Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Phân biệt will would shall và should trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.84 KB, 3 trang )

Phân biệt Will Would

Shall và

Should trong Tiếng anh

Trong tiếng Anh giao tiếp, việc sử dụng các trợ động từ hay động từ khuyết thiếu là
hết sức phổ biến. Hôm nay chúng ra sẽ cùng tìm hiểu về "Will", "would", "shall"
và "should" nhé.
1. Will
- Nói về một sự việc trong tương lai mà bạn tin là sắp xảy ra hoặc chắn chắn xảy
ra.
Ex: Clare will be five years old next month
(Clare sẽ tròn 5 tuổi vào tháng tới).
- Nói về những quyết định nhanh chóng, sự hứa hẹn, đề nghị và dự báo một khả
năng.
Ex:
I think I will take the bus instead of walking. (quyết định nhanh chóng)
(Tôi nghĩ tôi sẽ đi xe buýt thay vì là đi bộ.)
I will get the dog washed tomorrow. (lời hứa)
Ngày mai tôi sẽ tắm cho con chó.
I will help you with your homework after dinner. (đề nghị)
Mẹ sẽ giúp con làm bài tập ở nhà sau bữa tối.
I'll bet she spent a lot of money on that dress. (dự báo một khả năng)
Tôi cá là cô ta đã tiêu rất nhiều tiền cho bộ quần áo đó.
- Đề cập đến nhân quả trong các tình huống không thể thay đổi (dùng trong câu
điều kiện loại 1)
Ex: If it rains, I will get wet.
(Nếu trời mưa, tôi sẽ bị ướt)
- Nói với người khác về việc bạn muốn làm hoặc quyết tâm làm.
Ex: I'll give you a lift




(Tôi sẽ chở bạn).
- Hỏi đề nghị ai làm điều gì.
Ex: Will you give me her address?
(Cậu cho tớ địa chỉ cô ấy chứ?).
2. Would
- Nói về tương lai từ điểm nhìn của quá khứ trong câu gián tiếp
Ex: He said he would see his brother tomorrow
(Cậu ấy nói là sẽ gặp anh trai của mình vào ngày mai).
- Sử dụng trong các trường hợp: yêu cầu, lời mời, xin phép,...
Ex:
Would you like to come to the party on Saturday? (lời mời)
Bạn có thể tới bữa tiệc vào thứ 7 tuần này không?
Would you be able to post this parcel for me? (yêu cầu)
(Anh có thể gửi bưu kiện này cho tôi được không?)
Would I be able to leave early today? (xin phép)
Liệu tôi có thể về sớm ngày hôm nay không?
Would you like steak or chicken for dinner? (sự ưu tiên)
Cô muốn ăn bít tết hay thịt gà cho bữa tối?
I would prefer to eat ice cream. (sự ưu tiên)
Tôi thích ăn kem hơn.
Would Friday at 7pm suit you? (thu xếp)
Lúc 7 giờ chiều thứ Sáu có tiện cho anh không?
Friday at 8pm would suit me. (thu xếp)
8 giờ chiếu ngày thứ Sáu sẽ tiện cho tôi.
- Mời ai một cách lịch sự.
Ex: Would you like me to come with you?
(Cậu có muốn tớ đi cùng không?)



- Nói về giả định - điều người nói tưởng tượng.
Ex: I would hate to miss the show.
(Tôi ghét việc sẽ phải lỡ chương trình ấy lắm).
- Được dùng trong câu điều kiện loại hai và loại ba, để nói về những tình huống giả
định hoặc không chắc xảy ra.
Ex: If I knew where Peter lived, I would visit him. (câu điều kiện loại hai)
(Nếu tôi biết nơi Peter sống, tôi sẽ tới thăm anh ấy)
3. Shall
Trước đây, "shall" được dùng thay thế cho"will" khi chủ ngữ là "I", "we" nhưng
cách dùng này không còn phổ biến. "Shall" được dùng cho các trường hợp bạn
muốn:
- Đề xuất làm gì với ngôi "I", "we".
Ex: I'm cold. Shall I close this window?
(Lạnh quá. Tôi đóng cửa sổ nhé?)
- Giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng.
Ex: You shall obey the rules.
(Anh sẽ phải tuân theo các quy tắc).
4. Should
- Hỏi ý kiến.
Ex: What should we do now?
(Chúng ta nên làm gì bây giờ?)
- Nhấn mạnh ai đó nên làm gì.
Ex: He should be more open to ideas.
(Anh ta nên cởi mở hơn với các ý kiến).



×