Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bai tap chuong 6_Hoan thanh kiem toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.93 KB, 5 trang )

CHƯƠNG 6: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

Bài 1 :
Công ty Kiểm toán Hòa Bình đang thực hiện việc kiểm tra báo cáo tài chính kết thúc ngày
31/12/201N của công ty Nam Việt, một công ty cổ phần niêm yết để công bố cho các cổ đông.
Trong quá trình kiểm tra, KTV ghi nhận một vấn đề như sau: Công ty Nam Việt không đồng
ý cho công ty kiểm toán Hòa Bình gởi thư xác nhận các khoản nợ phải thu khách hàng. Bằng
các thủ tục thay thế khác, kiểm toán viên đã không thu thập đầy đủ bằng chứng chứng minh
mục tiêu hiện hữu cho số dư nợ phải thu.
Giả sử ngoài vấn đề nêu trên, không có vấn đề bất thường hay cần phải lưu ý nào khác. Số dư
nợ phải thu này là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng đến tổng thể báo cáo tài chính.
Yêu cầu: Hãy lập báo cáo kiểm toán để trình bày ý kiến của mình về báo cáo tài chính của
công ty Nam Việt.
Bài 2
Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nào là thích hợp
Các loại ý kiến:
a. Chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
c. Ý kiến kiểm toán trái ngược
d. Từ chối cho ý kiến
Các tình huống
(1). Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, kiểm toán viên không có được báo
cáo tài chính đã kiểm toán của một khoản đầu tư vào một công ty ở Chesnia. Kiểm toán
viên kết luận rằng không thể có được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư
này.
(2). Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Kiểm toán viên nhất trí với
sự thay đổi này mặc dù nó có số tiền ảnh hưởng khá lớn. Đơn vị đã khai báo đầy đủ về sự
thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo cáo tài chính
(3). Đơn vị không đưa vào tài sản cố định một số tài sản cố định thuê tài chính, thay vào đó
lại khai báo trong phần thuyết minh về các khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo
kiểm toán viên việc không đưa vào tài sản cố định các tài sản thuê tài chính này là vi


phạm chế độ kế toán hiện hành.
(4). Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhận trên báo cáo tài
chính là 360 triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơn vị cho biết các tài liệu, chứng từ
về chi phí xây dựng công trình đã bị thất lạc. Đơn vị đã xuất trình xác nhận của cơ quan
điều tra về việc đang theo dõi vụ việc này. Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khác để thay

6


CHƯƠNG 6: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

thế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa mãn được yêu cầu của kiểm toán
viên.
(5). Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế độ kế toán
hiện hành. Dù kiểm toán viên đã giải thích để thuyết phục đơn vị thay đổi cho phù hợp với
chế độ kế toán hiện hành nhưng đơn vị vẫn kiên quyết giữ nguyên cách ghi chép của
mình. Ban Giám đốc chỉ nhượng bộ là nếu kiểm toán viên yêu cầu, họ sẽ công bố sự khác
biệt của phương pháp này trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
(6). Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty
chuyên cho mướn kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Do số tiền của lượng hàng tồn kho
này khá lớn nên kiểm toán viên cho rằng thư xác nhận chưa phải là bằng chứng thích hợp,
tuy nhiên đơn vị từ chối không chấp nhận cho kiểm toán viên chứng kiến kiểm kê kho.
Giả thiết rằng:


Các điều kiện của một ý kiến chấp nhận toàn bộ đều hội đủ ngoại trừ vấn đề trong tình
huống nêu ra.




Các vấn đề nêu trong tình huống đều trọng yếu.

Bài 3:
Cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến gì trong mỗi trường hợp độc lập dưới đây, giả sử
rằng đây là các vấn đề trọng yếu và nếu không có chúng thì kiểm toán viên có đủ bằng chứng
về sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính:
(1). Giám đốc công ty kiên quyết không chấp nhận kiểm toán viên gửi thư xác nhận đến một
số khoản phải trả vì không muốn nhắc họ nhớ đến món nợ này. Kiểm toán viên sử dụng
một thủ tục kiểm toán khác để thay thế và cảm thấy hài lòng về bằng chứng đạt được.
(2). Một số thông tin trong Thư của Hội đồng quản trị đính kèm với báo cáo tài chính có nội
dung không nhất quán với báo cáo tài chính. Kiểm toán viên đề nghị đơn vị sửa nhưng họ
từ chối vì cho rằng kiểm toán viên không kiểm toán các thông tin đó mà chỉ kiểm toán báo
cáo tài chính nên không có quyền yêu cầu họ điều chỉnh.
Bài 4:
Kiểm toán viên Hùng đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của công ty N cho năm tài
chính kết thúc ngày 31.12.201X. Trong quá trình kiểm toán, Hùng phát hiện đơn vị đã không
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chế độ kế toán hiện hành, làm cho nợ phải thu tăng lên
400 triệu và lợi nhuận tăng thêm 120 triệu. Hùng đề nghị đơn vị sửa nhưng Giám đốc công ty
N không đồng ý sửa chữa mà chỉ khai báo điều này trong thuyết minh báo cáo tài chính. Hùng
quyết định đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Anh (chị) hãy bình luận về ý kiến của Hùng và
cho biết quan điểm của mình.

7


CHƯƠNG 6: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

Bài 5 :
Công ty kiểm toán Hà An tiến hành kiểm toán BCTC kết thúc tại ngày 31/12/ 201N của Công
ty An Bình, và phát hiện được những vấn đề như sau

1. An Bình đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho số lượng hàng kém phẩm chất là
800 triệu . Ngày 10/01/2012, An Bình bán lô hàng trên với giá bán thấp hơn giá gốc là 700
triệu
2. Trên BCTC An Bình phản ánh một khoản phải thu của khách hàng Y với trị giá là 250
triệu. Nhưng theo kiểm tra của kiểm toán viên thì công ty Y đã phá sản trước khi kết thúc niên
độ khoảng ba tháng.
Yêu cầu:
a. Xác định ảnh hưởng từng sai sót trên đến các chỉ tiêu sau đây của BCTC ngày
31/12/201N của công ty An Bình
-

Bảng cân đối kế toán: Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu

-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Chi phí, Lợi nhuận sau thuế. Giả sử công
ty đang được miễn giảm thuế TNDN.

b. Vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị không đồng ý điều chỉnh các sai sót trên. Theo bạn
nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào? Giả sử, các sai sót khác đã được điều
chỉnh, mức trọng yếu tổng thể là 1.200 triệu, mức trọng yếu thực hiện là 900tr.
TRẮC NGHIỆM
1. Trong trường hợp không thể thu thập đầy đủ BCKT, KTV có thể đưa ra các loại ý
kiến nào sau đây:
a. Ý kiến ngoại trừ; hay Ý kiến trái ngược
b. Ý kiến ngoại trừ; hay Ý kiến từ chối
c. Ý kiến chấp nhận toàn phần; hay Ý kiến trái ngược
d. Ý kiến trái ngược; hay Ý kiến từ chối
2. KTV phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến trái ngược khi”:
a. Không có đây đủ bằng chứng.

b. BCTC là trung thực, nhưng thông tin đính kèm không nhất quán với BCTC.
c. Có sai sót ảnh hưởng đến tổng thể BCTC.
d. BCTC là trung thực, nhưng có một số thông tin trong thuyết minh BCTC cần làm rõ.
3. Trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn, những ảnh hưởng của sai
sót chưa được phát hiện có thể coi là trọng yếu và lan tỏa đến BCTC thì ý kiến của
KTV đưa ra là:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến trái ngược
8


CHƯƠNG 6: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

4. Công việc nào dưới đây không được các kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn
hoàn thành:
a. Áp dụng các thủ tục phân tích
b. Kiểm tra công bố trên thuyết minh BCTC
c. Yêu cầu cung cấp thư giải trình
d. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
5. Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của:
a. KTV chịu trách nhiệm kiểm toán và giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty
kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán.
b. KTV chịu trách nhiệm kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán.
c. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát
hành báo cáo kiểm toán.
d. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán và và Giám đốc (hay người được ủy quyền) của
công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán.
6. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán được trình bày theo:

a. Hướng dẫn của hội nghề nghiệp kiể toán
b. Hướng dẫn của chuẩn mực kiểm toán
c. Có thể trình bày theo cách thức riêng của mỗi KTV
d. Hướng dẫn của công ty kiểm toán
7. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Báo cáo kiểm toán không làm giảm trách nhiệm của nhà quản lý về BCTC.
b. Báo cáo kiểm toán tách biệt với BCTC vì thế có thể đọc độc lập với BCTC.
c. Báo cáo kiểm toán trình bày ý kiến chính thức của KTV về BCTC
d. Báo cáo kiểm toán được lập dựa trên hướng dẫn của chuẩn mực kiểm toán.
8. Trong báo cáo kiểm toán có đoạn “Chúng tôi không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho
vào ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được bổ nhiệm làm kiểm toán…”.
Đoạn này được trình bày ở đoạn……trên báo cáo kiểm toán.
a. Đoạn “Vấn đề khác”
b. Đoạn “Cơ sở của ý kiến”
c. Đoạn “Ý kiến của kiểm toán viên”
d. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”
9. “Không phủ nhận ý kiến nêu trên, chúng tôi chỉ muốn lưu ý người đọc báo cáo tài
chính đến thuyết minh số X trong bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ về
khả năng hoạt động liên tục của Công ty…” thuộc đoạn:
a. Ý kiến của kiểm toán viên
b. Cơ sở của ý kiến
c. Vấn đề cần nhấn mạnh
d. Vấn đề khác

9


CHƯƠNG 6: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

10. “Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý

trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty ABC tại thời điểm
31/12/201N” thuộc loại ý kiến:
a. Chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến ngoại trừ
c. Từ chối đưa ra ý kiến
d. Ý kiến trái ngược
----------------------Hết---------------------------------

10



×