề tài này tốt nhất có thể, Tuy nhiên, do ki ến
thức và kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên trong quá trình thực hi ện đề


tài này nhóm em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em cảm ơn, ghi
nhận mọi ý kiến góp ý của tất cả các bạn sinh viên, của quí thầy cô giáo
và một lần nữa em xin được chân thành cảm ơn thầy Ths: MAI VĂN LÊ đã
tận tình hướng dẫn em thực hiện hoàn thành đề tài này.

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 1


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

MỤC LỤC

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 2

Trang


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
I. Đặt vấn đề

- Trong các đô thị lớn, do có tốc độ đô thị hoá cao, dân s ố ở đây ngày một
tăng nhanh, các công trình giao thông, nhà cửa ngày càng hi ện đại, đòi h ỏi
việc thiết kế cung cấp điện cho ngôi nhà càng ngày càng được đề cao. Vì
vậy việc thiết kế để cung cấp điện một cách chi tiết, đẹp mắt là đi ều vô

cùng cần thiết. Đặc điểm cung cấp điện cho các nhà ở là lắp đặt gọn,
mật độ phụ tải cao, yêu cầu cao về độ tin cậy, an toàn và mỹ thuật.

1. Những yêu cầu chung trong thiết kế một dự án cung cấp điện
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện như một tổng thể và lựa chọn các phần
tử của hệ thống sao cho các phần tử này đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật, vận hành an toàn và kinh tế. Trong đó mục tiêu chính là đảm bảo
cho hộ tiêu thụ luôn đầy đủ điện năng với chất lượng cao.

- Trong quá trình thiết kế điện một phuơng án được cho là tối ưu khi nó
thoả mãn các yêu cầu sau:

▪ Tính khả thi cao, đảm bảo an toàn cho người dùng và thiết bị
▪ Vốn đầu tư nhỏ, thuận tiện cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
▪ Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện tuỳ theo mức độ tính chất phụ tải.
- Đảm bảo chất lượng điện, nhất là đảm bảo độ lệch và dao động điện áp
nhỏ nhất và nằm trong giới hạn cho phép so với điện áp định mức.

- Ngoài ra khi thiết kế cũng cần phải chú ý đến các yêu cầu phát tri ển
trong tương lai, giảm ngắn thời gian thi công lắp đặt và tính mỹ quan của
công trình.

2. Đặc điểm cấp điện cho nhà ở
- Hiện nay trên địa bàn các thành phố lớn của nước ta đã xuất hiện các tòa

nhà, khách sạn hay các trung tâm thương mại, khu chung cư cao tầng. Các
tòa nhà này được thiết kế và thi công theo các tiêu chuẩn kỹ thuật tiên
tiến, vì vậy hệ thống cấp điện nhà ở của ta cũng phải theo kịp cũng như
là bắt kịp thời đại để có thể được những điều đó ngôi nhà của ta cần có
các đặc điểm sau:


▪ Phụ tải phong phú và đa dạng
▪ Mật độ phụ tải tương đối cao
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 3


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

▪ Lắp đặt trong không gian chật hẹp
▪ Có các hệ thống cấp nguồn dự phòng như ắc quy, máy phát…
- Đối với các tòa nhà quá trình thiết kế cung cấp điện luôn định hướng

tuân theo những yêu cầu và đặc điểm trên. Thiết kế cấp điện cho tòa nhà
là một công việc phức tạp vì các phụ tải gia đình yêu cầu ở mỗi phòng là
khác nhau không theo quy luật, để đảm bảo đủ yêu cầu về s ố lượng, ch ất
lượng điện cũng như những vấn đề liên quan khác, người kỹ sư phải
được trang bị kiến thức như:

a. Đáp ứng tốt về chất lượng điện
- Khi đời sống kinh tế, văn hóa xã hội ngày càng nâng cao, các thi ết bị đi ện

phục vụ nhu cầu giải trí và sinh hoạt của con người ngày càng phong phú,
đa dạng và hiện đại dẫn đến nhu cầu sử dụng năng lượng điện ngày càng
lớn. Chất lượng điện được đánh giá thông qua hai chỉ tiêu là tần số và
điện áp. Nhiệm vụ của người thiết kế là tính toán đảm bảo chất lượng
điện áp cho các thiết bị dùng điện, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc
vận hành và tuổi thọ của các thiết bị.


b. Độ tin cậy cấp điện cao
- Là một tòa nhà cấp 3 phục vụ cho nhu cầu ăn ở và sinh hoạt của hộ gia

đình, các yêu cầu về thẫm mỹ, độ sáng tối khá gắt gao. Vì v ậy, cung cấp
điện phải đảm bảo về kỹ thuật, giảm tải tình trạng gián đoạn. Vì là nhà
giữa phố nên khi gặp sự cố mất điện phải cố gắng giải quyết nhanh
chóng.

c. Đảm bảo an toàn điện
- Hệ thống cung cấp điện phải có tính an toàn cao để bảo vệ người vận

hành, người sử dụng và bảo vệ cho các thiết bị điện. Vì vậy, phải chọn sơ
đồ, cách đi dây phải rõ ràng để tránh trường hợp vận hành nhầm, tính
toán lựa chọn dây dẫn và khí cụ đóng cắt chính xác. Chọn thiết bị đúng
tính năng sử dụng, phù hợp với cấp điện áp và dòng điện làm việc.

- Ngoài việc tính toán chính xác, lựa chọn đúng các thiết bị và khí cụ điện

còn phải nắm được các quy định về an toàn điện, hiểu rõ về môi trường
và đặc điểm cấp điện, phải có chỉ dẫn, cảnh báo ở những nơi nguy hiểm
cao để nâng cao ý thức của người sử dụng.

d. Đảm bảo phù hợp về kinh tế
- Khi thiết kế thường đưa ra nhiều phương án lựa chọn để giải quyết một
vấn đề như dẫn điện bằng đường dây trong máng hay âm tường, có nên
đặt máy phát dự phòng không,… mỗi phương án sẽ có ưu nhược điểm
riêng. Vì vậy, thiết kế cung cấp điện sao cho vừa đảm bảo nhu cầu sử
dụng điện lại vừa hợp lý về kinh tế. Đánh giá kinh tế kỹ thuật của
phương án cấp điện gồm 2 đại lượng chính: vốn đầu tư ban đầu và chi
phí vận hành.


NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 4


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

e. Phân loại hộ tiêu thụ điện
- Hộ tiêu thụ điện là tất cả những thiết bị tiêu thụ điện năng và biến thành
dạng năng lượng khác. Theo độ tin cậy cung cấp điện chia làm 3 loại hộ
tiêu thụ:

▪ Hộ loại 1: Là những hộ khi có sự cố, nếu ngừng cung cấp điện thì có th ể

gây ra những hậu quả nghiêm trọng như nguy hiểm đến tính mạng của
con người, ảnh hửng đến chính trị xã hội và kinh tế sản xuất, … ở hộ loại
1 có độ tin cậy cung cấp điện cao, thường dùng 2 nguồn nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất việc mất điện. Thời gian mất điện bằng thời gian tự
đóng nguồn dự phòng.

▪ Hộ loại 2: Là những hộ nếu ngừng cung cấp điện thì sẽ chỉ gây thi ệt hại

về kinh tế, hỏng sản phẩm, lãng phí sức lao động, … Cung cấp điện ở hộ
loại này thường dùng nguồn dự phòng hoặc không có. Điều này còn phụ
thuộc vào việc so sánh vốn đầu tư và giá trị thiệt hại kinh tế do ngừng
cung cấp điện.

▪ Hộ loại 3: Là những hộ còn lại, cho phép cung cấp điện với mức độ tin


cậy thấp, cho phép mất điện trong thời gian sửa chữa nhưng không quá 1
ngày đêm. Thông thường hộ loại 3 cung cấp điện từ 1 nguồn, tính hiện
đại, dễ sử dụng, dễ phát triển trong tương lai…

3. Tổng quan về tòa nhà
- Là một tòa nhà trong khu liên hợp các tòa nhà cao tầng được xây dựng
trên diện tích khoảng 72,8 m2, gồm có 3 tầng và 1 lửng.

- Tầng trệt: 1 nhà để xe.
▪ Tổng diện tích là 5,2 x 14 = 72,8 m2
▪ 1 nhà để xe diện tích 5,2m x 4m, cao 2,3m
- Tầng 1 sử dụng làm phòng khách; nhà bếp; nhà vệ sinh.
▪ Tổng diện tích là 6,2 x 14 = 86,8 m
▪ 1 phòng khách diện tích 5,6m x 5,2m, cao 2,2m
▪ 1 nhà bếp diện tích 2,63m x 2,63m, cao 2,2m
▪ 1 phòng vệ sinh diện tích 3,18m x 1,37m.
- Tầng 2 gồm có 3 phòng ngủ
▪ Tổng diện tích là 6,2 x 15 = 93 m
▪ 1 phòng có diện tích 5m x 4,2m, cao 3,m
▪ 2 phòng vệ sinh mỗi phòng có diện tích 2,8m x 1,5m
- Tầng 3 gồm có
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 5


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

▪ Tổng diện tích là 6,2 x 15,4 = 95,48 m
▪ 1 sân thượng có diện tích là 6,2m x 5,1m, cao 3,6m

▪ 1 phòng thờ có diện tích 4,1m x 6,2m, cao 3,6m
▪ 1 phòng giải trí có diện tích 4,6m x 4m, cao 3,6m.

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 6


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

Chương 2: VẠCH PHƯƠNG ÁN ĐI DÂY
I. Giới thiệu về các dạng đi dây trong nhà ở thường sử dụng
1. Sơ đồ nối dây tia

Dạng sơ đồ này có những ưu điểm và nhược điểm như sau:
Ưu điểm: Nối dây rõ ràng, mỗi tủ phân phối có 1 đường dây riêng, có CB
bảo vệ trên từng đường dây riêng, nếu có sự cố nhỏ,hay bảo trì sữa chữa
thì chỉ tại đường dây đó bị mất điện và ảnh hưởng, độ tin cậy cao.
Nhược điểm: tốn nhiều đường dây, dẫn đến chi phí kinh tế cao
2. Sơ đồ nối dây dạng phân nhánh

Ưu điểm: tốn ít dây dẫn, chi phí thấp
Nhược điểm: Các tầng, các phòng phụ thuộc lẫn nhau, vì muốn bảo trì
sữa chữa thì phải cắt toàn hệ thống
3. Sơ đồ đi dây cụ thể của ngôi nhà
Ghi chú:

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 7



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- Các thiết bị có công suất lớn thì đi dây riêng
- Các thiết bị vừa và nhỏ đặt gần nhau thì có thể đi liên thông nhau
⇨ Chọn phương án đi dây cho ngôi nhà là:
- Tù CB tổng đến các tầng là dạng hình tia
- Từ CB các tầng đến các phòng đi dây dạng phân nhánh

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 8


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

Chương 3: TINH TOÁN CHIÊU SÁNG CHO NGÔI NHA
I. Cơ sở lý thuyết về chiếu sáng

1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiếu sáng
Để thiết kế hệ thống chiếu sáng cao cấp cần phải lựa chọn phương thức
chiếu sáng thích hợp cũng như hiểu rõ những yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng chiếu sáng như: hệ số mất ánh sáng, độ tương phản, ty số độ
rọi, mức độ đồng đều, phân bố ánh sáng, bóng và độ chói.

- Hệ số mất mát ánh sáng
Hệ số mất ánh sáng được xét đến do tuổi thọ của đèn giảm dần dẫn
tới quang thông của đèn bị suy giảm, ngoài ra còn phải kể đến các y ếu
tố như: các bộ đèn bị bám bẩn, ảnh hưởng của các loại ballast khác

nhau trên hiệu suất phát sáng và tuổi thọ của đèn

- Độ tương phản
Trong thực tế, mỗi một chi tiết của vật thể chiếu sáng đều có yêu cầu
về độ rọi và màu sắc khác nhau từ nền của chúng. Khả năng nhận bi ết
tốt nhất khi độ tương phản giữa vật và nền của nó càng cao, nếu độ
tương phản thấp có thể khắc phục bằng cách sử dụng hệ thống chiếu
sáng bổ sung.

- Ty số độ rọi
Để mắt được làm việc một cách dễ chịu và hiệu quả thì độ rọi gi ữa
vật được chiếu sáng với các vật xung quanh phải tương đối đồng đều,
người thường xuyên nhìn vào vật chiếu sáng nhưng họ có thể nhìn
sang những vật thể khác, nếu độ rọi không đồng đều, khi thay đổi
hướng nhìn từ vùng chiếu sáng đến vùng tối hoặc ngược lại mắt của
người phải thường xuyên điều tiết dẫn đén sự mệt mỏi, giảm hiệu
suát lao động và tai nạn lao động có thể xảy ra. Vì thế các độ rọi trong
tầm nhìn phải được kiểm soát một cách cẩn thận

- Độ đồng đều
Độ đồng đều của độ rọi đạt được khi độ rọi cực đại không vượt quá
1,6 lần độ rọi.

- Ty số khoảng cách
Với mục đích đạt được độ rọi đồng đều trên mặt phẳng làm việc thì
các nhà sản xuất đưa ra hệ số khoảng cách giữa các đèn v ới độ cao
treo đèn qui định trước

- Bóng
Bóng có thể được loại trừ nhờ sử dụng nhiều loại đèn khác nhau,

hoặc các loại đèn có đường phối quang theo diện rộng, tuy nhiên vi ệc
loại trừ các bóng mờ cũng gặp nhiều khó khăn, muốn giảm tối thi ểu

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 9


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

các bóng mốc thể dùng các hệ thống chiếu sáng bổ sung kiểu chiếu
sáng trực tiếp

2. các phương pháp tính toán chiếu sáng
a. phương pháp quang thông
❖ Phương pháp quang thông thường được sử dụng trong chiếu sáng

chung đều, có kể đến thường sữ dụng ở các nước bắc Mỹ, giống
phương pháp hệ số sữ dụng, chỉ khác là ở đây xácđịnh hệ số địa điểm,
trong tính toán chiếu sáng được chia thành 2 trường hợp:

- Trường hợp chọn trước loại và số đèn
▪ Theo phương pháp quang thông độ rọi trên mặt phẳng làm việc

nằm ngang do hệ thống chiếu sáng chung đều cung cấp được xác
định theo biểu thức sau
E = (lx)

▪ :số đèn cần tìm
▪ :số bóng trong 1 đèn

▪ :quang thông của 1 bóng(lm)
▪ :độ rọi yêu cầu (lx). Xem Phụ lục 18.1 sách Cung cấp điện –
Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê

▪ :diện tích mặt phẳng được chiếu sáng(m2)
▪ :hệ số sử dụng ( Bảng 2-70 hệ số sử dụng Ksd của một số lọai đèn
sách Cung cấp điện – Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền,
Nguyễn Bội Khuê.)



▪ H: chiều cao phòng(m)
▪ :hệ số phản xạ của trần(%)
▪ : hệ số phản xạ của tường(%)
▪ :hệ số suy hao.
- trường hợp biết trước độ rọi yêu cầu và số đèn sử dụng
▪ Quang thông của bóng đèn được xác định theo bi ểu thức sau
b. Phương pháp hệ số sử dụng

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 10


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- Đây là phương pháp tính toán khá chính xác, thường được áp dụng cho
các đối tượng quan trọng, nơi có độ sáng cao và phòng có dạng hình
hộp, tuy nhiên ta có thể sử dụng phương pháp này để tính toán các
dạng phòng khác nếu qui đổi tương đương về dạng hình hộp


- Quang thông tổng của các đèn được xác định


▪ Trong đó hệ số sử dụng quang thông
U = ηdud + ηiui

▪ ηd,ηi hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn
▪ ud, ui hệ số có ích của bộ đèn theo cấp trực tiếp và gián tiếp
▪ Etc độ rọi tiêu chuẩn trên bề mặt làm việc (lux) thường là độ r ọi
trung bình trên bề mặt làm việc

▪ S diện tích bề mặt làm việc m2
▪ d hệ số bù
▪ thông thường với 1 bộ đèn đã cho, nhà chế tạo cho trực ti ếp h ệ s ố
sử dụng U = ηdud + ηiui hoặc hệ số có ích u d, ui theo các chỉ số địa
điểm và các hệ số phản xạ bề mặt

▪ Số bộ đèn được xác định như sau
▪ ựa chọn số bộ đèn sao cho có thể phân bố được và đảm bảo sai s ố
nằm trong khoảng cho phép (-10% đến +20%)

▪ Từ công thức trên ta có thể xác định độ rọi trung bình trên b ề mặt
làm việc sau 1 năm

c. Phương pháp mật độ công suất
Để tính toán công suất hệ thống chiếu sáng, khi các bộ đèn phân
bố đều xuống mặt phẳng nằm ngang, cùng với phương pháp hệ số
sử dụng người ta còn sử dụng rộng rãi, phương pháp này dùng để
tính toán các đối tượng không quan trọng


- Mật độ công suất là ty số công suất của hệ thống chiếu sáng trên
mặt phẳng chiếu sáng

- Phương pháp này tuy gần đúng, nhưng cho phép ta tính toán tổng
công suất của hệ thống chiếu sáng một cách dễ dàng

-

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 11


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

▪ Pđ công suất đèn
▪ H quang hiệu của đèn
▪ Mật độ công suất
▪ =
▪ Ta thấy Priêng là hàm gồm nhiều thông số: Etc, k, loại nguồn
sáng và sự phân bố đèn, ngoài ra hệ số sữ dụng còn phụ
thuộc vào sự phân bố ánh sáng, hiệu suất đèn, kích thước
và các tính chất phản xạ của các bề mặt phòng

▪ Khi đó tổng số công suất sẽ là: Ptổng = PriêngS
▪ Số bộ đèn sẽ là: Nbộđèn = Ptổng/Pbộđèn
▪ Sau khi lựa chọn số bộ đèn để có thể phân bố được, ta cần
phải tính sai số bộ đèn


II. Tính toán chiếu sáng
1. Tầng trệt
a. nhà để xe
- Nhà để xe diện tích chiều dài a 5,2m , chiều rộng b = 4m, chi ều cao h =
2,2m
- Độ rọi yêu cầu: 150(lx)
- Diện tích: 5,2 x 4 = 20,8 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang 1,2m loại TLD36W840 có thông tin như
sau:
Chủng
loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp
V

Quan

g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ
màu
Y


4000

36

220

3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: i = = = 1,1
- ρtrần% = 30%
- ρtường % = 50%
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 12


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ


- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 50%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn: Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 3 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất tiêu thụ điện của bóng đèn tuýp huỳnh
quang Pđ = Pn + PBallast

- Mà theo tiêu chuẩn IEC trong tài liệu hướng dẫn thiết kế lắp đặt
điện của thầy GSTSKH Trần Đình Long thì: PBallast = 0,25 Pn

⇨ Pđ = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)
⇨ công suất chiếu sáng của nhà xe là: Pcs = 3x45 = 135 (W)
⇨ P*tanφ = 135*0,75 = 101,25 (Var)
⇨ S = = = 135 (VA)
- Vì là nhà xe nên ta không cần phải quan tâm tới tính thẩm mỹ, ta sử dụng
luôn 1 loại đèn huỳnh quang 1,2m mà đã tính toán như trên.

2. Tầng 1
a. Phòng khách
- Phòng khách diện tích chiều dài a 5,6m , chiều rộng b = 5,2m, chi ều
cao h = 2,2m

- Độ rọi yêu cầu: 500(lx)
- Diện tích: 5,6 x 5,2 = 29,12 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như
sau:

Chủng
loại

TLD

36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp
V

Quan
g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện

mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ
màu
Y

4000

36

220

3250

90

440

82


0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: i = = = 1,4
- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 13


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 52%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 7 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất tiêu thụ điện của bóng đèn tuýp huỳnh
quang là: Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

⇨ công suất chiếu sáng của phòng khách là: Pcs = 7 x 45 = 315 (W)
Vì thiết kế phòng khách ngoài mục đích chiếu sáng còn có mục đích
trang trí nữa nên ta chọn nhiều loại đèn với nhiều màu s ắc khác nhau
để tạo một không gian ấm ám nên ta chọn các loại đèn phù hợp với
công suất chiếu sáng như:
stt
1


Tên thiết bị
Đèn tuýp huỳnh quang

P (W)
5x45

2
3

Đèn long
Đèn chùm

8x9
1x35

P(W) cos
180
0,8
72
35

0,8
0,8

Ptt
225
72
35


Kđt
0,8

⇨ tổng công suất chiếu sáng phòng khách là:Pcs = (225+72+35)x0,9 = 299
(W)

b. Phòng bếp
- Phòng bếp diện tích chiều dài a 2,63m , chiều rộng b = 5,2m, chiều
cao h = 2,2m.

- Độ rọi yêu cầu: 200(lx)
- Diện tích: 5,2 x 2,63 = 13,676 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như
sau:

Chủng
loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W


Điện
áp
V

Quan
g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X


Tọa
độ
màu
Y

4000

36

220

3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: i = = = 1
- ρtrần% = 50%
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 14



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- ρtường % = 30%
- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 46%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 6 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất bóng đèn tuýp huỳnh quang là
Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,26 x 36) = 45 (W)

- công suất chiếu sáng của phòng bếp là: Pcs = 6 x 45 = 270 (W)
Vì phòng bếp ngoài mục đích chiếu sáng còn có mục đích trang trí đ ể
tạo một không gian ấm cúng để mỗi khi ăn uống có được cảm giác
thoải mái nên ta chọn nhiều loại đèn với nhiều màu s ắc khác nhau đ ể
tạo một không gian ấm ám nên ta chọn các loại đèn phù hợp với công
suất chiếu sáng như:
stt
1

Tên thiết bị
Đèn tuýp huỳnh quang

2
3

Đèn long
Đèn chùm


P (W) P(W)
4x45 180
8x9
1x35

54
35

cos
Ptt
0,85 18
0
0,85 54
0,85 35

Kđt
0,8

⇨ Tổng công suất chiếu sáng phòng bếp là: P = (180+72+35)x0,9 = 258,8
(W)

c. Khu nấu ăn phòng bếp
- Phòng có chiều dài 2,02m, chiều rộng b = 1,37m, chiều cao h = 2,2m

- Độ rọi yêu cầu: 300(lx)
- Diện tích: 2,02 x 1,37 = 2,8 (m2)
- Sữ dụng loại đèn Compac của hãng philip có các thông số kĩ thuật
như sau:

Chủng

loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp
V

Quan
g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W


Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ
màu
Y

4000

36

220

3250

90


440

82

0,38
0

0,38
0

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 15


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- Chỉ số phòng là: i = = = 0,485
- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 32%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 1 (bóng)
- Công suất chiếu sáng của nhà vệ sinh là: Pcs = 45(W)
d. Ban công tầng 1

-

Ban công có diện tích chiều dài a 5,2m, chiều rộng b = 4,4m, chiều
cao h = 2,2m


-

Độ rọi yêu cầu: 100(lx)

-

Diện tích: 5,2 x 4,4 = 22,8 (m2)

-

Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như
sau:

Chủng
loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W


Điện
áp
V

Quan
g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X


Tọa
độ
màu
Y

4000

36

220

3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là:
i = = = 2,375

-


ρtrần% = 30%

-

ρtường % = 50%

-

tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 64%

-

tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7

-

Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 2 (bóng)

-

Trên thực tế thì công suất tiêu thụ điện của bóng đèn tuýp huỳnh
quang là: Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

⇨ Công suất chiếu sáng ban công là: 2 x 45 = 90 W
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 16


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
-


GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

Ban công nên ta chọn loại bóng đèn ốp trần 1 bóng công suất mỗi
bóng là 40W

Thông số kỹ thuật
Xuất xứ: Nhập khẩu
Mô tả: Thân đèn làm bằng đồng nguyên chất, chao đèn được làm bằng
thủy tinh cao cấp, chống xước, bóng, bền…
Kích thước: d*h = 460*200mm
Công suất : Bóng E27*40w
Ứng dụng: Đèn trang trí phòng khách, đèn trang trí phòng sinh hoạt
chung, đèn ốp sảnh, đèn ốp ban công

- Công suất chiếu sáng ban công tầng 1 là: Pcs = 3 x 40 = 120 W
e. Phòng vệ sinh chung
- Phòng vệ sinh chung có diện tích chiều dài a 3,18m, chiều rộng b = 1,37m,
chiều cao h = 2,2m

- Độ rọi yêu cầu: 100(lx)
- Diện tích: 3,18 x 1,37 = 4,3566 (m2)
- Sữ dụng loại đèn Compac của hãng philip có các thông số kĩ thuật như
sau:

Mã số
sản
phẩm

Công
suất


Chuôi
đèn

Hình
dáng

Tuổi
thọ

Quang
thông

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 17

Chỉ
số

Nhiệt Chiều
độ
dài


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

(W)
CC2H1
8/YD

N

18

(giờ)
G24d2

2H PL 8000

(lm)

màu

màu

(Ra)

(0K)

80

2700
/640
0

1120

(mm)
170


- Chỉ số phòng là: i = = = 0,56
- ρtrần% = 30%
- ρtường % = 50%
- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 32%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn: Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 2 (bóng)
- Công suất chiếu sáng của phòng vệ sinh chung là
Pcsnvs = 2 x 18 = 36(W)

f. Tổng công suất chiếu sáng tầng 1
Tên phòng
Ptt (W)
Phòng khách
299
Nhà bếp
259
Phòng vệ sinh chung
36
Khu nấu ăn
45
Ban công tầng 1
120
tổng
759
- Vì các bóng đèn sử dụng không đồng thời nên: Ptt = 759 x 0,8 = 607 W

3. Tầng 2
a. Phòng ngủ
- Phòng ngủ có diện tích chiều dài a 3,6m, chiều rộng b = 2,4m, chiều cao
h = 3,6m


- Độ rọi yêu cầu: 150(lx)
- Diện tích: 3,6 x 2,4 = 8,64 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như sau:

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 18


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

Chủng
loại

TLD
36W8
40

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp

V

Quan
g
thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ

màu
Y

4000

36

220

3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: i = = = 0,65
- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 32%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 2 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất bóng đèn tuýp huỳnh quang là

Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

- công suất chiếu sáng của phòng: Pcs = 2 x 45 = 90 (W)
b. Phòng vệ sinh và tắm riêng lầu 2

- Phòng vệ sinh và tắm riêng có chiều dài a 2,8m , chiều rộng b = 1,5m,
chiều cao h = 3,6m

- Độ rọi yêu cầu: 150(lx)
- Diện tích: 2,8 x 1,5 = 4,2 (m2)
- Sữ dụng loại đèn Compac của hãng philip có các thông số kĩ thuật như
sau:

Mã số
sản
phẩm
CC2H18
/YDN

Công
suất

Chuôi
đèn

Hình
dáng

(W)
18


G24d2

2H
PL

Tuổi
thọ

Quang
thông

Chỉ số
màu

(giờ)

(lm)

(Ra)

8000

1120

Nhiệt
độ
màu
0


Chiều
dài
(mm)

( K)

- Chỉ số phòng là: i = = = 0,5
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 19

80

2700/
6400

170


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
- tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 32%
- tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 3 (bóng)
⇨ Công suất chiếu sáng của nhà vệ sinh là: Pcs = 3 x 18 = 108(W)
- Nhưng ở lầu 2 có 2 nhà vệ sinh có diện tích bằng nhau nên 2 phòng thi ết
kế như nhau


4. Tầng 3
a. Phòng thờ
- Phòng thờ có diện tích chiều dài a 4,1m, chiều rộng b = 5m, chiều cao h
= 3,6m

- Độ rọi yêu cầu: 200(lx)
- Diện tích: 5 x 4,1 = 20,5 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như sau:
Chủng
loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp
V

Quan
g

thôn
g
lm

Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ
màu
Y

4000


36

220

3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: I = = = 1,25
- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
- Tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 50%
- Tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 4 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất bóng đèn tuýp huỳnh quang là
Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 20



ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- Công suất chiếu sáng của phòng thờ: Pcs = 3 x 45 = 135 (W)
- Phòng thờ ngoài chiếu sáng thì ta phải bố trí thêm các loại đèn nhằm mục
đích trang trí trên bàn thờ nên ta chọn đèn như sau

stt
1

Tên thiết bị
Đèn tuýp huỳnh quang

P (W)
2x45

2
3
4
5

Sợi đèn led
Đèn trái ớt
Đèn long
Đèn chùm

2x15
2x5

2x9
1x35

P(W) cos
90
0,85
30
10
18
35

0,85
0,85
0,85
0,85

Ptt
90
30
10
18
35

Kđt
0,8

⇨ Công suất tính toán của phòng thờ là:
Ptt = (90+30+10+18+35)x0,8 = 146,4 W

b. Phòng giải trí

- Phòng giải trí có chiều dài a 5m , chiều rộng b = 4m, chiều cao h = 3,6m
- Độ rọi yêu cầu: 500(lx)
- Diện tích: 5 x 4 = 20 (m2)
- Sữ dụng loại đèn huỳnh quang ống thẳng có thông số kĩ thuật như sau:
Chủng
loại

TLD
36W8
40

Nhiệ
t độ
màu
K

Công
suất
W

Điện
áp
V

Quan
g
thôn
g
lm


Quan
g
hiệu
lm/
W

Dòng
điện
mA

Chỉ
số
màu
Ra

Tọa
độ
màu
X

Tọa
độ
màu
Y

4000

36

220


3250

90

440

82

0,38
0

0,38
0

- Chỉ số phòng là: i = = = 1,2
- ρtrần% = 50%
- ρtường % = 30%
- Tra bảng 2-70 hệ số sữ dụng ksd của các loại đèn ta được: ksd = 50%
- Tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh ta chọn: Ksh = 0,7
- Số đèn cần sữ dụng là: nđ = = = 9 (bóng)
- Trên thực tế thì công suất bóng đèn tuýp huỳnh quang là
Pđ = Pn + PBallast = 36 + (0,25 x 36) = 45 (W)

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 21


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ


- Công suất chiếu sáng của phòng: Pcs = 6 x 45 = 270 (W )
- Phòng giải trí ngoài chiếu sáng thì ta phải bố trí thêm các loại đèn nhằm
mục đích trang trí làm không gian đẹp nên ta chọn đèn như sau

stt
1

Tên thiết bị
Đèn tuýp huỳnh quang

P (W)
2x45

2
3
4
5

Sợi đèn led
Đèn bàn
Đèn long
Đèn chùm

4x15
1x15
8x9
2x35

P(W) cos

90
0,85
30
15
72
70

0,85
0,85
0,85
0,85

Ptt
90
60
15
72
35

Kđt
0,8

- Tổng công suất chiếu sáng của phòng là: P = (90 + 60 + 15 + 72 + 35) =
217,6 (W)

c. Sân thượng

- Sân thượng có diện tích chiều dài a 6,2m, chiều rộng b = 5,1m, chiều cao
h = 3,6


- Độ rọi yêu cầu: 200(lx)
- Diện tích: 5 x 4 = 20 (m2)
- Sữ dụng loại đèn cao áp có thông số kĩ thuật như sau:
Đuôi
đèn

Chủn Tuổi
g loại thọ

Công Điện
suất áp

E40

SON
150
WE

150
W

2800
0
(giờ)

Quang
thông

220V 14500
lm


Hiệu
suất
phát
sáng

Chỉ Dòng Tọa
Tọa
số
điện độ
độ
màu
màu: X mà:
Ra
Y

100(l 20
m/w)

3,6A

0,535

0,41
5

- Chỉ số phòng là:
i = = = 0,7

- ρtrần% = 30%

- ρtường % = 31%
- Tra bảng 2-70 hệ số sử dụng ksd của các loại đèn ta có: ksd = 31%
- Tra bảng hệ số suy hao của quang thông Ksh trong cuốn sổ tay tra cứu số

liệu và thiết bị môn cung cấp điện của Thầy Ths Mai Văn Lê ta chọn Ksh =
0,7

- Số đèn cần sử dụng là: nđ = = = 2 (bóng)
NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 22


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

- Công suất chiếu sáng sân thượng là: Pcs = 2 x 150 = 300 (W)
- Vì là sân thượng nên ta không quan tâm đến tính thẩm mỹ, ta chọn loại
đèn với thông số tính toán như trên để sử dụng luôn.

d. Cầu thang
Vì đây là nhà ở nên cầu thang ta chỉ cần bố trí mỗi tầng 2 đèn và lắp đặt
đường dây đi riêng sữ dụng loại đèn ốp tường mỗi đèn công suất 10W
stt

Tên thiết bị

P (W)

P(W)


cos

1

Đèn cầu
thang tầng 1

2x10

20

0,85

2

Đèn cầu
thang tầng 2

2x10

20

0,85

3

Đèn cầu
thang tầng 3

2x10


20

0,85

Ptt

Kđt

60

0,9

⇨ P = 60x0,9 = 54 (W)
⇨ Q = P*tanφ = 54*0,75 = 40,5 (Var)
⇨ S = = = 67,5(VA)

Chương 4: KHAO SAT VA TÍNH TOAN CÔNG SUÂT PHỤ TAI NGÔI NHA
(Áp dụng phương pháp hệ số sử dụng và hệ số đồng thời)

I.

Tính toán công suất phụ tải tầng trệt
stt

Tên thiết bị

P (W)

P(W)


cos

Ptt

1

Bơm nước

1x150
0

1500

0,75

1500

2

Bóng đèn

3x45

135

0,85

135


NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 23

Kđt

0,9


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

huỳnh quang

⇨ P = 1635*0,9 = 1471 (W)
⇨ Q = P*tanφ = 1471*0,86 = 1265,5 Var
⇨ S = = = 1941 (VA)
II.

Tính toán công suất phụ tải tầng 1

1. Phòng khách
stt

Tên thiết bị

P (W)

P(W)

cos


1

Tivi

1x250

250

0,8

2
3

Đầu đĩa
Âm li

1x25
1x100

10
100

0,8
0,8

4

Loa


2x150

300

0,8

5

Máy lạnh

1x1500

1500

0,8

6

Quạt tường

4x47

188

0,8

7

Bình nước
( nóng lạnh)

Oxy hồ cá

1x600

600

0,8

1x15

15

0,8

4x45

180

0,85

6x9
1x35
2x3300

54
35
6600

0,85
0,85

0,85

8
9
11
12
13

Đèn tuýp
huỳnh quang
Đèn long
Đèn chùm
ổ cắm

Ptt

Kđt

540

1500

723

0,
8

242
660


- Công suất tính toán phòng khách là:
⇨ P =(540+723+242 +1500+660)x0,8 = 2932(W) = 2,932kW
⇨ Q = P*tanφ = 2932*0,72 = 2111 (Var) = 2,111kVar
⇨ S = = = 3613 (VA) = 3,613kVA
2. Phòng bếp
stt Tên thiết bị

P (W)

P(W)

cos

Ptt


t

1

Tủ lạnh

1x150

150

0,85

2
3

4

tivi
Quạt tường
Nồi cơm điện

1x250
2x47
1x850

250
94
850

0,85
0,85
0,85

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 24

445


ĐỒ ÁN CUNG CẤP ĐIỆN

GVHD: Th.S MAI VĂN LÊ

5

Lò vi sóng


1x1500

1500

0,85

6

Ấm điện

1x500

500

0,85

8

Đèn tuýp
Huỳnh quang
Đèn long
Đèn chùm
ổ cắm

4x45

180

0,85


180

8x9
1x35
2x3300

72
35
6600

0,85
0,85
0,85

72
35
660

9
10
11

2565
0,
7

c. Công suất tính toán phòng bếp là:
⇨ P = (445+2565+180+72+35+660)x0,7 = 2770 (W) = 2,770kW
⇨ Q = P*tanφ = 2770*0,75 = 2077,5 (Var) = 2,0775kVar

⇨ S = = = 3462,5 (VA) = 3,4625kVA
2. khu nấu ăn
stt Tên thiết bị
1
Đèn tuýp huỳnh
quang

P (W)
1x45

P(W)
45

cos
0,85

d. Công suất tác dụng
⇨ P = 45(W)
⇨ Q = P*tanφ = 45*0,75 = 33,75 (Var)
⇨ S = = = 56,25 (VA)

NGUYỄN QUANG HOẠT-TRẦN MINH TÍNTrang 25

Ptt
45

Kđt
1



×