Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

de tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.5 KB, 38 trang )

Khoa s phạm- Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Lời cảm ơn
Trớc hết em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa s phạm-
Đại học quốc gia Hà Nội đã cung cấp những kiến thức, kỹ năng về quản lý giáo
dục trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu . Đặc biệt em xin trân trọng cảm
ơn thầy giáo tiến sĩ Nguyễn Trọng Hậu ngời đã trực tiếp truyền đạt cho chúng
em những kiến thức cơ bản về công tác PCGD đây chính là kiến thức cơ bản
giúp em hoàn thành bài tập nghiên cứu khoa học này.
Tôi xin cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám hiệu cùng
toàn thể giáo viên, học sinh Trờng Tiểu học Đèo Gia - huyện Lục Ngạn - Tỉnh
Bắc Giang; ban chỉ đạo công tác PCGD xã Đèo Gia trong thời gian tôi nghiên
cứu và khảo sát thực tế để hoàn thành bài tập nghiên cứu khoa học này.
Do điều kiện nghiên cứu, thời gian và phạm vi có hạn của một bài tập
nghiên cứu khoa học nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong đợc sự
chỉ dạy của các thầy cô trong hội đồng khoa học cũng nh sự đóng góp của các
bạn đồng nghiệp để bài tập nghiên cứu khoa học này có giá trị ứng dụng.
Lục Ngạn, ngày 20 tháng 02 năm 2009.
Ngời viết
Nguyn
Vn Sn
Thực hiện:
Nguy

n V

n S

n -
Lớp: K3B-ĐHQLGD Bắc Ninh
Khoa s phạm- Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập NCKH


cuối khoá
Ký hiệu viết tắt
GDTH : Giáo dục tiểu học
PC GDTH : Phổ cập giáo dục tiểu học
PC GDTH ĐĐT : Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
PCGD XMC : Phổ cập giáo dục xoá mù chữ
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
THCS : Trung học cơ sở
UBND : Uỷ ban nhân dân
SGK : Sách giáo khoa
BCH TW : Ban chấp hành Trung ơng
CSVC : Cơ sở vật chất
NXB : Nhà xuất bản
GVTH : Giáo viên tiểu học
TW : Trung ơng
CNH - HĐH : Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo
THSP : Trung học s phạm
UBDS : Uỷ ban dân số
KHHGĐ : Kế hoạch hoá gia đình
ATGT : An toàn giao thông
Thực hiện:
Nguy

n V

n S

n -
Lớp: K3B-ĐHQLGD Bắc Ninh

Khoa s phạm- Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Mục lục:
Trang:
Lời cảm ơn
Ký hiệu viết tắt
Mục lục
Phần thứ nhất: Mở đầu
1
1. Lý do chọn đề tài
1
2. Mục đích nghiên cứu.
2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
2
4. Đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
2
5. Phơng pháp nghiên cứu.
3
Phần thứ hai: Nội dung
4
Chơng 1: Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác phổ cập
giáo dục tiểu học
4
1.1. Cơ sở lý luận
4
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác PCGDTH
8
1.3. Cơ sở khoa học quản lý giáo dục
10

1.4. Cơ sở thực tiễn
12
Chơng 2: Thực trạng chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục ở tr-
ờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn - Tỉnh Bắc Giang
13
2.1. Vài nét về tình hình địa phơng và nhà trờng.
13
2.2. Thực trạng chỉ đạo thực hiện công tác PCGD ở Trờng tiểu học
Đèo Gia - Huyện Lục Ngạn - Tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện
nay.
16
2.3. Rút ra những bài học
19
Chơng 3: Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện công tác phổ
cập giáo dục ở trờng tiểu học Đèo Gia - Huyện Lục Ngạn -
Tỉnh Bắc Giang.
20
3.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo công tác xây dựng kế hoạch phát triển
số lợng.
20
3.2. Biện pháp 2: Tổ chức tốt việc tuyên truyền nâng cao nhận thức
20
Thực hiện:
Nguy

n V

n S

n -

Lớp: K3B-ĐHQLGD Bắc Ninh
Khoa s phạm- Đại học quốc gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
của cán bộ và nhân dân địa phơng.
3.3. Biện pháp 3: Tổ chức chỉ đạo tốt việc điều tra cập nhật số liệu.
21
3.4. Biện pháp 4: Củng cố kiện toàn hệ thống chỉ đạo công tác PC
GDTH ở trong và ngoài nhà trờng:
21
3.5. Biện pháp 5: Tăng cờng sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng,
chính quyền địa phơng và sự phối hợp với các cấp, các ngành, các
tổ chức xã hội trong công tác PC GDTH.
22
3.6. Biện pháp 6: Nâng cao chất lợng đội ngũ:
23
3.7. Biện pháp 7: Tăng cờng xây dựng CSVC và trang thiết bị
dạy học.
28
3.8. Biện pháp 8: Chỉ đạo theo dõi các đối tợng đặc biệt:
29
3.9. Biện pháp 9: Góp phần tổ chức thành công Đại hội giáo dục
cấp phờng:
30
3.10. Biện pháp 10. Cải tiến và tăng cờng công tác kiểm tra, thanh
tra, làm tốt công tác thi đua khen thởng
30
Phần thứ ba: Kết luận và khuyến nghị
32
Tài liệu tham khảo
34

Thực hiện:
Nguy

n V

n S

n -
Lớp: K3B-ĐHQLGD Bắc Ninh
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Phần thứ nhất: Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trớc những yêu cầu bức thiết của xã hội, giáo dục ngày nay đợc coi là
nền móng của sự phát triển khoa học kỹ thuật, đem lại sự thịnh vợng cho đất n-
ớc. Và cũng trong thời đại ngày nay, sự phồn thịnh của một quốc gia phụ thuộc
vào tiềm năng, trí tuệ của dân tộc ở quốc gia đó. Vì lẽ đó, giáo dục đồng nghĩa
với sự phát triển. Có thể khẳng định rằng: Không có giáo dục thì không có bất
cứ sự phát triển nào của toàn xã hội.
ở nớc ta vấn đề giáo dục và đào tạo đã đợc đề cập khá toàn diện và đầy
đủ trong các chủ trơng lớn của Đảng và Nhà nớc, đặc biệt trong Nghị quyết Hội
nghị TW lần thứ t (khoá VII), Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ hai (khoá VIII),
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, cũng nh nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ X đã khẳng định "Phát triển Giáo dục và Đào tạo là một
trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá, là
điều kiện để phát huy nguồn nhân lực của con ngời - yếu tố cơ bản để phát triển
xã hội, tăng trởng kinh tế nhanh và bền vững".
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, VIII, các
Nghị quyết TW (khoá VII), TW (khoá VIII), luật phổ cập giáo dục tiểu học và
chống mù chữ trong nhiều năm qua. Mục tiêu chống mù chữ và phổ cập giáo

dục tiểu học do Đảng và Nhà nớc ta cơ bản đã hoàn thành vào năm 2000. Hiện
nay, cùng với việc chống mù chữ và thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi, nhiều địa phơng đã và đang tập trung phát triển giáo dục trung học cơ
sở nhằm đạt mục tiêu mà Nghị quyết TW II (khoá VIII) đề ra là hoàn thành phổ
cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010.
Tiểu học là bậc học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân. Đây là bậc
học nền tảng có tính chất chuẩn bị cơ sở ban đầu rất quan trọng cho cuộc đời
học tập của mỗi ngời. Tiểu học là bậc học thuận lợi nhất cho việc phát triển toàn
diện nhân cách con ngời. Điều đó có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của
mỗi ngời. Hoàn thành chơng trình tiểu học là trình độ tối thiểu bắt buộc phải đạt
tới của mỗi ngời dân, tạo nên mặt bằng dân trí của cả dân tộc. Trình độ tối thiểu
này trong thời đại ngày nay trực tiếp liên quan đến việc nâng cao chất lợng
cuộc sống hạnh phúc của mỗi ngời, cải thiện đội ngũ lao động, đặt nền móng
vững chắc cho việc phát triển kinh tế - xã hội của một đất nớc. Với mục tiêu:
"Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài" và thực hiện "Dân giàu,
nớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh" theo định hớng XHCN. Giáo
dục tiểu học là cơ sở ban đầu quan trọng cho việc đào tạo thế hệ trẻ trở thành
con ngời, góp phần tích cực xây dựng đất nớc văn minh hiện đại. Trong điều 2,
chơng I của Luật PC GDTH ghi rõ: "Giáo dục tiểu học là nền tảng của hệ thống
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 1
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
giáo dục quốc dân, có nhiệm vụ xây dựng và phát triển tình cảm, đạo đức, trí
tuệ, thẫm mỹ và thể chất của trẻ em, nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát
triển toàn diện nhân cách của con ngời Việt Nam XHCN".
Năm 2000 là năm đánh dấu sự thành công của công tác PC GDTH trên
toàn quốc. Đồng thời cũng là cánh cửa mở ra một thời kỳ mới, một thiên niên

kỷ mới, đây là những thử thách mới. Giáo dục tiểu học ngày nay đợc giữ trọng
trách cao hơn so với tầm cao mới của thời đại. Công tác PCGD tiểu học không
phải đến đây là chấm hết, mà từ những thành công đó PC GDTH phải ở tầm cao
mới. Đặc biệt trong giai đoạn mới PC GDTH đúng độ tuổi lại càng trở nên cấp
thiết và trọng yếu, đúng với nghĩa "Giáo dục là quốc sách hàng đầu".
Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài "Một số biện pháp chỉ
đạo thực hiện công tác PCGD ở trờng tiểu học trong giai đoạn hiện nay"
không ngoài mục đích tổng kết lại một số kinh nghiệm trong quản lý, chỉ đạo
và thực hiện công tác PC GDTH của ngời Hiệu trởng trờng tiểu học. Kiểm
chứng thực tiễn hoạt động chỉ đạo với lý luận quản lý giáo dục đã đợc học ở
khoa s phạm- Đại học quốc gia Hà Nội, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để tiếp
tục chỉ đạo công tác PC GDTH trên địa bàn mình quản lý sau này, nhằm đạt
mục tiêu nhiệm vụ của từng năm học.
2. Mục đích của đề tài:
Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hoá và đề xuất một số biện pháp chỉ
đạo thực hiện công tác PC GDTH ở trờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn-
Tỉnh Bắc Giang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác PC GDTH.
3.2. Đánh giá thực trạng công tác về việc chỉ đạo thực hiện công tác PC
GDTH ở trờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn- Tỉnh Bắc Giang.
3.3. Hệ thống hoá và đề xuất một số biện pháp chỉ đạo thực hiện công tác
PC GDTH ở trờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn- Tỉnh Bắc Giang.

4. Đối tợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tợng nghiên cứu:
Một số biện pháp chỉ đạo thực hiện công tác PC GDTH ở trờng tiểu học
Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn- Tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đợc tiến hành ở trờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn-

Tỉnh Bắc Giang. Và chỉ nghiên cứu chức năng chỉ đạo thực hiện công tác PC
GDTH, có tham khảo, đối chiếu một vài trờng khác.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 2
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Thời gian nghiên cứu từ ngày 2/12/2007 đến ngày 20/02/2008.
5. Phơng pháp nghiên cứu:
5.1. Nhóm phơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
5.1.1. Nghiên cứu các chỉ thị, hớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc thực hiện công tác PC GDTH, luật PC GDTH, các văn bản hớng dẫn của
Vụ tiểu học về công tác PC GDTH.
5.1.2. Nghiên cứu báo cáo tổng kết năm học và tổng kết việc thực hiện
công tác PC GDTH ở trờng tiểu học Đèo Gia- Huyện Lục Ngạn- Tỉnh Bắc
Giang.
5.1.3. Tra cứu và phân tích các tài liệu có liên quan.
5.2. Nhóm phơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
5.2.1. Phơng pháp quan sát điều tra phỏng vấn.
5.2.2. Phơng pháp khảo sát thực tiễn:
5.2.3. Phơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.
5.2.4. Phơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
5.3. Nhóm phơng pháp hỗ trợ biểu bảng thống kê.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 3
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá

Phần thứ hai: Nội dung
Chơng 1
cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của
công tác phổ cập giáo dục tiểu học:
1.1. Cơ sở lý luận:
1.1.1 Khái niệm:
1.1.1.1 Phổ cập giáo dục là làm "lan ra" và "rộng thêm" ở một địa bàn
nào đó, một trình độ văn hoá nhất định để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội (Bách khoa toàn th).
1.1.1.2. PC GDTH là tổ chức việc dạy và học, nhằm làm cho toàn thể
thành viên trong xã hội đến một độ tuổi (thờng là độ tuổi bắt đầu chính thức
tham gia lao động) đều có một trình độ đào tạo nhất định, nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội (Hà Thế Ngữ - PCGD cấp I - Nhà xuất bản Giáo
dục năm 1989).
1.1.1.3. Theo Đinh Gia Phong lại cho rằng:
PCGD là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nớc về giáo dục, nhằm
làm cho toàn thể thành viên trong xã hội có một trình độ văn hoá nhất định để
sống, làm việc và phát triển trong giai đoạn lịch sử nhất định, đồng thời đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
1.1.1.4. PC GDTH là sự quan tâm đến số lợng ngời đi học, chất lợng đợc
phổ cập để ngời ấy đủ để sống, phát triển, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.1.2. Phân loại phổ cập:
Từ những định nghĩa trên cho ta thấy PCGD có thể phân thành 3 loại nh
sau:
1.1.2.1. PCGD một bậc học.
1.1.2.2. PCGD một chuyên ngành.
1.1.2.3. PCGD một chuyên đề mang tính xã hội và giải quyết những vấn
đề nảy sinh trong sự phát triển của đời sống xã hội.
1.1.3. Tính chất của PC GDTH:
1.1.3.1. Tính phổ thông:

Phổ cập kiến thức phổ thông dễ hiểu, dễ tiếp thu đối với mọi ngời.
Phổ cập một kiến thức phổ thông để mọi ngời, đặc biệt là ngời lao động
đủ để sống, làm việc và phát triển trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 4
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Phổ cập đối với mọi ngời trớc hết là thế hệ trẻ, sau đó là cán bộ và những
ngời lao động.
Phổ cập một chơng trình đa dạng hoá các loại hình chơng trình khác để
có thể dễ tổ chức, dễ thực hiện cho mọi vùng, mọi miền, mọi dân tộc trên đất n-
ớc.
1.1.3.2. Tính thống nhất:
Thống nhất đợc quy định thành những chuẩn mực về số lợng trẻ em trong
độ tuổi nhất định, số lợng thời gian học tập và chất lợng đào tạo, chất lợng phát
triển các mặt nhân cách của học sinh tiểu học.
- Thống nhất mục tiêu.
- Thống nhất độ tuổi công nhận PC GDTH.
- Thống nhất nội dung chơng trình.
- Thống nhất chuẩn đạt và cha đạt cho cá nhân, cho đơn vị.
1.1.3.3 Tính triệt để:
PC GDTH luôn mang tính triệt để tức là triệt để cho toàn thể trẻ em.
Thực hiện PC GDTH không nên bằng lòng dừng lại ở tỷ lệ % đạt theo quy định.
Việc không ngừng nâng cao tỷ lệ của các tiêu chuẩn PC GDTH là yêu cầu bức
thiết, là nhiệm vụ thờng xuyên của các cấp quản lý, nhằm làm cho PCGD mang
tính nhân đạo cao cả và vững chắc. Tính triệt để còn có thể triệt để cho các bậc
học. PC GDTH là bậc phổ cập đầu tiên tạo cơ sở cho việc tiến tới PCGD trung
học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông.

1.1.3.4. Tính xã hội, lịch sử:
PC GDTH bị chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội và mang tính lịch sử
sâu sắc. Với vị trí là bộ phận của nền kinh tế - xã hội, PC GDTH luôn đóng vai
trò là chiếc cầu nối giữa khoa học và sản xuất. Trong thời đại bùng nỗ thông tin,
khoa học kỹ thuật và công nghệ. PC GDTH không thể bằng lòng với những kết
quả đã đạt đợc mà phải có sự phát triển mới về chất. Đảng và Nhà nớc đang
từng bớc đổi mới hệ thống giáo dục quốc dân, đổi mới chơng trình các cấp học,
bậc học, nâng cao chất lợng Giáo dục và Đào tạo thế hệ trẻ, nhằm đáp ứng
những yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nớc, hoà nhập cộng đồng các nớc
trong khu vực và trên thế giới trong thế kỷ XXI.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 5
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Nó có mối liên hệ biện chứng với nhau nh sau:
1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của PCGD:
1.1.4.1. PCGD là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nớc, nhằm nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dỡng nhân tài.
Chính sách phải đảm bảo nguyên tắc, chính quyền quản lý, nhân dân làm
chủ. Các tổ chức chính trị xã hội tham gia thực hiện.
Đảng lãnh đạo bằng chủ trơng, chính quyền phải quản lý bằng pháp luật.
Chính sách phải đợc điều hành bằng các văn bản luật và dới luật, nh Nghị định,
Nghị quyết,...
1.1.4.2. PCGD là một bộ phận đổi mới về t tởng văn hoá. Cách mạng t t-
ởng văn hoá là một yếu tố có tính quy luật phổ biến của quá trình xây dựng và
phát triển kinh tế. Vì vậy, PCGD cho thế hệ trẻ và cho toàn thể ngời lao động là
một chặng đờng tất yếu mà các nớc muốn phát triển kinh tế phải trải qua.
1.1.4.3. PCGD là đòi hỏi của thực hiện quy luật xã hội học và kinh tế

học.
Vì PCGD là góp phần phát triển toàn diện và hài hoà nhân cách của mọi
thành viên trong xã hội và thoả mãn ngày càng đầy đủ nhu cầu về học tập, về
văn hoá ngày càng cao của xã hội.
PCGD là tạo ra một chất lợng nhân cách mới, những lực lợng tinh thần
mới, những năng lực sáng tạo mới, và một khối lợng mới cho toàn xã hội.
1.1.4.4. PCGD là đòi hỏi của sự phát triển sản xuất: Đợc thể hiện ở tính
quy luật:
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 6
Mục tiêu
Nội dung
Chương trình
SGK
Giáo viên
Học sinh
CSVC
Kết quả phổ
cập
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá

1.1.5. Giáo dục tiểu học:
1.1.5.1. Mục tiêu GDTH:
Giáo dục tiểu học nhằm giúp cho học sinh hình thành những cơ sở ban
đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con ngời Việt Nam
XHCN, bớc đầu xây dựng t cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học

sinh tiếp tục học THCS.
(Điều 27, chơng II - Luật Giáo dục - 2005)
1.1.5.2. Nội dung chơng trình GDTH:
* Chơng trình GDTH :
Chơng trình SGK tiểu học là đảm bảo đúng định hớng yêu cầu đổi mới
mà Đảng, Quốc hội và Chính phủ đề ra. Chơng trình đợc soạn thảo trên cơ sở
quán triệt những quan điểm rất cơ bản của chính sách giáo dục Việt Nam trong
giai đoạn CNH - HĐH đất nớc, phù hợp với xu thế phát triển chơng trình tiểu
học của các nớc trong khu vực và trên thế giới.
Chơng trình tiểu học là kế hoạch hành động sự phạm, bao gồm mục tiêu
giáo dục (của bậc học và từng môn học), khung nội dung của các môn học và
các hoạt động giáo dục (phản ánh những năng lực cần hình thành và phát triển ở
thời kỳ học tiểu học), những hớng dẫn đổi mới phơng pháp giáo dục theo trình
độ chuẩn của chơng trình tiểu học.
Chơng trình SGK tiểu học có những u điểm cơ bản trong đổi mới nội
dung, phơng pháp dạy học, phát huy tính chủ động tích cực của học sinh, góp
phần nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện. Chơng trình các môn học cơ bản
đáp ứng đợc các yêu cầu đổi mới.
Chơng trình các môn học ở tiểu học đợc cấu trúc theo hai giai đoạn học
tập.
a. Giai đoạn các lớp 1, 2, 3 gồm có 6 môn học: Tiếng Việt, Toán, Đạo
Đức, Tự nhiên xã hội, Nghệ Thuật, Thể dục.
b. Giai đoạn các lớp 4, 5 gồm 9 môn học: Tiếng Việt, Toán, Đạo Đức,
Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Kỹ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 7
- Viện nghiên cứu XH
- Đại học.

- Trung tâm khoa học
Phổ cập giáo dục
Sản xuất phát triển
kinh tế - xã hội
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Đối với các trờng, lớp đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về giáo viên, về
cơ sở vật chất và thiết bị và đợc thoả thuận của gia đình học sinh có thể tổ chức
dạy học tiếng nớc ngoài và Tin học, tổ chức bồi dỡng năng lực học tập và họat
động giáo dục theo chơng trình dạy học tự chọn (không bắt buộc) do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định.
Dới đây là chơng trình các môn học bắt buộc ở tiểu học:
Môn học và hoạt động giáo
dục
Lớp 1 tiết
1 2 3 4 5
A. Môn học
- Tiếng Việt 11 10 9 8 8
- Toán 4 5 5 5 5
- Đạo đức 1 1 1 1 1
- Tự nhiên và xã hội 1 1 2
- Khoa học 2 2
- Lịch sử và địa lý 2 2
- Nghệ thuật 3 3 3
- Âm nhạc 1 1
- Mĩ thuật 1 1
- Kĩ thuật 2 2
- Thể dục 1 2 2 2 2
B. Hoạt động tập thể
1 1 1 1 1

Tổng cộng A và B 22 23 23 25 25
1.1.5.3. Phơng pháp giáo dục tiểu học:
Phơng pháp giáo dục tiểu học phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học;
bồi dỡng phơng pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niền vui hứng thú học tập cho học sinh.
(Điều 28, chơng II - Luật Giáo dục - 2005).
1.2. Cơ sở pháp lý của công tác PCGDTH:
PC GDTH là một chủ trơng lớn của Đảng và Nhà nớc ta, và là công tác
trọng tâm của ngành Giáo dục và Đào tạo trong 10 năm 2001 - 2010. Vì vậy,
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 8
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
việc chỉ đạo thực hiện công tác PCGD ở trờng tiểu học phải dựa trên các văn
bản pháp quy sau:
1.2.1. Hiến pháp nớc Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 1992.
1.2.2. Luật giáo dục (Ban hành ngày 14/6/2005).
1.2.3. Luật PC GDTH (Ban hành ngày 12/8/1991).
1.2.4. Văn bản dới luật PC GDTH năm 1995.
1.2.5. Nghị quyết số 40/2000/QH-10 của Quốc hội ban hành ngày
09/12/2000 về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông.
1.2.6. Quyết định số: 28/1999/QĐ- GD & ĐT ngày 23/6/1999 của Bộ tr-
ởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định kiểm tra đánh giá công nhận
PCGDTH đúng độ tuổi.
Tiêu chuẩn công nhận một đơn vị đạt chuẩn Quốc gia về PCGDTH đúng độ
tuổi.
1.2.6. 1. Đối với cá nhân:

Trẻ em đợc cộng nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi phải tốt nghiệp
tiểu học ở độ tuổi 11 (tính theo năm không tính theo tháng).
1.2.6.2. Đối với xã phờng và đơn vị hành chính tơng đơng:
Đơn vị các xã, phờng đợc công nhận đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi
phải có những điều kiện sau:
1.2.6.2.1 Huy động ít nhất 95% số trẻ em ở độ tuổi 6 tuổi vào lớp 1.
- Có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn
lại trong độ tuổi đang học các lớp tiểu học.
1.2.6.2.2 Đội ngũ giáo viên đạt các yêu cầu:
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định.
- Trình độ đào tạo: Có ít nhất 80% số giáo viên đạt chuẩn THSP, trong đó
có một số giáo viên đạt trình độ trên chuẩn, theo Quyết định số: 3856/GD&ĐT,
ngày 14/12/1994 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2.6.2.3 Cơ sở vật chất:
Có mạng lới trờng lớp phù hợp, tạo điều kiện cho trẻ em đi học thuận lợi,
có đủ số phòng học, bàn ghế cho học sinh; có th viện, phòng đồ dùng dạy học
và đợc sử dụng thờng xuyên theo Quyết định: 2164/GD&ĐT ngày 27/6/1995.
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 9
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
- Thực hiện quy định vệ sinh trờng tiểu học, theo Quyết định số:
2165/GD&ĐT ngày 27/6/1995 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2.6.3 Đối với các tỉnh, huyện, đơn vị hành chính tơng đơng:
Lấy đơn vị các (xã, phờng) đợc công nhận đạt chuẩn.
Tỉnh huyện đợc công nhận là đơn vị đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi
phải có ít nhất 90% số đơn vị xã phờng đợc công nhận đạt chuẩn,10% số còn
lại đạt chuẩn PCGDTH theo quy định tại thông t số: 14/GD&ĐT ngày

05/8/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Tóm lại: Về mặt lý luận, các chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà n-
ớc ta về PCGDTH trong những năm vừa qua là cơ sở pháp lý vững chắc, tạo
điều kiện thuận lợi cho toàn xã hội tham gia vào công tác PCGDTH, một nhiệm
vụ có ý nghĩa chiến lợc trong sự nghiệp đổi mới đất nớc. PCGDTH vừa là yêu
cầu khách quan, vừa là động lực thúc đẩy sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo. Nó
tạo tiền đề vững chắc cho sự thành công của quá trình CNH-HĐH đất nớc, xây
dựng một xã hội phát triển, công bằng và văn minh.
1.3. Cơ sở khoa học quản lý giáo dục:
1.3.1. Một số khái niệm:
1.3.1.1. Quản lý:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có hớng của chủ thể quản lý
đến đối tợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt đợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trờng.
Hiện nay, quản lý thờng đợc định nghĩa rõ hơn: quản lý là một quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra.

1.3.1.2. Quản lý trờng học:
Quản lý giáo dục nói chung và quản lý trờng học nói riêng là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật của chủ thể quản lý
(hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đờng lối và nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện đợc các tính chất của nhà trờng XHCN Việt Nam, mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học - Giáo dục thế hệ trẻ, đa hệ giáo dục tới mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.

1.3.1.3. Biện pháp - biện pháp chỉ đạo:
Theo "Từ điển tiếng Việt thông dụng": Biện pháp là cách làm, cách thức
tiến hành, cách giải quyết một vấn đề cụ thể.

Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 10
Khoa s phạm- Đại học Quốc Gia Hà Nội Bài tập NCKH
cuối khoá
Trong nhà trờng, biện pháp chỉ đạo là cách làm, cách giải quyết công
việc của ngời hiệu trởng trong vai trò chỉ đạo điều hành các hoạt động dạy - học
theo một đờng lối, chủ trờng nhất định nhằm đạt đợc mục tiêu đã dự kiến.
1.3.2. Các chức năng của quản lý. Vị trí của chức năng chỉ đạo trong
quản lý trờng học:
1.3.2.1. Các chức năng quản lý:
Cũng giống nh bất kỳ một quá trình quản lý nào, quản lý trờng học cũng
gồm 4 chức năng cơ bản: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, cùng với một yếu
tố không thể thiếu đó là: Thông tin.
Quá trình quản lý diễn ra theo một chu kỳ và đợc gọi là chu trình quản lý
theo 4 bớc nh sơ đồ sau:
Các chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nó tác động và hỗ
trợ lẫn nhau, do đó hiệu trởng phải biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo cho công
tác quản lý trong nhà trờng.
1.3.2.2. Vị trí của chức năng chỉ đạo trong quản lý trờng học:
Trong 4 chức năng quản lý, chỉ đạo có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nó
tác động đến mọi thành viên trong tổ chức, làm cho họ tích cực hăng hái làm
theo sự phân công và kế hoạch đã định. Nó quyết định sự thành công hay thất
bại của hoạt động.
Trong quản lý trờng học, chỉ đạo tạo ra một nền tảng vững chắc về mặt s
phạm làm cơ sở cho việc nâng cao chất lợng dạy và học. Trong trờng học nhà
quản lý làm tốt công tác chỉ đạo thì nhà trờng sẽ có kỷ cơng, nền nếp, mọi ngời
đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau cùng xây dựng tập thể nhà trờng vững mạnh.
Chỉ đạo dạy học bao gồm chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học, chỉ đạo

thực hiện chơng trình do Nhà nớc quy định, chỉ đạo việc bồi dỡng tri thức,
nghiệp vụ s phạm cho giáo viên, chỉ đạo cải tiến phơng pháp dạy học, chỉ đạo
về công tác PCGDTH... trong đó chỉ đạo công tác phổ cập theo tiêu chuẩn PC
GDTH ĐĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định là nhiệm vụ quan trọng của
hiệu trởng trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, chỉ đạo đợc đặt ra trong mối quan hệ tác động qua lại khăng
khít với các khâu trong chu trình quản lý. Trong quản lý, nhà quản lý đặt ra đợc
Thực hiện:
Thân Chí Công -
Lớp:K2B-ĐH QLGD Bắc Giang
Trang 11
Kế hoạch
Thông tin
Chỉ đạo
Tổ chứcKiểm tra

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×