Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Đề học sinh giỏi sinh học 9 sưu tầm mới cấp huyện tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 189 trang )

Tài liệu tổng hợp, ôn thi học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 gồm các đề thi chọn lọc có kèm
đáp án. Giúp giáo viên và học sinh ôn thi có hiệu quả cao. Trung tâm luyện thi học sinh
giỏi xin chúc quý thầy cô giáo cùng các em thi đạt thành tích cao.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.


29.
30.

CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH. THANH CHƯƠNG 2010 – 2011
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 đề 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 đề 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 đề 3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016-2017 Thái bình
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 1 CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CẤP
TỈNH NĂM HỌC 2016 – 2017 Nga sơn
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI CẤP TỈNH Năm học: 2016 –
2017 (Lần 2) Nga sơn
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NGA SƠN NĂM HỌC: 2015 2016
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Lâm xuyên 2011-2012
ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI Năm học 2017-2018
ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI 9 NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9- KHỐI THCS NĂM HỌC 2017-2018
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN Tân hiệp 2016-2017
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 VĨNH PHÚC
ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017 – 2018 Phòng VĨNH YÊN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2017 – 2018
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 VÒNG THỊ XÃ, NĂM HỌC: 2016-2017
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM 2009-2010
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH BẮC GIANG 2012-2013
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT I HOẰNG HÓA 2015-2016
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN HSG 9 – LẦN 1 2017 – 2018.
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2017–2018 TIỀN HẢI
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2015-2016
Kú thi chỌN häc sinh giái CẤP TỈNH 2009-2010 sở
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2010-2011

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2011-2012
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2012-2013
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2013-2014
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2014-2015
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN 2016-2017


31.
32.
33.
34.

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH HẢI DƯƠNG 2016-2017

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI huyện THủy nguyên
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Nghệ an 2016-2017
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 huyện Phù ninh

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (8,0 điểm)
Thí sinh chọn ý trả lời đúng rồi ghi vào tờ giấy thi :
Câu 1: Tiểu cầu có chức năng là:
A) Vận chuyển O2 và CO2
B) Bảo vệ cơ thể
C) Tham gia vào quá trình đông máu, chống mất máu D) Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 2: Đường dẫn khí có chức năng là:
A) Dẫn khí vào và ra;

B) Làm ấm,làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ
phổi;
C) Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài;
D) Chỉ trao đổi khí ở bên trong cơ thể.
Câu 3: Khi tâm thất trái co nơi máu được bơm tới là:
A) Tâm nhĩ trái;
B) Tâm thất phải;
C) Động mạch chủ;
D) Động mạch phổi.
Câu 4: Quá trình hô hấp gồm:
A) Sự thở;
B) Trao đổi khí ở tim;
C) Trao đổi khí ở tế bào;
D) Trao đổi khí ở phổi.
Câu 5: Sự biến đổi hình thái NST qua chu kì tế bào được thể hiện ở đặc điểm:
A) Nhân đôi và phân chia;
B) Tách rời và phân li;
C) Mức độ đóng xoắn và mức độ duỗi xoắn;
D) Cả A,B,C.
Câu 6: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể là:
A) Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
B) Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C) Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
D) Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.
Câu 7: Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể ?
A) Cơ quan sinh dưỡng;
B) Cơ quan sinh dục.
C) Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh dục;
D) Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh
dục.

Câu 8: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là:
A) Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
B) NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C) Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .
D) Cả A,B,C.
Câu 9: Chức năng của tARN là:
A) Truyền thông tin từ ADN tới riboxom;
B) Vận chuyển a xít amin tới riboxom
C) Tham gia cấu tạo nên riboxom,nơi tổng hợp protein;
D) Cả A, B, C


Cõu 10: im mu cht trong quỏ trỡnh t nhõn ụi ca ADN lm cho 2 ADN con ging vi
ADN m l:
A) Nguyờn tc b sung v bỏn bo ton
B) Mt baz ln bự cho 1 baz bộ.
C) S lp rỏp tun t cỏc nuclờụtit
D) Bỏn bo ton
0
Cõu 11: Mt gen cú chiu di 10200 A , s lng nuclờụtớt A chim 20%, s lng liờn kt
hirụ cú trong gen l
A) 7200
B) 3900
C) 600
D) 7800
Cõu 12: Chc nng ca NST l:
A) Lu gi, bo qun v truyn t thụng tin di truyn;
B) Phõn chia cỏc bo quan
C) iu hũa tng hp protein;
D) C A,B,C

Cõu 13: nhng loi sinh sn hu tớnh, s n nh b NST qua cỏc th h t bo trong mi c
th l nh c ch:
A) Nguyờn phõn.
B. Gim phõn.
C. Gim phõn, th tinh v nguyờn phõn.
D. Gim phõn v nguyờn phõn.
Cõu 14: Mt t bo rui gim (2n = 8) ang k u ca nguyờn phõn. S NST trong t bo ú
bng:
A) 4
B) 8
C) 14
D) 16
Cõu 15: Mt t bo ngi (2n = 46) ang k gia ca gim phõn ln 1. S NST trong t bo
ú bng:
A) 23
B) 46
C) 92
D) 69
Cõu 16: Tm consixin lờn nh sinh trng ca mt cõy lng bi cú kiu gen Aa ri cỏc t
bo nh sinh trng tip tc nguyờn phõn. Nhng loi t bo cú kiu gen no sau õy cú th
xut hin:
A. AAaa;
B. Aa v AAaa.
C. AAAA v aaaa.
D. AAAA, aaaa v AAaa.
II. PHN T LUN (12,0 im)
Cõu 1. (3,0 im)
a. Hot ng ca nhim sc th kỡ u, kỡ gia v kỡ sau trong gim phõn I cú gỡ khỏc
vi trong nguyờn phõn?
b. Điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con đợc tạo ra qua giảm

phân II?
c. Một tế bào gồm các NST đợc kí hiệu là A đồng dạng a, B đồng dạng
b. Hãy cho biết bộ NST ca t bo núi trờn l b NST n bi hay lng bi ? Gii thớch.

Cõu 2. (3,0 im)
1. Cho 3 t bo sinh tinh ca mt loi ng vt, t bo 1 cú kiu gen Aabb, t bo 2 v
3 cựng cú kiu gen AaBb. Quỏ trỡnh gim phõn din ra bỡnh thng thỡ 3 t bo sinh tinh núi
trờn cú th to ra ti thiu bao nhiờu loi tinh trựng? ú l nhng loi no?
2. Mt t bo sinh dng ca mt loi ng vt thc hin nguyờn phõn liờn tip mt
s ln, trong quỏ trỡnh ny mụi trng ni bo ó cung cp nguyờn liu tng ng 42 NST
thng v trong tt c cỏc t bo con cú 8 NST gii tớnh X. Hóy xỏc nh b NST 2n ca cỏ
th ng vt núi trờn. Bit rng khụng cú t bin xy ra.
Cõu 3. (2.5 im)


Ở một loài thực vật, khi lai hai dòng cây thuần chủng thân cao, hoa trắng với thân thấp hoa
đỏ thì F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây thân cao, hoa đỏ F 1 tự thụ phấn.
Nếu muốn ở đời con F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 1 thân cao, hoa trắng: 2 thân cao, hoa
đỏ: 1 thân thấp, hoa đỏ cần phải có điều kiện gì? Giải thích.
Câu 4. (3,5 điểm)
Một gen có hiệu số % giữa nuclêôtit loại Guanin với loại nuclêôtit khác bằng 20%.
Tổng số liên kết hiđrô bằng 4050.
a) Tính chiều dài của gen.
b) Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này.
c) Nếu tất cả các gen sau 4 lần nhân đôi tạo ra đều tiếp tục sao mã một số lần bằng
nhau và đã lấy của môi trường 48000 ribônuclêôtit. Tính số lần sao mã của mỗi ADN con.
----------------------- Hết -----------------------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
Môn: SINH HỌC 9 - Năm học 2016-2017

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm
Câu
Trả lời

1
2
3
4
5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
C A,B,C C A,C,D C A B B B A D A B B B B

II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
3,0
a. - Ở kì đầu của giảm phân I: Có sự tiếp hợp và có thể có sự bắt chéo giữa các
NST trong cặp NST tương đồng. Nguyên phân không có.
0,5
- Ở kì giữa I: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
vô sắc, còn trong NP các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi vô sắc.
0,5
- Ở kì sau I:
+ Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp tương đồng về 2 cực của
tế bào (2 cromatit không tách ở tâm động), ở nguyên phân là sự phân li đồng
đều (2 cromatit tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của
tế bào).
0,5

b. - Điểm giống nhau: Đều mang bộ NST đơn bội n
- Điểm khác nhau: Các tế bào con có bộ NST khác nhau về nguồn gốc bố mẹ
0,75
c. - Bộ NST lưỡng bội 2n.
- Vì mang các cặp NST tương đồng
0,75
Câu 2
3,0
1. Số loại tinh trùng tối thiểu được tạo thành:


- 3 tế bào sinh tinh kết thúc giảm phân tạo tối thiểu 3 loại tinh trùng.
- Có 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3
cùng tạo 2 loại tinh trùng AB và ab ---> 3 loại tinh trùng là: AB, Ab, ab.
+ Khả năng 2: Tế bào 1 cho 2 loại tinh trùng Ab và ab. Nếu tế bào 2 và 3
cùng tạo 2 loại tinh trùng Ab và aB ---> 3 loại tinh trùng là: Ab, aB, ab.
2. Xác định bộ NST 2n của cá thể động vật.
* TH1: Trong tế bào có 1 NST X ---> số tế bào con là 8 ---> tế bào ban đầu
nguyên phân 3 lần ---> số NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (2 3-1) = 6
NST
- Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XY ---> số NST của bộ 2n là:
6+2=8
- Nếu tế bào ban đầu có NST giới tính là XO ---> số NST của bộ 2n là:
6+1=7
* TH2: Trong tế bào có 2 NST X ---> số tế bào con là 4 ---> tế bào ban đầu
nguyên phân 2 lần ---> số NST thường trong tế bào ban đầu là: 42: (2 2-1) = 14
NST ---> số NST trong bộ 2n là: 14+2 = 16.
Câu 3
Điều kiện

Giải thích
- Mỗi gen quy định một tính trạng P t/c thân cao, quả tròn thân thấp, quả
- Hai gen quy định hai tính trạng bầu dục => F1 100% cây thân cao, quả
này phải nằm trên cùng một NST, tròn.
di truyền liên kết hoàn toàn với => Thân cao là trội hoàn toàn so với
nhau
thân thấp, quả tròn là trội hoàn toàn so
với quả bầu dục
=> F1 dị hợp về hai cặp gen
F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 #
9:3:3:1
=> Hai gen phải cùng nằm trên một cặp
NST và di truyền liên kết hoàn toàn.
Gen quy định tính trạng nằm trên Để kiểu hình biểu hiện đồng đều ở cả
NST thường
hai giới.
Số lượng con lai phải lớn, các Để đảm bảo đời con thu được tỉ lệ phân
giao tử và hợp tử tạo gia phải có li kiểu hình nghiệm đúng tỉ lệ 1: 2: 1 ở
sức sống như nhau. Quá trình F2
giảm phân xảy ra bình thường,
không có đột biến.
Câu 4
a. Gọi N là số nuclêôtit của gen:
Theo giả thiết: G – A = 20% (1)
Theo NTBS : G + A = 50% (2)
Cộng (1) và (2) ta được: 2G = 70%.
⇒ G = 35%
A = 15%
Gen có 4050 liên kết hiđrô, suy ra:


0,5
0,5
0,5

0,5

0,5
0,5
2,5

1.0
0,5

1,0
3,5
0.25
0.25


4050 = 2 A + 3 G (từ H = 2 A + 3 G)
4050 = 2 x ()N + 3 x ()N
⇔ 4050 x 100 = 30N + 105N
⇔ N = 3000 (Nu)
Vậy chiều dài của gen là: L =

N.3,4
3000.3,4
=
= 5100 (A0 )
2

2

b. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp:
Ta có: A =T = 15%N = 15% x 3000 = 450 (Nu)
G = X = 35%N = 35% x 3000 = 1050 (Nu)
Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là:
A = T = (24- 1) x 450 = 6750 (Nu)
G = X = (24- 1) x 1050 = 15750 (Nu)
Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: (24 – 1) x 4050 = 60750 (liên kết)
c. Số ADN con tạo ra sau 4 lần nhân đôi: 24 = 16 ADN
3000
= 1500 (Ribonuclêôtit)
2
48000
Suy ra số lần sao mã của mỗi ADN con là:
= 2 (lần)
1500 x 16

Số ribônuclêôtit của 1 phân tử ARN:

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25

0.25
0.25

p-KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 CẤP THCS
NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: SINH HỌC - BẢNG A
(Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)

Câu 1. (3,0 điểm).
a. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm
trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây bố có kiểu gen AAbb giao phấn với cây mẹ có
kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình giảm phân bình thường, không có
đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F 2 trong phép lai trên và tỉ lệ kiểu hình F2 giống
♂P?
b. Cho phép lai P: ♂AabbDD x ♀AaBbdd. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn
toàn, giảm phân bình thường, không có đột biến. Hãy xác định: Tỉ lệ giao tử cái chứa hai gen A, B?
Tỉ lệ giao tử đực chứa hai gen a, b? Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd và kiểu hình A-B-D- ở đời con F1?
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
a.
- Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2:
+ Tỉ lệ kiểu gen F1: 100% AaBb
0,25
+ Tỉ lệ kiểu hình F1 : 100% thân cao, hoa đỏ
0,25
+ Tỉ lệ kiểu gen F2: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 0,5
1aabb



+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9/16 Thân cao, hoa đỏ: 3/16 thân cao, hoa trắng: 3/16 thân thấp,
hoa đỏ: 1/16 thân thấp, hoa trắng.
- Xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 giống ♂ P: Thân cao, hoa trắng = 3/16

0,5
0,5

b.

-Tỉ lệ giao tử cái chứa gen A,B được tạo ra: 1/2A x 1/2B = 1/4AB
0,25
-Tỉ lệ giao tử đực chứa gen a, b được tạo ra: 1/2 a x 1,0 b = 1/2 ab
0,25
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở đời con F1: 2/4Aa x 1/2Bb x 1,0 Dd = 2/8 AaBbDd
0,25
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con F1: 3/4A- x 1/2B- x 1,0D- = 3/8 A-B-D0,25
Câu 2. (2,0 điểm).
Ở một loài thực vật, khi cho lai giữa hai cơ thể với nhau thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình 3 thân
cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên. Biết các cặp gen quy
định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tính trạng thân cao trội hoàn toàn
so với thân thấp, giảm phân bình thường và không có đột biến.
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
- Biện luận xác định kiểu gen của P:
Hai cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập.
+ Xét tính trạng chiều cao cây: Quy ước gen: A: Thân cao; gen a: Thân thấp
Ở F1: 100% thân cao => P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa

0,25
+ Xét tính trạng hình dạng quả: ở F1 : quả tròn/ quả dài = 3/1
=> Quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài. Quy ước gen B: Quả tròn; gen b: Quả dài
=> P: Bb x Bb
0,25
+ Xét sự di truyền đồng thời 2 cặp tính trạng, ta có:
P1:(AA x AA)(Bb x Bb) =>P1: AABb (thân cao, quả tròn) x AABb (thân cao, quả tròn) 0,25
P2: (AA x Aa)(Bb x Bb) =>P2: AABb (thân cao, quả tròn) x AaBb (thân cao, quả tròn) 0,25
P3: (AA x aa)(Bb x Bb) =>P3: AABb (thân cao, quả tròn) x aaBb (thân thấp, quả tròn)
0,25
- Viết sơ đồ lai cho phép lai: HS hoàn thành 3 sơ đồ lai P1, P2, P3
0,75
( mỗi sơ đồ lai 0,25 điểm)
Câu 3. (3,0 điểm).
a. Trong các kì của quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động cơ bản nào?
b. Một nhóm tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen

Ee tiến hành giảm phân bình thường,

không có đột biến xảy ra. Viết các loại giao tử có thể tạo ra?
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM
a.
- Các hoạt động cơ bản của NST trong các kì của quá trình nguyên phân:
+ Kì đầu: NST kép đóng xoắn, co ngắn và tâm động đính vào các sợi tơ của thoi
0,25
phân bào.
+ Kì giữa: NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng
0,25

xích đạo của thoi phân bào.
+ Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi
0,25
phân li về hai cực nhờ sự co rút của sợi tơ thuộc thoi phân bào.
+ Kì cuối: các NST dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh.
0.25
b. - Các loại giao tử có thể tạo ra trong trường hợp không có trao đổi đoạn NST:
1,0
BDE; bdE ; BDe; bde;
- Các loại giao tử có thể tạo ra trong trường hợp có trao đổi đoạn NST:
1,0
BDE ; bdE; BDe ; bde; BdE ; bDE; Bde ; bDe;
Câu 4 (2,0 điểm).
Viết sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở châu chấu ? (cho biết bộ NST của con cái là
2n = 24, con đực là 2n = 23 và cặp NST giới tính con cái kí hiệu là XX, con đực kí hiệu là XO).


Ý

NỘI DUNG
Sơ đồ cơ chế xác định giới tính ở châu chấu:
P: 22A+XX ( châu chấu cái) x 22A+XO (châu chấu đực)
GP:
(11A+X)
(11A+X): (11A+O)
F1:

22A+XX (châu chấu cái): 22A+XO (châu chấu đực)
(Thí sinh trình bày cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)


ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 5. (4,0 điểm).
a. Axit nucleic được tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
b. Một gen nhân đôi một số đợt. Trong tổng số gen con sinh ra thấy có 14 mạch đơn đều
chứa các nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp. Mạch đơn thứ nhất của gen ban đầu có A =
225 và
G = 375, mạch thứ hai của gen đó có A = 300 và G = 600. Tính số nucleotit từng loại môi trường
cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên?
Ý
a.

b.

NỘI DUNG
- ADN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của
ADN mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường
nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của
ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
- ARN được tổng hợp theo các nguyên tắc:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen
với vai trò khuôn mẫu.
+ Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit trên mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do
trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết

với X và X liên kết với G.
- Tổng số mạch trong các gen con tạo ra: 14 +2 =16 mạch, tổng số gen con tạo ra: 16/2 = 8
- Số lần tự nhân đôi của gen ban đầu (k): 2k =8 = 23, k = 3.
- Gen ban đầu có: A1 = T2 = 225, A2 = T1 = 300, G1 = X2 = 375, G2 = X1 = 600.
Suy ra A = T = 300 + 225 = 525, G = X = 375 + 600 = 975
- Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của gen:
A = T = 525 x 7 = 3675; G = X = 975 x 7 = 6825

ĐIỂM
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5

Câu 6. (4,0 điểm)
a. Giải thích cơ chế hình thành các hợp tử có cặp NST giới tính XXY, XYY ở một loài chim.
Biết con trống giảm phân bình thường.
b. Một gen do bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng nhau) nên số nucleotit Timin
giảm đi 1/5 và số nucleotit Xitôzin mất đi bằng 1/10 số nucleotit loại Guanin của gen chưa bị đột
biến. Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi thì nhu cầu so với trước về số nucleotit đã bớt đi 90 Guanin
và 120 Adenin. Xác định số lượng, tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit và chiều dài của gen chưa bị
đột biến?
Ý
NỘI DUNG
ĐIỂM

a. - Con chim trống (XX) giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại tinh trùng X
0,25
- Cơ chế hình thành hợp tử có cặp NST XXY:


+ XXY được hình thành do tinh trùng X thụ tinh với trứng XY.
0,25
+ Trứng XY được tạo ra do ở con mái (XY) giảm phân không bình thường trong giảm 0,25
phân 1, giảm phân 2 bình thường.
- Cơ chế hình thành hợp tử có cặp NST XYY:
+ XYY được hình thành do tinh trùng X thụ tinh với trứng YY.
0,25
+ Trứng YY được tạo ra do ở con mái giảm phân không bình thường:
TH1: giảm phân 1 và giảm phân 2 không bình thường
0,25
TH2: giảm phân 1 bình thường, giảm phân 2 không bình thường.
0,25
(Thí sinh trình bày cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
b. - Số lượng từng loại nucleotit của gen chưa bị đột biến:
A = T = 120 x 5 = 600 (Nu),
0,5
G = X = 90 x10 = 900 (Nu)
- Tỉ lệ % từng loại nu của gen chưa bị đột biến:
0,5
Tổng số Nu trong gen chưa bị đột biến là: (600 x 2) + (900 x 2) = 3000 (nu)
A = T = (600 x 100)/3000 = 20%,
0,5
G = X = (900 x100)/3000 = 30%
0,5
0

0
0,5
- Chiều dài của gen chưa bị đột biến: (3000/2) x 3,4 A = 5100 A = 0,51 micromet
Câu 7. (2,0 điểm)
Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST X gây ra, người có
gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen H và h đều không có trên NST Y. Một người bị bệnh
máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và
mẹ không xảy ra đột biến.
a. Hãy cho biết cặp đồng sinh này cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?
b. Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
Ý NỘI DUNG
ĐIỂM
a. - Xác định cặp đồng sinh: Dạng đồng sinh khác trứng
0,5
- Giải thích: Hai người đồng sinh nhưng chỉ có một người bị bệnh, chứng tỏ kiểu gen
0,5
của họ khác nhau nên họ được sinh ra từ hai hợp tử khác nhau.
b. - Xác định giới tính của người bị bệnh: Có thể là nam hoặc nữ
0,5
- Giải thích: Vì không biết kiểu hình của bố nên có 2 khả năng:
0,25
+ Người bị bệnh là nam, nếu nhận được NST Y từ bố và Xh từ mẹ
h
0,25
+ Người bị bệnh là nữ, nếu nhận được NST X từ cả bố và mẹ
…..Hết….

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 1 điểm)


Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Câu 2: ( 2 điểm)
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 3: ( 2 điểm)
Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
Giải thích.
Câu 4: (2.5 điểm)
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông
đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau:
1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông
xám, chân thấp đồng hợp.
Câu 5: (2.5 điểm)
Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác
định:
a. Số đoạn ADN con được tạo ra?
b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn
ADN đã cho.

--------------- HẾT ---------------

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9


Câu 1:

Đáp án
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Vì : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trúc của gen dẫn đến sai lạc
ARN nên làm
biến đổi Protein
- Làm phá vỡ mối quan hệ hài hòa đã có trong cơ thể dẫn đến sức sống
kém.
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen,
phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do
sự biến đổi trong kiểu gen
Phân biệt giữa thường biến và đột biến:

Câu 2:

Thường biến
- Chỉ là những biến đổi kiểu hình
không liên quan đến biến đổi kiểu
gen
- Biến đổi đồng loạt có hướng xác
định
- Các biến đổi nằm trong giới hạn
mức phản ứng của kiểu gen
- Thích nghi tạm thời không di

truyền được

Câu 3:

Đột biến
- Là những biến đổi vật chất di
truyền về mặt số lượng và cấu
trúc do tác nhân đột biến gây
nên
- Vô hướng có thể có lợi, có hại,
trung tính
- Các biến đổi vượt ra ngoài
mức phản ứng của kiểu gen
- Có thể thích nghi hoặc không
thích nghi, có thể di truyền được
qua sinh sản

Điểm
0, 5đ

0, 5đ



0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ


- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đó tổ hợp lại các 0.5đ
tính trạng của bố và mẹ.
- Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính.
0.5đ
- Giải thích : Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự nhân đôi, phân li
và tổ hợp tự do của các NST, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo 1,0đ
nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc của các alen.
Các loại giao tử này khi được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên
nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc các alen
dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở
các thế hệ con.
1. Do F1 thu được 100% lông xám, chân cao suy ra lông xám trội hơn so 1.5đ
với lông đen, chân cao trội hơn so với chân thấp P thuần chủng
Quy ước:
Gen A – lông xám


Gen a – lông đen
Gen B – chân cao
Gen b – chân thấp
P:
Câu 4:

GP:
F1:
F1 x F1:
GF1:
F2:

AAbb

(lông xám, chân thấp)
Ab
AaBb

x

aaBB
(lông đen, chân cao)
aB
AaBb (100% lông xám, chân cao)
x
AaBb
AB, Ab, aB, ab

9 lông xám, chân cao
3 lông xám, chân thấp
3 lông đen, chân cao
1 lông đen, chân thấp
2. Tỉ lệ lông xám, chân cao đồng hợp tử:
1/4AB
x
1/4AB
=
Tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp tử:
1/4Ab
x
1/4Ab
=

Câu 5:


1/16AABB
1,0
1/16AAbb

a.Số lượng ADN con được tạo ra:
Theo giả thiết ,đoạn ADN con đã cho tự nhân đôi 3 lần.
Ta co: Số đoạn ADN được tạo ra: 2n = 23 = 8
b.Số nucleotit mỗi loại của đoạn ADN ban đầu:
A = T = 800
G = X = 700
- Số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự
nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = AADN(2n - 1) = 800(23 – 1 )= 5600
Gmt = Xmt(2n - 1) = 700(23 - 1) = 4900

TỔNG
CỘNG

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,75đ
10

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút.
(Đề thi gồm có 02 trang)


Câu 1 (2,0 điểm)
1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập
của Menđen.
2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống.
3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp,
hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu
gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.
Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 2 (1,5 điểm)
1. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tử của một loài động
BD

vật có kiểu gen Aa bd XEY là bao nhiêu? Viết kiểu gen của các loại giao tử đó. Biết quá trình
giảm phân của tế bào trên diễn ra bình thường và không xảy ra hoán vị gen.
2. Hãy cho biết các yếu tổ ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật? Ý nghĩa
của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính trong chăn nuôi.
Câu 3 (1,5 điểm)
Cho một gen có chiều dài 5100Ao và có tích tỉ lệ loại ađênin với một loại nuclêôtít khác
không bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có 450 nuclêôtít loại timin và hiệu số loại
ađênin với loại xitôzin là 450 nuclêôtít.
Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtít của gen và trên mỗi mạch của gen.
Câu 4 (2,0 điểm)

1.Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật, nhưng trong
chọn, tạo giống người ta vẫn sử dụng phương pháp gây đột biến gen?
2. Dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ
nhiễm sắc thể này mắc hội chứng gì? Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng này.


3. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất chứa cặp
gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc thể thứ ba chứa cặp gen
Dd. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị bội (2n-1) tương ứng với 3 cặp nhiễm
sắc thể trên.
Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen
đang xét?
Câu 5 (1,5 điểm)
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định
(không có gen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, bên phía vợ
có ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông, những người khác trong gia đình đều có kiểu
hình bình thường.
a) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh một con trai bị bệnh máu khó đông
là bao nhiêu?
b) Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông thì theo
lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
2. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi
khác trứng ở người.
Câu 6 (1,5 điểm)
1. Những cây sống ở sa mạc thường có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống?
2. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong đầm:
Mè trắng

Rái cá
Tảo sống nổi


Cá mương

Cá măng

Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức ăn trên, hãy cho biết
nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có ảnh hưởng tới số lượng cá mè không? Giải thích.
---------------Hết--------------Họ và tên thí sinh: ……………………………. Số báo danh: .........................
Chữ kí giám thị 1: ………………....… Chữ kí giám thị 2: …………………....


Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
Năm học: 2016 - 2017
(Hướng dẫn chấm gồm 6 trang)
Nội dung

Điểm

1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li
độc lập của Menđen.
- Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự
do của các gen, sẽ tạo nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng.
0,25
- Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá
thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên,
sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho quần thể đa dạng về thành phần kiểu
gen cũng như kiểu hình.

0,25
2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn
giống.
Câu 1
(2, 0 đ)

- Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như:
phân li độc lập, liên kết.
0,25
- Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống
0,25
3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với
cây thân thấp, hoa trắng được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn
với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao,
hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ.
Xác định kiểu gen của cây F 1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng.
- Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính
trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là
các tính trạng lặn.
- Quy ước :
+ Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp.


+ Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng.
=> F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb).
- Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp = 2370/798

3/1 => cây lai với F1 có


0,25
kiểu gen Aa (thân cao).
- Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb => cây lai với F 1 có kiểu gen
BB (hoa đỏ)
0,25
- Vậy :
+ Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F 1 là AaBb và kiểu gen
của cây (M) lai với F1 là AaBB.
0,25
+ Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F 1 là và kiểu gen của cây
lai với F1 là .

0,25

1. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tử của
BD

một loài động vật có kiểu gen Aa bd XEY là bao nhiêu? Viết kiểu gen
của các loại giao tử đó. Biết quá trình giảm phân của tế bào trên diễn
ra bình thường và không xảy ra hoán vị gen.
- Nếu tế bào trên là tế bào sinh tinh, giảm phân cho 2 loại tinh trùng:
ABDXE và abdYhoặc AbdXE và aBDY hoặc aBDXE và AbdY hoặc abdXE và
ABDY
0,25
- Nếu tế bào trên là tế bào sinh trứng, giảm phân cho 1 loại trứng:
ABDXE hoặc abdY hoặc AbdXE hoặc aBDY hoặc aBDXE hoặc AbdY hoặc
abdXE hoặc ABDY
0,25

Câu 2

(1, 5đ)

2. Hãy cho biết các yếu tổ ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ở động vật? Ý
nghĩa của việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính trong
chăn nuôi.
- Ngoài giới tính do NST quyết định thì các điều kiện bên ngoài, hoocmôn
sinh dục cũng ảnh hưởng tới phân hoá giới tính.
+ Tác động của hoocmôn sinh dục: vào giai đoạn sớm của quá trình phát
triển của cơ thể có thể làm biến đổi giới tính ( không làm thay đổi cặp NST 0,25
giới tính )
VD: Cá vàng cái → cá vàng đực khi có sự tác động của metyltestôtêrôn
khi còn non


- Điều kiện bên ngoài: ánh sáng, nhiệt độ tác động lên quá trình nở của
trứng, của cơ thể non hay thời gian thụ tinh …
0, 25
o
o
o
o
VD: Rùa: t < 28 C trứng→ đực, t > 32 C trứng→cái
-Ý nghĩa:
0,25
+ Chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất.
VD tạo ra tằm đực cho nhiều tơ hơn.
0,25
+ Phân biệt sớm được giới tính vật nuôi.
o
Cho một gen có chiều dài 5100A và có tích tỉ lệ loại ađênin với một loại

nuclêôtít khác không bổ sung là 5,25%. Trên mạch 1 của gen có 450 nuclêôtít
loại timin và hiệu số loại ađênin với loại xitôzin là 450 nuclêôtít.
Xác định tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtít của gen và trên mỗi mạch của
gen.
- Tổng số nuclêôtít của gen N= (5100x2)/3,4 = 3000 (nuclêôtít)
- Theo bài ra ta có A1 – X1 = 450(nuclêôtít)
(1)
T1 = 450 (nuclêôtít)
(2)
- Từ (1) và (2) ta có:
A = T = A1 + T1 = 900 + X1 > 900 ⇔ 30% (3)
- Theo bài ra ta có: A. G = 5,25%
(4)
Câu 3
- Theo NTBS ta có
A + G = 50%
(5)
(1,5đ ) - Tử (4) và (5) ⇒ A = 35%, G= 15%
0,5
Hoặc A= 15%, G= 35% (loại, vì theo (3) A> 30% )
- Tính số lượng và tỉ lệ loại nuclêôtít của gen:
0,25
+ Tỉ lệ A = T = 35%, G= X= 15%
+Số lượng A= T = 35% x 3000 = 1050 (nuclêôtít)
0,25
+Số lượng G= X= 1500- 1050 = 450 (nuclêôtít)
-Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtít trên mỗi mạch của gen:
Theo NTBS ta có:
T1 = A2 = 450(nuclêôtít)
T1 = A2 = 30%

T2 = A1 = 1050 – 450 = 600(nuclêôtít) T2 = A1 = 40%
G2 = X1 = 600- 450 = 150(nuclêôtít)
G2 = X1= 10%
0,5
G1 = X2 = 450 – 150 = 300(nuclêôtít)
G1 = X2 = 20%
1.Tại sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật, nhưng
trong chọn, tạo giống người ta vẫn sử dụng phương pháp gây đột biến gen?
- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì
chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên
và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá


Câu 4
(2,0đ)

trình tổng hợp protein.
0, 25
- Trong chọn giống người ta vẫn sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo
để tạo ra các đột biến gen, vì:
+ Tuy đa số đột biến gen có hại, nhưng vẫn có một số đột biến gen có lợi được
dùng làm nguyên liệu cho chọn giống cây trồng và vi sinh vật, đặc biệt đột
biến có giá trị về năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu (hạn, mặn, rét ...)
trên các đối tượng cây trồng.
0, 25
+ Bản thân các đột biến cũng chỉ có giá trị tương đối, vì ở môi trường này có
thể có hại, sang môi trường khác có thể có lợi hoặc ở tổ hợp gen này không có
lợi nhưng khi đi vào tổ hợp khác trở thành có lợi. Vì vậy, các đột biến được
tạo ra còn được dùng làm nguyên liệu cho quá trình lai giống để tạo ra những
tổ hợp gen có kiểu hình đáp ứng được mục tiêu sản xuất.

0, 25
2. Dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người
mang bộ nhiễm sắc thể này mắc hội chứng gì? Giải thích cơ chế phát sinh hội
chứng này.

- Người mang bộ nhiễm sắc thể này có chứa 3 nhiễm sắc thể trong cặp
nhiễm sắc thể số 21 và người này mắc hội chứng Đao.
0,25
- Giải thích cơ chế phát sinh hội chứng Đao:
+ Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở một bên cơ thể bố hoặc
mẹ giảm phân không bình thường ở cặp NST số 21 tạo ra một giao tử chứa
2 NST ở NST số 21 (n+1) và một giao tử không chứa NST nào ở NST số
21 (n-1),
0,25
+ Trong quá trình thụ tinh, sự kết hợp giữa một giao tử chứa 2 NST ở
NST số 21 và một giao tử bình thường chứa 1 NST ở NST số 21, tạo thành
hợp tử chứa 3 NST ở cặp NST số 21, từ đó gây ra hội chứng Đao.
(Học sinh có thể giải thích bằng cách viết đúng sơ đồ cũng cho điểm tối 0,25
đa)


3. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất
chứa cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai chứa cặp gen Bb, cặp nhiễm sắc
thể thứ ba chứa cặp gen Dd. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể dị
bội (2n-1) tương ứng với ba cặp nhiễm sắc thể trên.
Theo lí thuyết, các thể dị bội (2n-1) này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen
về các gen đang xét?
-Có 3 dạng (2n-1) với số loại kiểu gen là:
+ Dạng 1: Lệch bội ở cặp NST số 1: Số kiểu gen tối đa là: (A, a).(BB, Bb,
bb).(DD, Dd, dd) = 2×3×3 =18.

+ Dạng 2: Lệch bội ở cặp NST số 2: Số kiểu gen tối đa là: (AA, Aa, aa).(B,
b).(DD, Dd, dd) = 3×2×3 =18
+ Dạng 3: Lệch bội ở cặp NST số 3: Số kiểu gen tối đa là: (AA, Aa, aa).
(BB, Bb, bb).(D, d) = 3×2×3 =18
Vậy, theo lý thuyết các thể dị bội (2n -1) này có kiểu gen tối đa tối đa:
18 + 18+ 18 =54
(Học sinh phải tính ra được 54 loại kiểu gen nhưng không giải thích thì 0,5
chỉ cho 0,25 điểm)
1. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X quy định (không có gen tương ứng trên Y). Một cặp vợ chồng có kiểu
hình bình thường, bên phía vợ có ông ngoại của vợ bị bệnh máu khó đông,
những người khác trong gia đình đều có kiểu hình bình thường.
a) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng trên sinh một con trai bị bệnh
máu khó đông là bao nhiêu?
b) Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó
đông thì theo lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình thường
là bao nhiêu?
a)
- Quy ước: M quy định kiểu hình bình thường, m quy định bệnh máu khó
đông. Hai alen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- Mẹ của vợ có kiểu hình bình thường, nhưng ông ngoại của vợ bị bệnh
máu khó đông (XmY), cho nên kiểu gen của mẹ của vợ phải là XMXm.
- Theo lí thuyết, vợ có kiểu gen X MXM hoặc XMXm với tỉ lệ mỗi kiểu gen là 0,25
1
2

Câu 5

.


- Chồng cô ta có kiểu hình bình thường sẽ có kiểu gen: XMY


XMY

- Sơ đồ lai: P:
1
2

GP:
F 1:

×

1
2

1

XMXm

1
4

XM , 2 Y

1

XM , 4 Xm


1 M M 1 M m 1 M
1 m
X
X
,
X
X
,
X
Y,
X Y
8
8
8
8

0,25

-Vậy, theo lí thuyết, xác suất sinh một con trai bị bệnh máu khó đông là
1
8

= 12,5%

b)
- Nếu cặp vợ chồng trên đã sinh được một đứa con mắc bệnh máu khó đông
thì kiểu gen của người vợ chắc chắn phải là XMXm
- Sơ đồ lai: P:
XMY
×

X M Xm
1
2

GP:

1
2

1

1

1

XM , 2 Xm
1

XMXM, 4 XMXm, 4 XMY, 4 XmY
- Vậy, theo lí thuyết, xác xuất sinh đứa con thứ hai có kiểu hình bình
F 1:

(1,5đ)

1
4

1

XM , 2 Y


thường là

3
4

0,25

= 75

2. Hãy cho biết sự khác nhau cơ bản giữa trường hợp sinh đôi cùng trứng và
sinh đôi khác trứng ở người.
Sinh đôi cùng trứng
- 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh
trùng tạo thành 1 hợp tử.
- Từ 1 hợp tử hình thành nên 2 phôi
và 2 phôi bào phát triển thành 2 cơ
thể riêng rẽ.
- Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen
giống nhau, luôn cùng giới.

Sinh đôi khác trứng
- 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh
trùng tạo thành 2 hợp tử.
- Mỗi hợp tử phát triển thành 1
phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển
thành 1 cơ thể.
- Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng
khác nhau rụng cùng 1 lúc nên
kiểu gen khác nhau. Có thể cùng

giới hoặc khác giới.

0,25

0,25

0,25

1. Những cây sống ở sa mạc thường có đặc điểm gì để thích nghi với môi
trường sống?


- Rễ thường ăn sâu, lan rông => đảm bảo hút nước cho cây.
0,25
- Thân mọng nước=> Dự trữ nước cho cây.
0,25
- Phiến lá hẹp, nhiều cây lá có lớp lông cách nhiệt gân lá phát triển. Nhiều
loài cây, lá tiêu giảm và biến thành gai => Giảm sự thoát hơi nước.
0,25
2. Dưới đây là sơ đồ lưới thức ăn trong đầm:
Mè trắng

Rái cá

Câu 6
Tảo sống nổi
(1,5đ)
Cá mương

Cá măng


Dựa vào mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh vật ở lưới thức
ăn trên, hãy cho biết nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có ảnh
hưởng tới số lượng cá mè không? Giải thích.
- Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt sẽ ảnh hưởng lớn tới số lượng cá mè, số
lượng cá mè có thể sẽ giảm.
0,25
- Giaỉ thích:
+ Qua sơ đồ lưới thức ăn trên ta thấy thức ăn chủ yếu của rái cá là cá
măng và cá mè, mối quan hệ giữa cá mương và cá mè trắng là mối quan hệ
cạnh tranh (vì cùng căn tảo nổi)
+ Nếu cá măng bị khai thác cạn kiệt thì có thể số lượng cá mương sẽ
tăng, do đó sẽ cạnh tranh thức ăn với cá mè. Vì vậy, số lượng cá mè có thể
giảm.
+ Mặt khác khi số lượng cá măng giảm thì thức ăn của rái cá lúc này
chủ yếu là cá mè, cho nên số lượng cá mè có thể sẽ bị giảm.
0,5
(Học sinh nêu được từ 2 ý trở lên trong 3 ý trên thì sẽ cho 0,5 điểm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 câu, gồm 02 trang)
Câu 1 (4,0 điểm)

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian phát đề)



1.1 (1,0 điểm) Dòng thuần chủng là gì? Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
cần phải làm gì?
1.2 (1,5 điểm). Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F 1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2
cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
1.3 (1,5 điểm). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định
hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này
phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F 1 thu được 120 hạt vàng,
trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn.
a. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có của thế hệ P.
b. Cho biết kiểu hình hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số
hạt xanh, trơn ở F1?
Câu 2 (4,0 điểm)
2.1 (1,25 điểm)
a. Tại sao các nhiễm sắc thể lại phải co xoắn tối đa vào kì giữa của nguyên phân?
b. Bộ nhiễm sắc thể của ngô là 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân thì
số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?
2.2 (2,0 điểm). Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm
phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 6 hợp tử.
a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng.
b. Số nhiễm sắc thể trong các hợp tử bằng 480. Hãy xác định:
- Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài,
- Tổng số nhiễm sắc thể có trong các trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình
trên.
2.3 (0,75 điểm). Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một
cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên
dưới. Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì? Vào giai đoạn
nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu?
Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.

Câu 3 (4,0 điểm)
3.1 (1,5 điểm).
a. Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?
b. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
3.2 (2,5 điểm). Một gen có 3800 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có: số nuclêôtit loại T
bằng số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 2 lần số nuclêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần
số nuclêôtit loại A.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen trên.
b. Gen trên có chiều dài và khối lượng là bao nhiêu?
c. Tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của gen trên.


Câu 4. (3,0 điểm)
4.1 (1,0 điểm)
a. Đột biến gen là gì? Giải thích tại sao một gen đột biến ở thế hệ này là có hại nhưng ở thế hệ
sau lại có thể trở thành có lợi?
b. Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dạng
thể ba nhiễm khác nhau?
4.2 (2,0 điểm). Gen B của một loài vi khuẩn bị đột biến mất đi một đoạn (gồm hai mạch bằng
nhau) và trở thành gen b. Đoạn gen mất đi dài 102A 0 và có tỉ lệ nuclêôtit loại G bằng 10% số đơn
phân của đoạn. Gen b có 2140 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi 2 lần liên tiếp đã lấy từ môi
trường nội bào 10620 nuclêôtit tự do. Xác định số nuclêôtit từng loại của gen B.
Câu 5. (3,0 điểm)
5.1 (0,5 điểm). Trong các bệnh và tật di truyền sau: bệnh Đao, bệnh bạch tạng, bệnh Tơcnơ, tật
khe hở môi-hàm, bàn tay nhiều ngón, xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón, bệnh câm điếc bẩm
sinh. Bệnh và tật di truyền nào do đột biến gen gây nên?
5.2 (0,75 điểm). Một loài lan rừng có giá trị kinh tế cao đang có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo
tồn nguồn gen loài lan này và tạo được số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn mà vẫn giữ được
đặc tính của cây giống gốc, người ta thường sử dụng phương pháp công nghệ sinh học nào? Nêu ưu
điểm và triển vọng của phương pháp này.

5.3 (1,75 điểm). Cho phả hệ sau:
1

4

3

8

2

9

6

5

10

11

7

12

1
3

Bị bệnh mù màu
Không bị bệnh

Dựa vào phả hệ trên, hãy cho biết:
a. Bệnh mù màu do gen trội hay gen lặn quy định? Có liên kết với giới tính hay không?
b. Hãy xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
c. Người con gái số 8 lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất sinh đứa con đầu lòng
không bị bệnh là bao nhiêu %?
Câu 6. (2.0 điểm)
6.1 (0,75 điểm). Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị
rụng ?


6.2 (1.25 điểm). Hãy sắp xếp các ví dụ sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp.
(1) Cỏ dại và lúa
(2) Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ đậu
(3) Cáo với gà
(4) Nấm với tảo hình thành địa y
(5) Dê và bò trên một đồng cỏ (6) Sán lá sống trong gan động vật
(7) Đại bàng và thỏ
(8) Cá ép sống bám vào rùa biển
(9) Rận bám trên da trâu
(10) Hổ và hươu.
---------------HẾT--------------Giám thị không giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
HDC ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: SINH HỌC
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN: 150 phút (không kể thời gian phát đề)


(Đáp án có 06 câu, gồm 06 trang)

HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 (4,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm). Dòng thuần chủng là gì? Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì?
1.2 (1,5 điểm). Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến
hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất để thu được 2 cá
thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
1.3 (1,5 điểm). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt
xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân
li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F 1 thu được 120 hạt vàng, trơn;
40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn.
a. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có của thế hệ P.
b. Cho biết kiểu hình hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số
hạt xanh, trơn ở F1?
Câu 1
4,0 điểm
Điểm
1.1
Dòng thuần chủng là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống 0,25
(1,0 điểm) các thế hệ trước.
Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (đối tượng) cần phải 0,25
thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn.

1.2
(1,5 điểm)

Nếu kết quả của phép lai là:

- 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.
- 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp.
Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
AaBbDd × AaBbDD = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × DD)
Aa × Aa sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ:

A-,

aa

0,25
0,25
0,25
0,25


Bb × Bb sinh ra đời con có các kiểu hình chiếm tỉ lệ:

B-,

bb

Dd × DD sinh ra đời con có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 100% DLoại cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là những kiểu
hình được kí hiệu là A-bbD- và aaB-D-:
- Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ =

× ×1=

- Kiểu hình aaB-D- chiếm tỉ lệ =


×

× 1=

=> Loại cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
=

+

=

0,25
0,25
0,25

=

Xác suất thu được 2 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng
lặn là:

0,25

( )×( )=
1.3
(1,5 điểm)

(HS có thể lí luận cách khác, nếu kết quả phù hợp)
a. P.Vàng, trơn (A-B-) × Xanh, trơn (aaB-) ⇒ F1 thu được 120 hạt vàng, trơn;
40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn.
- Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng ở F1:

Vàng/xanh = (120 + 40)/(120 + 40) = 1/1 ⇒ P: Aa × aa
Trơn/nhăn = (120 + 120)/(40 + 40) = 3/1 ⇒ P: Bb × Bb
- Xét chung sự di truyền của cả 2 tính trạng thì kiểu gen của P:
AaBb × aaBb.
b. Lập sơ đồ lai:
AaBb
×
aaBb
GP: 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
1/2aB, 1/2ab
Gp
1/4AB
1/4Ab
1/4aB
1/4ab
1/2aB 1/8AaBB 1/8AaBb
1/8aaBB
1/8aaBb
1/2ab 1/8AaBb 1/8Aabb
1/8aaBb
1/8aabb

0,25
0,25
0,25

0,25

Các kiểu gen cho kiểu hình hạt xanh, trơn: 1/8 aaBB, 2/8 aaBb
0,25

Tỉ lệ cây có kiểu hình hạt xanh, trơn thuần chủng trong tổng số hạt xanh, trơn ở 0,25
F là 1/3.
(HS có thể lí luận cách khác, nếu kết quả phù hợp)
Câu 2 (4,0 điểm)
2.1 (1,25 điểm)
a. Tại sao các NST lại phải co xoắn tối đa vào kì giữa của nguyên phân?
b. Bộ nhiễm sắc thể của ngô là 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân
thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu ?
2.2 (2,0 điểm). Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài đều tiến hành giảm phân
bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được tạo ra đều tham gia thụ tinh tạo ra 6 hợp tử.


×