Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Phân biệt ERROR MISTAKE FAULT và DEFECT trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.01 KB, 3 trang )

Phân biệt ERROR

MISTAKE

FAULT và DEFECT trong tiếng anh

Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các từ "error", "mistake", "fault" và "defect"
nhé. Hiểu một cách nôm na thì cả 4 lựa chọn đều là danh từ và có nghĩa là “lỗi, sai
lầm”. Tuy nhiên giữa chúng vẫn có sự khác biệt. Chúng khác nhau ở điểm nào?
FAULT
Fault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những
khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó.
Ex:
It will be your own fault if you don’t pass the exam.
(Nếu như bạn không qua được kì thi này thì đó là lỗi của bạn).
It's not my fault! Don't blame it on me!
(Đây không phải là lỗi của tôi. Đừng có đổ lỗi cho tôi!)
MISTAKE
Mistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong
muốn. Đặc biệt là có những kết từ với “mistake” như: make a mistake/make
mistakes (phạm phải sai lầm), by mistake (do nhầm lẫn).
Ex:
Waiter! I think you’ve made a mistake over the bill.
(Bồi bàn! Tôi nghĩ hóa đơn có chút nhầm lẫn).
He took the blue hat by mistake.
(Anh ấy chọn nhầm cái mũ màu xanh).


ERROR
Error: mang sắc thái trang trọng hơn “mistake”, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó
gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác.


Ex:
The telephone bill was too far high due to a computer error.
(Hóa đơn điện thoại cao hơn hẳn là do lỗi của máy tính.)
The automatic system is error.
(Hệ thống tự động đang bị lỗi).
DEFECT
Defect: nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình 1 thứ gì đó
được tạo ra.
Ex:
There are defects in our educational system.
(Hệ thống giáo dục của chúng ta có những khuyết điểm.)
ERROR và MISTAKE
- Error và mistake là những từ đồng nghĩa là "một hành động sai lầm do sự đánh
giá kém, hoặc thiếu hiểu biết, hoặc bất cẩn".
- Error và mistake là từ cùng loại.
- Nhiều người cho rằng error nghiêm trọng hơn. Error là do tính toán sai lầm và
phán đoán sai, mặt khác mistake nhẹ hơn, những người bình thường ai cũng có thể
mắc phải.
- Error thường được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc liên quan đến kỹ
thuật. Ví dụ như "system error" nghe hợp lý hơn là "system mistake". Trong khi đó
mistake được dùng nhiều hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.


Ví dụ:
It was all a mistake. I am sorry!
(Tất cả chỉ là một sai lầm. Tôi rất xin lỗi!)
Nếu dùng error trong câu này, sẽ tạo âm thanh nghe cứng nhắc hơn.
Jack admits that he'd made an error.
(Jack thừa nhận rằng anh ta đã gây ra một sai sót.)
We all make mistakes.

Chúng ta đều phạm sai lầm.



×