Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

2. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN_QTKD - dinhthithuhien ď Bai tap Chuong 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.26 KB, 4 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
BÀI 1/ Tại doanh nghiệp sản xuất NTK, có các tài liệu kế toán sau:
Bảng cân đối kế toán lập ngày 31.12.20x4: (Đvt: 1.000đ).
TÀI SẢN
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Tạm ứng
Nguyên liệu vật liệu
Công cụ dụng cụ
Chi phí SXKD dở dang
Thành phẩm
Tài sản cố định hữu hình
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Số tiền
NGUỒN VỐN
25.000 Vay ngắn hạn
100.000 Phải trả cho người bán
80.000 Thuế và các khoản phải nộp NN
25.000 Phải trả người lao động
300.000 Phải trả và phải nộp khác
60.000 Vốn góp
50.000 Quỹ đầu tư phát triển
140.000 Lợi nhuận chưa phân phối
800.000
1.580.000 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Số tiền
180.000
60.000


30.000
35.000
40.000
900.000
275.000
60.000
1.580.000

Trong tháng 01/20x5 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trả bằng tiền gửi ngân hàng 12.000.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 100.000.
3. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán 40.000; thanh toán khoản phải
trả khác: 10.000.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 30.000.
5. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 30.000.
6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 70.000.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng: 40.000; nộp thuế cho
Nhà nước: 20.000.
8. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn kinh doanh bằng một TSCĐ hữu hình trị giá
700.000.
Yêu cầu:
a.

Mở sơ đồ tài khoản, ghi số dư đầu tháng 01/20x5.

b.

Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 01/20x5.


c.

Tính số dư cuối tháng 01/20x5 của các tài khoản, trên cơ sở đó lập Bảng cân đối
kế toán ngày 31.01.20x5.

BÀI 2/ Tại một doanh nghiệp, có các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh vào sơ đồ tài
khoản chữ T như sau (đvt: 1.000đ):
TK Nguyên liệu vật liệu
TK Vật liệu chính
SD:?
SD: 600
(2): ?
(5): ?
? (5)
(3): ?
(6): ?
(2): ?
(4): ?
(4): ?
SD: 1.000
SD: 500
1/4


TK Vật liệu phụ
SD: ?
(2): 100
SD: ?

SD: 400

(5): 200

TK Tiền mặt
? (3)
? (7)

SD: 100

TK Phải trả người bán
(7) ?

(4): 300
SD: 200

TK Tiền gửi ngân hàng
SD: 300
(1): ?
(2): ?
500
TK Vay ngắn hạn
SD: 300
(1): ?
SD: ?

TK Nhiên liệu
SD: 200
(3): ?
SD: 300

(6): ?


TK Chi phí NVL trực tiếp
(5) 900

TK Chi phí sản xuất chung
(6) 100

Yêu cầu: Điều vào chỗ có dấu ?. Nêu lại nội dung của các nghiệp kinh tế phát sinh
Bài 3/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 01/03/201X Công ty mua 1 bộ Điều hòa SAM SUNG (Tài sản cố định)
50.000.000đ, chưa thanh toán cho người bán
2. Ngày 09/03/201X Công ty chuyển khoản trả nợ cho người bán số tiền: 70.000.000
đồng.
3. Ngày 15/03/201X Công ty chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn số tiền: 50.000.000
đồng.
4. Ngày 16/03/201X Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, số tiền:
80.000.000 đồng.
5. Ngày 18/03/201X Nhân viên Dung hoàn trả tiền tạm ứng nhập quỹ tiền mặt số tiền:
1.000.000 đồng.
6. Ngày 20/03/201X Công ty phải nộp thuế bằng tiền mặt, số tiền: 15.000.000 đồng.
7. Ngày 25/03/201X Công ty mua hàng hóa số tiền: 165.000.000 thanh toán bằng TGNH
10. Ngày 30/03/2014 Công ty chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên tổng số
tiền: 60.000.000 đồng.
BÀI 4 Tại Doanh nghiệp A có SD đầu kỳ các khoản mục sau đây:
- Tiền mặt 100.000.000
- Vốn chủ sở hữu 95.000.000
- Phải thu khách hàng 20.000.000
- Phải trả người bán: 60.000.000
- Vay ngân hàng 10.000.000
- Hàng

hóa
45.000.000
2/4


Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 10.000.000
2. Nhập kho nguyên vật liệu 8.000.000 thanh toán bằng tiền mặt
3. Góp vốn bằng TSCĐ hữu hình nguyên giá 12.000.000
4. Chi tiền mặt 1.000.000 để trả nợ vay ngân hàng
5. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 10.000.000
6. Chi tiền mặt thanh toán lương cho nhân viên văn phòng tháng này 18.000.000
7. Mua công cụ dung cụ bằng tiền mặt 2.000.000
8. Rút TGNH nhập quỹ TM 5.000.000
9. Mua hàng hóa trả bằng nợ vay ngân hàng 20.000.000
10. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 5.000.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Phản ảnh sơ đồ chữ T
3. Lập bảng cân đối tài khoản
BÀI 5/ Ông Tuấn đầu tư mở Công ty thương mại TH để kinh doanh. Trong tháng 8/2x1
kinh doanh đầu tiên, siêu thị thực hiện các hoạt động sau:
a. Ngày 01/08/20x1, ông Tuấn bỏ vốn thành lập Cty gồm 150 triệu đồng tiền mặt,
400 triệu đồng bằng tiền gởi ngân hàng và một số tài sản cố định trị giá 150 triệu
đồng.
b. Ngày 03/08/20x1, nhà cung cấp giao hàng hóa cho Cty cùng với hóa đơn bán
hàng, giá trị hàng mua là 300 triệu đồng, chưa trả tiền cho người bán.
c. Ngày 10/08/20x1, mua một tài sản cố định sử dụng ở phòng kế toán, trị giá 50
triệu đồng, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
d. Ngày 25/08/20x1, chi tiền mặt để trả nợ cho người bán hàng hóa là 40 triệu đồng.

e. Ngày 28/08/20x1: Ký hợp đồng quảng cáo 3 tháng với Công ty GP, hợp đồng trị
giá 60 triệu đồng, có hiệu lực từ ngày 01/09/20x1.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/20x1
2. Hãy mở tài khoản chữ T, cập nhật số phát sinh trong kỳ và tính số dư cuối kỳ đối với
các tài khoản
3. Lập Bảng cân đối kế toán của Cty TH tại ngày 31/8/20x1
BÀI 6/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau, và phân tích ảnh hưởng tình hình tăng
giảm của Tổng Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Tổng Nguồn vốn của từng nghiệp
vụ:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 20.000.000 đồng
2. Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng dây chuyền sản xuất trị giá 200.000.000
đồng
3/4


3. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá 10.000.00 0 đồng thanh toán bằng tiền mặt
4. Chi tiền mặt 20.000.000 để thanh toán nợ người bán
5. Chi Tiền gởi ngân hàng thanh toán vay ngắn hạn 25.000.000 đồng
6. Xuất kho hàng bán với giá vốn là 12.000.000 đồng, bán với giá bán là 20.000.000
đồng, khách hàng chưa thanh toán
7. Chi tiền thanh toán tiền nước sử dụng ở bộ phận văn phòng thanh này là 200.000 đồng
8. Chi tiền gởi ngân hàng thanh toán lương của bộ phận vận chuyển hàng đi bán là
1.000.000 đồng
9. Mua một văn phòng công ty trị giá 500.000.000 đồng, thanh toán 40% bằng tiền gởi
ngân hàng, số còn lại chưa thanh toán
10. Chuyển khoản thanh toán cho người bán là 30.000.000 đồng

4/4




×