Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Thông tư 178 2011 TT-BTC Hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.25 KB, 25 trang )

www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

------------------------

NAM

Số: 178/2011/TT-BTC

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ
Hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai thu thuế, lệ phí
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế
------------------------------Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003; Luật
Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Hải quan số
29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6
năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan; Luật Giao dịch điện tử
số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; các văn bản hướng dẫn kèm theo.
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10
ngày 02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính số 04/2008/UBTVQH12 ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy


định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai
thu thuế và lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các Doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế như sau:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

Chương I
Q UY ĐỊ N H CH UN G

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai
thu thuế, lệ phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là
Biên lai) của các Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường
hàng không quốc tế và xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến việc tạo, phát
hành, sử dụng và quản lý Biên lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không
quốc tế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế (dưới đây gọi tắt là Khách
hàng).
3. Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Nội dung Biên lai

1. Biên lai thu thuế, phí hải quan là ấn chỉ thuế do cơ quan hải quan uỷ
nhiệm cho Doanh nghiệp tạo ra trên các thiết bị tin học, để ghi nhận thông tin số
thuế, lệ phí hải quan phải thu của Khách hàng theo quy định pháp luật khi cung
cấp dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu.
2. Nội dung chi tiết của Biên lai:
2.1. Nội dung bắt buộc trên Biên lai:
- Tên Biên lai: Biên lai thu thuế, lệ phí hải quan;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

- Ký hiệu mẫu số Biên lai: Là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại Biên lai, số
liên, số thứ tự mẫu trong một loại Biên lai;
- Ký hiệu Biên lai: Là dấu hiệu phân biệt Biên lai bằng hệ thống chữ cái
tiếng Việt và năm phát hành Biên lai;
- Số sê ri: Là mã số của Biên lai;
- Tên liên Biên lai: Liên Biên lai là các tờ trong cùng một số Biên lai. Mỗi
số Biên lai phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên và các Liên phải thể
hiện cùng một nội dung. Trong đó:
+ Liên 1: Lưu tại Doanh nghiệp.
+ Liên 2: Giao cơ quan hải quan (nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải
quan).
+ Liên 3: Giao Khách hàng.
+ Liên 4 trở đi phải được đặt tên theo mục đích sử dụng của Liên.
- Số thứ tự Biên lai: Là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu Biên lai,

gồm 07 chữ số trong một ký hiệu Biên lai;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Khách hàng;
- Số tờ khai hải quan, ngày… tháng… năm; Đăng ký tại Chi cục Hải
quan…. thuộc Cục Hải quan……..
- Số hiệu tài khoản…;
- Hình thức thanh toán…;
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của Doanh nghiệp;
- Thuế nhập khẩu; thuế TTĐB; thuế GTGT; thành tiền (ghi bằng số và bằng
chữ);
- Lệ phí hải quan (nếu có);
- Tổng số tiền thuế, lệ phí hải quan phải nộp;
- Họ và tên người tạo Biên lai; ngày tháng năm tạo Biên lai.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

- Biên lai được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt không dấu đảm bảo
không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dung của Biên lai. Trường hợp cần ghi thêm
chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt
ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.
Số tiền ghi trên Biên lai là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9;
Doanh nghiệp lựa chọn một trong hai cách ghi chữ số như sau:
+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm
(.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng
đơn vị;
+ Sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu phẩy

(,); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu chấm (.) sau chữ số
hàng đơn vị.
Mỗi mẫu Biên lai sử dụng của một Doanh nghiệp phải có cùng kích thước.
2.2. Nội dung không bắt buộc:
Ngoài các nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại điểm 2.1 khoản 2 Điều này,
các Doanh nghiệp chuyển phát nhanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ
cho hoạt động quản lý, kinh doanh (kể cả lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng
cáo).
Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành,
không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên Biên lai.
Điều 4. Trách nhiệm của Doanh nghiệp và cơ quan Hải quan
1. Trách nhiệm của Doanh nghiệp:
1.1. Tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai theo hướng dẫn tại Điều 5
Thông tư này; Không được tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai trái quy định
dẫn đến chiếm dụng thuế, lệ phí của Nhà nước hoặc tiền của Khách hàng.
1.2. Gửi Thông báo phát hành Biên lai và các Báo cáo theo hướng dẫn tại Thông
tư này (sau đây gọi tắt là Báo cáo).

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

1.3. Các Doanh nghiệp được tự tạo Biên lai và giao cho Khách hàng theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
2.1. Tổng cục Hải quan (Vụ Tài vụ quản trị) căn cứ nội dung phát hành Biên
lai của Doanh nghiệp hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này để tổ chức xây dựng hệ

thống dữ liệu thông tin về phát hành Biên lai trên trang thông tin điện tử của Tổng
cục Hải quan để mọi tổ chức, cá nhân tra cứu được nội dung cần thiết về Biên lai
đã thông báo phát hành của Doanh nghiệp.
2.2. Quản lý việc tạo, phát hành, sử dụng và quản lý Biên lai thu thuế và lệ
phí hải quan của các Doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư này.
2.3. Kiểm tra Thông báo phát hành Biên lai và các Báo cáo do Doanh
nghiệp gửi đến.

Chương II
TẠO, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ BIÊN LAI

Điều 5. Tạo Biên lai
1. Biên lai được tạo phải đảm bảo:
1.1. Phần mềm ứng dụng để in Biên lai phải đáp ứng yêu cầu bảo mật bằng
việc phân quyền cho người sử dụng, người không được phân quyền không được
can thiệp làm thay đổi dữ liệu trên ứng dụng.
1.2. Việc đánh số thứ tự được thực hiện tự động, mỗi liên của một số Biên
lai chỉ được in ra một lần.
2. Biên lai phải được tạo vào cùng ngày hoặc ngày sau liền kề (bao gồm cả
ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ) với ngày đăng ký tờ khai hải quan.
3. Nội dung ghi trên các liên Biên lai cùng số phải giống nhau. Nội dung
trên Biên lai phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa,

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ;
chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ
in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có); các thông tin thể hiện trên Biên lai
phải khớp với thông tin tại Tờ khai hải quan và các chứng từ khác trong hồ sơ hải
quan.
Điều 6. Thông báo phát hành Biên lai
1. Các Doanh nghiệp trước khi sử dụng Biên lai tự tạo theo hướng dẫn tại
Điều 5 phải lập Thông báo phát hành Biên lai theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Thông báo phát hành Biên lai gồm: Tên đơn vị phát hành Biên lai, mã số
thuế, địa chỉ, điện thoại, loại Biên lai phát hành (tên loại Biên lai, ký hiệu Biên lai,
ngày bắt đầu sử dụng, Biên lai mẫu), ngày lập Thông báo phát hành Biên lai, tên,
chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của Doanh nghiệp.
Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh hoặc nội dung đã thông báo
phát hành, Doanh nghiệp phải gửi Thông báo phát hành Biên lai cho Cục hải quan
tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký phát hành Biên lai.
Trường hợp Doanh nghiệp khi gửi thông báo phát hành từ lần thứ 2 trở đi,
nếu không có sự thay đổi về nội dung và hình thức Biên lai phát hành thì không
cần phải gửi kèm Biên lai mẫu.
3. Biên lai mẫu là bản in thể hiện đúng, đủ các tiêu thức trên các liên của
Biên lai giao cho Khách hàng loại được phát hành, có số Biên lai là một dãy các
chữ số 0 và in hoặc đóng chữ “Mẫu” trên tờ Biên lai. Trên mẫu Biên lai tự in phải
có chữ ký, ghi rõ họ, tên của người đứng đầu tổ chức.
4. Thông báo phát hành Biên lai và Biên lai mẫu phải được gửi đến Cục Hải
quan tỉnh, thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan trong thời hạn
mười (10) ngày, kể từ ngày ký Thông báo phát hành Biên lai. Thông báo phát hành
Biên lai gồm cả Biên lai mẫu phải được niêm yết ngay tại các cơ sở sử dụng Biên
lai trong suốt thời gian sử dụng Biên lai.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Trường hợp Doanh nghiệp có các đơn vị trực thuộc, chi nhánh có sử dụng
chung mẫu Biên lai của Doanh nghiệp thì từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh phải
gửi Thông báo phát hành Biên lai cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi Doanh
nghiệp đăng ký tờ khai hải quan.
5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo phát hành Biên
lai và Biên lai mẫu, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi nhận được Thông báo phát
hành Biên lai của Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thông tin phát hành
Biên lai trên trang thông tin điện tử của ngành Hải quan. Trường hợp phát hiện
Thông báo phát hành Biên lai không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì
trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo
phát hành Biên lai, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi nhận được Thông báo phát
hành Biên lai của Doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Doanh nghiệp biết.
Doanh nghiệp có trách nhiệm điều chỉnh để ra Thông báo phát hành Biên lai mới.
Điều 7. Sử dụng Biên lai
1. Nguyên tắc sử dụng Biên lai:
1.1. Sau khi tạo Biên lai, Doanh nghiệp giao Biên lai cho Khách theo hướng
dẫn của Thông tư này khi làm xong thủ tục hải quan.
1.2. Phải sử dụng Biên lai theo đúng thứ tự từ số nhỏ đến số lớn, không
được dùng cách số.
1.3. Khách hàng được sử dụng Biên lai hợp pháp để hạch toán kế toán hoạt
động mua hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai, khấu
trừ thuế, phí theo quy định.
2. Xử lý đối với Biên lai đã tạo:
2.1. Trường hợp tạo Biên lai chưa giao cho Khách hàng, nếu phát hiện Biên

lai tạo sai, Doanh nghiệp gạch chéo các liên và lưu giữ số Biên lai tạo sai.
2.2. Trường hợp Biên lai đã tạo và giao cho Khách hàng nhưng Doanh
nghiệp chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho Khách hàng nếu phát hiện sai
phải hủy bỏ, Doanh nghiệp và Khách hàng lập biên bản thu hồi các liên của số

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Biên lai đã tạo sai. Biên bản thu hồi Biên lai phải thể hiện được lý do thu hồi Biên
lai. Doanh nghiệp gạch chéo các liên, lưu giữ số Biên lai tạo sai và tạo lại Biên lai
mới theo quy định.
2.3. Trường hợp Biên lai đã tạo và giao cho Khách hàng, đã giao hàng hóa,
cung ứng dịch vụ nếu phát hiện sai sót hoặc trường hợp cơ quan hải quan ấn định
thuế đối với tờ khai hải quan đã thu thuế:
2.3.1. Đối với trường hợp điều chỉnh tăng số thuế, lệ phí hải quan phải nộp:
Doanh nghiệp tạo thêm Biên lai mới thể hiện số thuế, lệ phí điều chỉnh tăng, trong
đó ghi rõ điều chỉnh tăng cho Biên lai số…, ký hiệu…
2.3.2. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số thuế, lệ phí hải quan phải nộp:
Doanh nghiệp và Khách hàng phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản
ghi rõ sai sót hoặc lý do điều chỉnh giảm thuế, lệ phí; Điều chỉnh giảm cho Biên
lai số…., ký hiệu…
2.4. Trường hợp đã tạo Biên lai theo đúng quy định nhưng sau đó Doanh
nghiệp hoặc Khách hàng làm mất, cháy, hỏng liên 2 Biên lai bản gốc đã tạo thì
Doanh nghiệp và Khách hàng lập biên bản ghi nhận sự việc, trong biên bản ghi rõ
Liên 1 của Biên lai Doanh nghiệp khai, nộp thuế, lệ phí Hải quan trong tháng nào,
ký và ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền),

đóng dấu (nếu có) trên biên bản và Doanh nghiệp sao chụp liên 1 của Biên lai, ký
xác nhận của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu trên bản sao Biên lai để
giao cho Khách hàng. Khách hàng được sử dụng Biên lai bản sao kèm theo biên
bản về việc mất, cháy, hỏng liên 2 Biên lai để làm chứng từ kế toán và kê khai
thuế. Doanh nghiệp và Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của
việc mất, cháy, hỏng Biên lai.
2.5. Trường hợp Biên lai đã tạo nhưng Khách hàng từ chối không nhận hàng
hoặc thay đổi phương thức thông quan thì Doanh nghiệp thu hồi Biên lai và xử lý
theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

2.6. Việc xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo hướng dẫn tại
Điều 9 Thông tư 100/2010/TT-BTC ngày 9/7/2010 của Bộ Tài chính.
3. Sử dụng Biên lai bất hợp pháp
3.1. Sử dụng Biên lai bất hợp pháp là việc sử dụng Biên lai giả, Biên lai
chưa có giá trị sử dụng, hết giá trị sử dụng.
Biên lai giả là biên lai được tạo theo mẫu Biên lai đã được phát hành của
Doanh nghiệp khác hoặc tạo trùng số của cùng một ký hiệu Biên lai.
Biên lai chưa có giá trị sử dụng là biên lai đã được tạo theo hướng dẫn tại
Thông tư này, nhưng chưa hoàn thành việc thông báo phát hành.
Biên lai hết giá trị sử dụng là biên lai đã làm đủ thủ tục phát hành nhưng
Doanh nghiệp phát hành thông báo không tiếp tục sử dụng nữa; các loại biên lai bị
mất sau khi đã thông báo phát hành được Doanh nghiệp phát hành báo mất với
Cục Hải quan tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan; Biên lai

của Doanh nghiệp đã ngừng sử dụng mã số thuế (hay còn gọi là đóng mã số thuế).

3.2. Một số trường hợp cụ thể là Biên lai bất hợp pháp:
- Biên lai có nội dung được ghi không có thực một phần hoặc toàn bộ.
- Biên lai có sự chênh lệch về số thuế, lệ phí hải quan hoặc sai lệch các tiêu
thức bắt buộc giữa các liên của Biên lai.
4. Sử dụng Biên lai sai mục đích:
4.1. Sử dụng Biên lai sai mục đích là việc tạo khống Biên lai; cho hoặc bán
Biên lai chưa tạo để Doanh nghiệp khác sử dụng; cho hoặc bán Biên lai đã tạo để
tổ chức, cá nhân hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn ngân sách; tạo Biên lai
không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc; tạo Biên lai sai lệch nội dung giữa các
liên hoặc sai lệch nội dung với hồ sơ hải quan.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

4.2. Một số trường hợp cụ thể được xác định là sử dụng Biên lai sai mục
đích:
- Sử dụng Biên lai của Doanh nghiệp khác để gian lận thuế, không kê khai
nộp thuế.
- Sử dụng Biên lai mà các cơ quan hải quan, cơ quan công an hoặc các cơ
quan chức năng khác đã kết luận là sử dụng bất hợp pháp Biên lai.
Điều 8. Quản lý Biên lai
1. Định kỳ 6 tháng, trước ngày mùng 10 của tháng kế tiếp, các Doanh
nghiệp có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng Biên lai cho Cục hải quan
tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan theo mẫu số 3 ban hành

kèm theo Thông tư này.
Trường hợp Báo cáo không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì
trong thời hạn tối đa mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Báo cáo, Cục
Hải quan tỉnh/thành phố nơi nhận Báo cáo của Doanh nghiệp phải có văn bản
thông báo cho Doanh nghiệp biết. Doanh nghiệp có trách nhiệm điều chỉnh để ra
Báo cáo mới.
Định kỳ 6 tháng, Cục Hải quan tỉnh/thành phố nơi nhận Báo cáo của Doanh
nghiệp có trách nhiệm báo cáo công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố
cáo vi phạm về Biên lai.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý Biên lai đã tạo hoặc chưa tạo,
trường hợp phát hiện mất, cháy, hỏng Biên lai đã tạo hoặc chưa tạo phải lập báo
cáo về việc mất, cháy, hỏng và thông báo với Cục Hải quan tỉnh/thành phố nơi
Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông
tư này, chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy,
hỏng Biên lai.
3. Lưu trữ, bảo quản Biên lai.
Biên lai được lưu trữ trong hệ thống máy tính theo chế độ bảo mật thông
tin; và lưu trữ, bảo quản theo quy định lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Việc

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

lưu trữ phải đảm bảo khi cơ quan chức năng yêu cầu thì phải khai thác, kiểm tra,
in ra được biên lai từ phần mềm.
4. Hủy Biên lai.
4.1. Biên lai được xác định đã hủy:

- Biên lai in thử, in sai, in trùng, in thừa, in hỏng, được xác định đã hủy
xong khi không còn nguyên dạng của bất kỳ một tờ Biên lai nào hoặc không còn
chữ trên tờ Biên lai để có thể lắp ghép, sao chụp hoặc khôi phục lại theo nguyên
bản;
- Biên lai được xác định đã hủy xong nếu phần mềm tạo Biên lai được can
thiệp để không thể tiếp tục tạo ra Biên lai.
4.2. Các trường hợp hủy Biên lai:
- Biên lai bị in sai, in trùng, in thừa phải được hủy;
- Doanh nghiệp không tiếp tục sử dụng Biên lai phải thực hiện huỷ Biên lai.
Thời hạn huỷ Biên lai chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày thông báo với
Cục Hải quan tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan. Trường
hợp Doanh nghiệp còn lưu giữ Biên lai thuộc các trường hợp cơ quan hải quan đã
thông báo hết giá trị sử dụng, thời hạn huỷ Biên lai chậm nhất là mười (10) ngày
kể từ ngày cơ quan hải quan thông báo hết giá trị sử dụng hoặc từ ngày tìm lại
được Biên lai đã mất;
- Các loại Biên lai đã tạo của các đơn vị kế toán được hủy theo quy định của
pháp luật về kế toán;
4.3. Thủ tục hủy Biên lai của Doanh nghiệp:
4.3.1. Thủ tục huỷ Biên lai giấy:
- Các Doanh nghiệp phải lập Bảng kiểm kê Biên lai cần hủy;
- Các Doanh nghiệp lập Hội đồng hủy Biên lai. Hội đồng huỷ Biên lai phải
có đại diện lãnh đạo, đại diện bộ phận kế toán của Doanh nghiệp;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia


- Các thành viên Hội đồng hủy Biên lai phải ký vào biên bản hủy Biên lai và
chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sai sót;
- Hồ sơ hủy Biên lai gồm:
+ Quyết định thành lập Hội đồng hủy Biên lai;
+ Bảng kiểm kê Biên lai cần hủy ghi chi tiết: tên Biên lai, ký hiệu Biên lai,
số lượng Biên lai hủy (từ số... đến số... hoặc kê chi tiết từng số Biên lai nếu số
Biên lai cần huỷ không liên tục);
+ Biên bản hủy Biên lai;
+ Thông báo kết quả hủy Biên lai phải có nội dung: loại, ký hiệu, số lượng
Biên lai hủy từ số… đến số, lý do hủy, ngày giờ hủy, phương pháp hủy theo mẫu
số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ hủy Biên lai được lưu tại Doanh nghiệp sử dụng Biên lai. Riêng
Thông báo kết quả hủy Biên lai được lập thành hai (02) bản, một bản lưu, một bản
gửi đến Cục Hải quan tỉnh/thành phố nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan
chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện huỷ Biên lai.
4.3.2. Thủ tục huỷ Biên lai trên phần mềm:
- Biên lai chưa tạo phải được thực hiện huỷ trên phần mềm, đảm bảo phần
mềm tạo Biên lai được can thiệp để không thể tiếp tục tạo Biên lai;
- Biên lai đã tạo thực hiện huỷ theo hướng dẫn tại điểm 4.3.1, khoản 4 Điều
này và thực hiện huỷ trên phần mềm theo hướng dẫn tại điểm 4.3.2 khoản 4 Điều
này;
- Việc sửa, xoá, in Biên lai trên phần mềm phải đảm bảo lưu trữ được tính
lịch sử.

Chương III
XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ BIÊN LAI

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

Điều 9. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về Biên lai
1. Xử phạt vi phạm về Biên lai được thực hiện theo quy định tại Nghị định
185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán và Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 185/2004/NĐ-CP.
2. Trường hợp vi phạm về Biên lai mà dẫn đến hành vi khai sai làm thiếu số
tiền thuế, lệ phí phải nộp hoặc tăng số tiền thuế, lệ phí được hoàn hoặc dẫn đến
hành vi trốn thuế, gian lận thuế thì xử phạt các hành vi đó theo quy định của pháp
luật về thuế, hải quan.
Điều 10. Thẩm quyền xử phạt vi phạm về Biên lai
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm về Biên lai được thực hiện theo quy định tại
các Điều 29, 30, 36 và 38 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định
185/2004/NĐ-CP ngày 4/11/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế
toán, Nghị định số 39/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 185/2004/NĐ-CP.
2. Trường hợp vi phạm có liên quan đến hoạt động in Biên lai giả đến mức
truy cứu trách nhiệm hình sự thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để khởi
tố theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan tiến hành tố tụng có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý các
hành vi vi phạm về Biên lai cho cơ quan đã đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Đối với trường hợp đã ra quyết định xử phạt, nếu sau đó phát hiện hành
vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình
sự thì người đã ra quyết định xử phạt phải hủy quyết định đó và trong thời hạn ba
(03) ngày, kể từ ngày hủy quyết định xử phạt, phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.


Chương IV

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

KIỂM TRA, THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
VI PHẠM VỀ BIÊN LAI
Điều 11. Kiểm tra, thanh tra việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
Biên lai
1. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.
1.1. Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện kiểm tra việc
tạo, phát hành, quản lý và sử dụng Biên lai trên báo cáo tình hình sử dụng Biên lai
của các Doanh nghiệp. Tối đa là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo tình hình sử dụng Biên lai của Doanh nghiệp, cơ quan hải quan phải tiến
hành việc kiểm tra.
1.2. Trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi phạm,
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện, cơ quan hải quan có
văn bản yêu cầu Doanh nghiệp báo cáo giải trình.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu giải
trình, Doanh nghiệp phải có báo cáo giải trình gửi cơ quan hải quan.
2. Kiểm tra Biên lai tại trụ sở của Doanh nghiệp sử dụng Biên lai.
2.1. Trường hợp Doanh nghiệp không giải trình hoặc giải trình không thoả
đáng, cơ quan hải quan ban hành quyết định kiểm tra Biên lai tại trụ sở của Doanh
nghiệp.
2.2. Nội dung kiểm tra Biên lai được quy định cụ thể trong quyết định kiểm
tra tại trụ sở gồm: căn cứ pháp lý để kiểm tra; đối tượng kiểm tra; nội dung, phạm

vi kiểm tra; thời gian tiến hành kiểm tra; trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên
của đoàn kiểm tra; quyền hạn và trách nhiệm của đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm
tra.
2.3. Cơ quan Hải quan nơi Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan ra quyết
định kiểm tra Biên lai cùng với việc kiểm tra sau thông quan và chịu trách nhiệm
về quyết định kiểm tra.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

2.4. Chậm nhất là ba (03) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định, quyết
định kiểm tra Biên lai tại trụ sở của Doanh nghiệp phải được gửi cho Doanh
nghiệp. Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định
kiểm tra Biên lai hoặc trước thời điểm tiến hành kiểm tra Biên lai tại trụ sở của
Doanh nghiệp, nếu Doanh nghiệp chứng minh được việc tạo, phát hành, sử dụng
và quản lý Biên lai đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan Hải quan ra quyết định
bãi bỏ quyết định kiểm tra Biên lai.
2.5. Tối đa không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết
định kiểm tra, cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra Biên lai tại trụ sở Doanh
nghiệp.
Thời gian kiểm tra Biên lai tại trụ sở của Doanh nghiệp không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết Thủ trưởng
cơ quan Hải quan có thể gia hạn thời gian kiểm tra một lần, thời gian gia hạn
không quá năm (05) ngày làm việc.
Biên bản kiểm tra được lập cho từng ngày kiểm tra.
Doanh nghiệp bị kiểm tra được quyền nhận biên bản kiểm tra Biên lai, yêu

cầu giải thích nội dung Biên bản kiểm tra và bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm
tra (nếu có).
2.6. Xử lý kết quả kiểm tra:
- Chậm nhất năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra với
Doanh nghiệp bị kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo người ra quyết định
kiểm tra về kết quả kiểm tra. Trường hợp phát sinh hành vi vi phạm phải xử phạt
vi phạm hành chính thì trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày ký biên bản, Thủ trưởng cơ quan Hải quan phải ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính. Doanh nghiệp bị kiểm tra có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử
lý kết quả kiểm tra.
- Trường hợp qua kiểm tra phát hiện hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng
Biên lai dẫn đến phải xử lý về thuế thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà cơ

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

quan Hải quan ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra về thuế theo quy định của
Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế, Luật Thanh tra và quy trình kiểm tra, thanh tra
về thuế.
3. Thanh tra về Biên lai
Việc thanh tra về Biên lai được kết hợp với việc thanh tra chấp hành pháp
luật thuế hải quan tại trụ sở người nộp thuế.
Điều 12. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về Biên lai
Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về Biên lai hướng dẫn tại
Thông tư này thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/ 2012.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Cơ quan hải quan có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các Doanh nghiệp,
thực hiện theo nội dung Thông tư này, kiểm tra và xử lý các vi phạm của Doanh
nghiệp sử dụng Biên lai.
2. Các Doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến việc tạo, phát hành và sử
dụng Biên lai thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:

KT. BỘ TRƯỞNG

- Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng

THỨ TRƯỞNG

CP;
- Văn phòng Quốc hội;

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TƯ về phòng
chống tham nhũng;

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Kiểm toán Nhà nước; Công báo;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website CP; Website BTC; Website
TCHQ;
- Các đơn vị thuộc Bộ và trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn
Mẫu số 1:

Công ty Luật Minh Gia


THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI
(Lần thứ .....)
1. Tên Doanh nghiệp phát hành Biên lai (Công ty
A):.................................................
2. Mã số
thuế:...................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................................
4. Điện
thoại:....................................................................................................................
5. Loại Biên lai phát hành:

STT

Tên
Biên lai

Mẫu số

Biên lai thu thuế, xxx

Ký hiệu

Từ số

AA/2011

0000001


Ngày bắt đầu
sử dụng
01/01/2012

lệ phí hải quan

6. Thông tin đơn vị chủ quản (trường hợp đơn vị tự in Biên lai là các chi
nhánh, đơn vị trực thuộc):
-

Tên

đơn

vị:.................................................................................................................
- Mã số thuế:..............................................................................................................
7. Tên cơ quan hải quan tiếp nhận thông
báo:..........................................................

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn
........., ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Nơi nhận:

- Cơ quan HQ nơi Doanh nghiệp mở tờ khai hải quan;
- Lưu.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn

Công ty Luật Minh Gia

Mẫu số 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

........., ngày.........tháng.........năm 20......

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG BIÊN LAI
Tên

Doanh

nghiệp

làm

mất,

cháy,


hỏng

Biên

lai:..........................................................................................................


số

thuế:........................................................................................................................................................................
Địa
chỉ:...............................................................................................................................................................................
Hồi

giờ........ngày........tháng........năm............., Doanh nghiệp phát hiện bị mất, cháy, hỏng Biên lai như

sau:
S
STT
1

Tên Biên lai
2

Mẫu

Ký hiệu

Từ


đến

số
3

Biên lai
4

số
5

số
6

Số lượng
7

Liên
Biên lai
8

Ghi chú
9

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


Biên lai thu

Biên lai đã sử dụng hoặc chưa

thuế, lệ phí hải

sử dụng (đã phát hàng hoặc

quan

chưa phát hành)

Lý do mất, cháy, hỏng Biên lai: .......................................................................................
…………………………………………………………………………………………...
Doanh nghiệp cam kết: Việc khai báo trên là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Cơ quan HQ nơi Doanh nghiệp mở tờ khai hải

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký đóng dấu và ghi rõ họ tên

quan;
- Lưu.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn


Công ty Luật Minh Gia

Mẫu số 3:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG BIÊN LAI THU THUẾ VÀ LỆ PHÍ HẢI QUAN DO DOANH NGHIỆP
TỰ IN
Quý.......năm……
1. Tên Doanh nghiệp:.................................................................................................................................................
2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….............
3. Địa chỉ: ......................................................................................................................................................................
Đơn vị tính: Số
Số lượng
STT

1

Tên Biên lai

Ký hiệu

2
Biên lai thu thuế,
lệ phí hải quan

3

Sử dụng trong kỳ

in, phát


Sử

hành

dụn

trong kỳ
4

g
5

Xóa bỏ
6
Biên lai đã tạo

Mấ
t
7

Hủy
8
Các trường

nhưng bị sai

hợp quy định

(Quy định tại


tại điểm 4,

điểm 2.1, 2.2

điều 8

Cộn
g
9

Ghi
chú
10

điều 7)
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng Biên lai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai trái, doanh nghiệp chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn
……….,ngày………tháng………năm………

Nơi nhận:
- Cơ quan HQ nơi Doanh nghiệp mở tờ khai hải quan;
- Lưu


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu
LUẬT
(nếu có)

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


www.luatminhgia.com.vn
Mẫu số 4:

Công ty Luật Minh Gia

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------THÔNG BÁO KẾT QUẢ HỦY BIÊN LAI

Ngày……… tháng……… năm
Kính gửi:
…………………………………………………………………...
Tên Doanh nghiệp:...............................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Phương pháp hủy Biên lai:…………………………………………………………….
Hồi

giờ………ngày………tháng………năm………, (Doanh nghiệp) thông báo hủy


lai như sau:
ST
T
1

Tên Biên lai

Mẫu số

2
Biên lai thu

3

Ký hiệu Biên
lai
4

Từ số

Đến số

Số lượng

5

6

7


thuế, lệ phí
hải quan

Người lập biểu
( Ký, ghi rõ họ tên)

AA/2011

0000001

0000010

10

Ngày……… tháng………năm………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

24


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

25



×